BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 317/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN KẾ TOÁN ÁP DỤNG ĐỐI VỚI QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ kế toán và kiểm toán,
1. Thông tư này hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam (sau đây gọi là Quỹ).
2. Những nội dung kế toán không hướng dẫn trong Thông tư này, Quỹ thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính (sau đây gọi là Thông tư 200/2014/TT-BTC); Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam; các Thông tư hướng dẫn thực hiện chuẩn mực kế toán và các Thông tư hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Chế độ kế toán doanh nghiệp (nếu có).
TÀI KHOẢN KẾ TOÁN VÀ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN ĐẶC THÙ
1. Danh mục hệ thống tài khoản kế toán của Quỹ theo Phụ lục số 01 kèm theo Thông tư này.
những tài khoản không có quy định tài khoản cấp 2, cấp 3 nhằm phục vụ yêu cầu quản lý của Quỹ mà không phải đề nghị Bộ Tài chính chấp thuận.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Quỹ phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản cho vay từ vốn hoạt động theo từng hợp đồng hoặc khế ước vay, theo kỳ hạn vay, thời hạn trả nợ, theo từng đối tượng, từng loại nguyên tệ, tiền cho vay, lãi suất phải trả, số đã trả,...;
d) Quỹ phải hạch toán đầy đủ, kịp thời doanh thu hoạt động nghiệp vụ phát sinh;
e) Các khoản cho vay phản ánh ở tài khoản 121 là các khoản cho vay theo hợp đồng/khế ước của Quỹ với khách hàng;
- Ghi giảm doanh thu hoạt động nghiệp vụ số tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong cùng kỳ;
Đồng thời theo dõi ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính và thuyết minh trên Báo cáo tài chính để đôn đốc thu hồi các khoản tiền lãi phải thu này. Khi thu được tiền lãi Quỹ hạch toán vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ;
Khi thu hồi được các khoản nợ gốc và nợ lãi đang trong thời gian theo dõi ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính (Nợ gốc đã được xử lý rủi ro), Quỹ ghi tăng thu nhập khác;
j) Các khoản cho vay từ vốn nhận của các tổ chức khác (Quỹ nhận ủy thác cho vay) thì các bên giao ủy thác cho vay sẽ chịu rủi ro và sẽ theo dõi xử lý nợ gốc, nợ lãi theo quy định hiện hành. Quỹ phải theo dõi và thông báo về tình hình cho vay, thanh toán, thu hồi các khoản cho vay đó cho các bên giao ủy thác cho vay;
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 121 - “Cho vay”
Bên Có: Giá trị các khoản cho vay giảm.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ TK 121 - Cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay theo kỳ hạn vay và khách hàng vay)
b) Định kỳ kế toán tính và ghi nhận khoản lãi cho vay phải thu từng kỳ, ghi:
Có TK 511- Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111).
Nợ TK 112 - Tiền gửi Ngân hàng
d) Khi khoản cho vay đáo hạn được khách hàng vay thanh toán, ghi:
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (1311) (Chi tiết số lãi vay phải thu của các kỳ trước)
Có TK 121 - Cho vay (Chi tiết số tiền gốc cho vay).
Nợ các TK 111, 112 (theo giá trị hợp lý)
Có TK 121 - Cho vay (giá trị ghi sổ)
e) Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo Hợp đồng tín dụng, khoản nợ gốc trong hạn trở thành nợ quá hạn, kế toán phải theo dõi chi tiết trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên báo cáo tài chính, đồng thời ghi giảm nợ lãi cho vay phải thu, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63112) (nếu nợ lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ trước được tính vào chi phí)
Đồng thời, kế toán phải tiếp tục theo dõi chi tiết số nợ lãi cho vay phải thu ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính để đôn đốc thu hồi và phải thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính.
+ Khi sử dụng dự phòng cụ thể để xử lý rủi ro cho vay, ghi:
Có TK 121 - Cho vay (Chi tiết cho từng đối tượng đi vay).
+ Sử dụng tài sản bảo đảm của đối tượng đi vay để bù đắp rủi ro thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 10 Thông tư này.
Nợ TK 22911 - Dự phòng chung
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính trong thời gian quy định và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318)
Đồng thời, theo dõi số nợ gốc cho vay đã xử lý rủi ro tại thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
Nợ các TK 111, 112
h) Đánh giá lại số dư các khoản cho vay được phân loại là các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Nợ TK 121 - Cho vay
+ Trường hợp lỗ, ghi:
Có TK 121 - Cho vay.
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
2. Bổ sung nội dung phản ánh của Tài khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”
- Tài khoản 1311 - “Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay”: Phản ánh các khoản lãi tiền gửi ngân hàng, tiền lãi Quỹ cho vay chưa thu được;
ủy thác”: Phản ánh các khoản phí phải thu từ hoạt động nhận ủy thác;
Điều 6. Tài khoản 132 - “Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước”
a) Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của Quỹ với Ngân sách nhà nước sau khi cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
- Phải thu hoạt động trợ giá cho các dự án điện gió nối lưới theo quy định;
- Phải thu kinh phí tài trợ cho các dự án, nhiệm vụ bảo vệ môi trường hàng năm;
c) Tài khoản 132 phải hạch toán chi tiết theo từng nội dung thu.
