ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4369/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18/6/2013; Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 1062/QĐ-TTg ngày 14/6/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Chương trình phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2016 2020;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 896/TTr-SKHCN ngày 18/10/2016 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa. Giai đoạn 2016 - 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện Chương trình này.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các tổ chức, doanh nghiệp và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Bộ KH&CN (để báo cáo);
- T.Trực Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh (để báo cáo)
- Như Điều 3 QĐ (để thực hiện)
- Lưu: VT, Pg NN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Đức Quyền
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ GIAI ĐOẠN 2016 - 2020, TỈNH THANH HÓA.
(Kèm theo Quyết định số: 4369/QĐ-UBND ngày 08/11/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa)
Hiện nay, tại Việt Nam nói chung và Thanh Hóa nói riêng thì việc phát triển kinh tế nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, du lịch vẫn là hướng đi chính, do đó, để có đủ năng lực, trình độ và nâng cao vị thế của tỉnh trong quá trình hội nhập kinh tế quốc tế thì việc phê duyệt “Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016- 20220” nhằm tăng cường công tác tạo lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ cho các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của tỉnh là một nhu cầu cấp thiết.
1. Mục tiêu
- Tạo sự chuyển biến căn bản về nhận thức của các cấp, các ngành, tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ nhằm phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế;
- Nâng cao khả năng cạnh tranh của sản phẩm, dịch vụ của tỉnh thông qua việc hỗ trợ tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ.
- Đến năm 2020, hỗ trợ khai thác, áp dụng thực tiễn cho ít nhất 02 sáng chế/giải pháp hữu ích trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa;
- Đảm bảo tất cả các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ của tỉnh có nhu cầu đều được hỗ trợ đăng ký bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ;
- Đáp ứng 100% các sản phẩm truyền thống của địa phương đã được cấp văn bằng bảo hộ có nhu cầu đều được hỗ trợ để quảng bá xúc tiến thương mại tại các kỳ hội chợ trong nước.
- Chương trình được áp dụng đối với tất cả các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đang hoạt động trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa (trừ các doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài).
3. Phạm vi
- Chương trình chỉ hỗ trợ cho các đối tượng quyền sở hữu trí tuệ chưa nhận được sự hỗ trợ từ các chính sách khác của tỉnh.
1. Tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức và năng lực về sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân
- Đẩy mạnh công tác đào tạo, tập huấn nâng cao nhận thức, kỹ năng khai thác quyền sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân thông qua nhiều hình thức, phù hợp với từng đối tượng.
- Hỗ trợ kinh phí xác lập quyền sở hữu trí tuệ với các đối tượng gồm: Sáng chế/giải pháp hữu ích, kiểu dáng công nghiệp, nhãn hiệu (đăng ký trong nước) và giống cây trồng.
3. Hỗ trợ ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến nhằm phát triển sản phẩm mới và nâng cao khả năng cạnh tranh
- Hỗ trợ kinh phí thực hiện dự án về ứng dụng kết quả các sáng kiến, Giải thưởng Sáng tạo khoa học công nghệ, Hội thi Sáng tạo kỹ thuật hằng năm từ cấp tỉnh trở lên; Có tính thiết thực và có khả năng ứng dụng nhằm phục vụ việc phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu về sáng chế, giải pháp hữu ích phục vụ hoạt động nghiên cứu, triển khai, sản xuất và kinh doanh.
- Hướng dẫn tra cứu, khai thác các nguồn thông tin về sở hữu trí tuệ theo nhu cầu của các tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Tăng cường các hoạt động thanh tra, kiểm tra chuyên ngành, liên ngành nhằm xử lý các hành vi sản xuất, kinh doanh hàng giả, hàng nhái, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ.
- Tổ chức các hoạt động trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ giữa các địa phương trong và ngoài tỉnh.
1. Giải pháp về tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức
- Hỗ trợ kinh phí triển khai dự án “Tuyên truyền, phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ trên Đài Phát thanh và Truyền hình Thanh Hóa” nhằm nâng cao nhận thức về sở hữu trí tuệ cho người dân, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
- Định kỳ 02 năm, tổ chức xét chọn và công bố các sản phẩm, dịch vụ có uy tín trên địa bàn tỉnh được cấp văn bằng bảo hộ.
- Nhóm các nội dung về tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức; Khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ; Tăng cường hiệu quả hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ: Hằng năm, Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp nhu cầu, xây dựng kế hoạch kèm theo dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền phê duyệt;
- Nhóm hỗ trợ các dự án tuyên truyền; Dự án xác lập, quản lý và phát triển nhãn hiệu tập thể, nhãn hiệu chứng nhận, chỉ dẫn địa lý; Dự án hỗ trợ hoạt động ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học, công nghệ và sáng kiến được thực hiện như sau:
+ Đối với các dự án được hỗ trợ theo Chương trình phát triển tài sản trí tuệ của Trung ương: Được thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ đối với các dự án về sở hữu trí tuệ; Việc quản lý dự án căn cứ vào hợp đồng giữa Sở Khoa học và Công nghệ, Cục Sở hữu trí tuệ (Cơ quan được Bộ Khoa học và Công nghệ ủy quyền) với đơn vị chủ trì thực hiện dự án theo nội dung đã được Bộ Khoa học và Công nghệ, Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
a) Hỗ trợ kinh phí tuyên truyền, đào tạo, nâng cao nhận thức
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi tiết hằng năm.
Hỗ trợ trực tiếp vào tài khoản của các tổ chức, cá nhân sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đối với sáng chế/giải pháp hữu ích, mức hỗ trợ: 40,0 triệu đồng/văn bằng.
- Đối với kiểu dáng công nghiệp, mức hỗ trợ: 10,0 triệu đồng/văn bằng.
- Đối với giống cây trồng, mức hỗ trợ: 10,0 triệu đồng/văn bằng.
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ 01 bộ, gồm:
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (nếu có), 01 bản;
b.3) Trình tự thanh toán:
- Sở Khoa học và Công nghệ có nhiệm vụ kiểm tra Hồ sơ và thực hiện việc thanh toán theo quy định (việc thanh toán tiền hỗ trợ được thực hiện qua Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa).
- Được hỗ trợ thông qua hình thức dự án, mỗi dự án xác lập, quản lý và phát triển tài sản trí tuệ được hỗ trợ tối đa 70% kinh phí để thực hiện.
- Các nội dung hỗ trợ của Trung ương được xem xét, quyết định trên cơ sở nội dung của thuyết minh dự án, đề xuất của Hội đồng xét duyệt và tỷ lệ kinh phí hỗ trợ thực hiện dự án do Bộ Khoa học và Công nghệ quy định; Các nội dung đối ứng phải đảm bảo tỷ lệ kinh phí đối ứng và hướng dẫn lập dự toán của Cục Sở hữu trí tuệ.
- Được hỗ trợ thông qua hình thức dự án, mỗi dự án hỗ trợ tối đa 70% kinh phí để thực hiện, tổng mức hỗ trợ không quá 1,5 tỷ đồng cho một lần hỗ trợ.
e) Hỗ trợ khai thác thông tin khoa học, công nghệ và sở hữu trí tuệ
- Kinh phí được cấp qua Sở Khoa học và Công nghệ để tổ chức thực hiện theo Kế hoạch dự toán chi tiết hằng năm.
- Ngân sách cấp 100% kinh phí tăng cường hiệu quả các hoạt động quản lý, thực thi quyền sở hữu trí tuệ và hợp tác về sở hữu trí tuệ gồm: Kinh phí tổ chức thanh kiểm tra hằng năm; Kinh phí tổ chức các hoạt động khảo sát, trao đổi kinh nghiệm quản lý, phát triển tài sản trí tuệ.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Kinh phí từ ngân sách SNKH của tỉnh: 19.000 triệu đồng.
+ Kinh phí từ các nguồn hợp pháp khác: 5.800 triệu đồng.
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung hỗ trợ | Kinh phí | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng | SNKH Trung ương | SNKH của tỉnh | Nguồn khác | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2.450 |
| 2.450 |
|
2 |
25.000 | 9.000 | 11.500 | 4.500 |
3 |
4.300 |
| 3.000 | 1.300 |
4 |
800 |
| 800 |
5 |
800 |
| 800 |
1 |
150 |
| 150 |
2 |
150 |
| 150 |
3 |
150 |
| 150 |
| Tổng cộng | 33.800 | 9.000 | 19.000 | 5.800 |
|
1. Thời gian thực hiện Chương trình: Từ năm 2016 đến năm 2020.
- Năm 2016-2017: Xây dựng kế hoạch và triển khai một số nội dung của Chương trình.
- Năm 2020: Tiếp tục thực hiện Chương trình theo kế hoạch; Tổ chức tổng kết Chương trình vào tháng 12/2020.
1. Sở Khoa học và Công nghệ
- Hướng dẫn cơ sở, địa phương đề xuất các dự án tham gia Chương trình.
- Định kỳ hàng năm, tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện; Tổ chức sơ kết giữa kỳ và đánh giá hiệu quả của Chương trình, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh để xem xét điều chỉnh nội dung cho phù hợp.
- Thẩm định và trình UBND tỉnh phân bổ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm cho Chương trình;
3. Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát Thanh và Truyền hình Thanh Hóa, Báo Thanh Hóa và các cơ quan thông tấn báo chí trên địa bàn tỉnh: Tăng cường công tác thông tin, tuyên truyền kiến thức về sở hữu trí tuệ, tình hình triển khai và kết quả thực hiện Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng.
5. UBND các huyện, thị xã, thành phố:
- Căn cứ nội dung Chương trình để xây dựng Kế hoạch cụ thể triển khai tại địa phương mình;
6. Các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp được hỗ trợ từ Chương trình:
- Có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện, quản lý, sử dụng kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.
Trong quá trình triển khai thực hiện Chương trình, nếu có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị, địa phương kịp thời phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh./.
File gốc của Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020 đang được cập nhật.
Quyết định 4369/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình hỗ trợ phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Thanh Hóa |
Số hiệu | 4369/QĐ-UBND |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Đức Quyền |
Ngày ban hành | 2016-11-08 |
Ngày hiệu lực | 2016-11-08 |
Lĩnh vực | Sở hữu trí tuệ |
Tình trạng | Còn hiệu lực |