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu do thực hiện dự án theo chỉ định của cấp trên;
Bên Có:
- Số tiền đã thu do thực hiện dự án theo chỉ định của cấp trên;
Số dư bên Nợ: Số nợ còn phải thu.
- Tài khoản 1321 - “Trợ giá điện gió”: Phản ánh các khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước để thực hiện hỗ trợ giá điện gió;
- Tài khoản 1328 - “Phải thu các khoản cấp bù từ ngân sách nhà nước khác”: Phản ánh các khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước ngoài các khoản phải thu phản ánh ở các tài khoản 1321, tài khoản 1322.
a) Khi thực hiện chi trợ giá điện gió cho các chương trình dự án, ghi:
Có các TK 111, 112,...
Nợ TK 132 - Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước (1322, 1328)
c) Khi thu được tiền hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước, kế toán ghi:
Có TK 132 - Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước (1321, 1322, 1328).
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
b) Đối với dịch vụ nhận ủy thác cho vay, tài khoản này dùng để tập hợp tổng hợp chi phí trực tiếp liên quan đến các dịch vụ và tính giá thành của khối lượng dịch vụ đã thực hiện.
a) Khi phát sinh các chi phí trực tiếp thực hiện các dịch vụ, ghi:
Có các TK 111, 112, 141, 331,...
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6312)
Điều 8. Tài khoản 229 - “Dự phòng tổn thất tài sản”
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số dự phòng rủi ro cho vay, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng giảm giá hàng tồn kho đã trích lập và tình hình biến động của các khoản dự phòng rủi ro trong kỳ;
những tổn thất, thiệt hại do nguyên nhân khách quan trong quá trình cho vay của Quỹ theo quy định của pháp luật hiện hành đối với hoạt động này. Việc trích lập dự phòng rủi ro cho vay được thực hiện trên cơ sở kết quả phân loại nợ. Thời điểm, mức trích lập dự phòng cụ thể, dự phòng chung, tỷ lệ trích lập thực hiện theo quy định nghiệp vụ cho vay từ Quỹ bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên môi trường ban hành;
d) Việc trích lập hoặc hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay được thực hiện theo nguyên tắc:
- Trường hợp số dự phòng rủi ro cho vay còn lại của kỳ trước lớn hơn số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập kỳ này, Quỹ phải hoàn nhập phần chênh lệch thừa;
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”
- Hoàn nhập chênh lệch giữa số dự phòng rủi ro cho vay phải trích lập kỳ kế toán này nhỏ hơn số dự phòng rủi ro cho vay đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết;
Bên Có: Số dự phòng rủi ro cho vay được trích lập trong kỳ.
Tài khoản 2291 - “Dự phòng rủi ro cho vay”, có 2 tài khoản cấp 3:
- Tài khoản 22912 - “Dự phòng cụ thể”: Tài khoản này phản ánh tình hình trích lập, sử dụng hoặc hoàn nhập khoản dự phòng cụ thể đối với từng khoản nợ gốc vay của Quỹ.
a) Khi trích lập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Có TK 22911 - Dự phòng chung
b) Khi hoàn nhập dự phòng rủi ro cho vay, ghi:
Nợ TK 22912 - Dự phòng cụ thể
c) Trường hợp các khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (Chi tiết số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Có TK 121- Cho vay (Chi tiết cho từng khách hàng vay).
1. Nguyên tắc kế toán
b) Khi đến hạn trả nợ khoản vay mà khách hàng bị mất khả năng trả nợ hoặc vi phạm cam kết trong hợp đồng tín dụng thì Quỹ có quyền áp dụng các biện pháp bảo đảm bằng tài sản hoặc thu hồi nợ trước hạn. Tài sản bảo đảm tiền vay phải được xử lý theo các phương thức mà các bên đã thỏa thuận trong hợp đồng;
có toàn quyền sở hữu. Các tài sản gán nợ chưa chuyển quyền sở hữu cho Quỹ thì được theo dõi trong hệ thống quản trị và thuyết minh chi tiết trên báo cáo tài chính;
- Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi sổ của khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một khoản phải trả cho đối tượng đi vay (nếu có) hoặc ghi nhận vào thu nhập khác (nếu có);
đ) Sau khi có quyết định xử lý tài sản gán nợ của cấp có thẩm quyền, Quỹ ghi giảm tài sản gán nợ chờ xử lý và ghi tăng các tài sản khác.
Bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo.
a) Trường hợp giá trị tài sản gán nợ cao hơn giá trị ghi sổ của khoản nợ gốc cho vay, nợ lãi và các chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu, Quỹ ghi nhận phần chênh lệch là một khoản phải trả cho đối tượng đi vay hoặc thu nhập khác, ghi:
Có TK 121 - Cho vay (phần nợ gốc)
Có các TK 112, 331, 333 (chi phí liên quan tới việc định giá và chuyển quyền sở hữu)
Có TK 711 - Thu nhập khác (phần chênh lệch nếu được ghi nhận vào thu nhập khác).
Nợ TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (6318) (Phần nợ gốc, nợ lãi được xử lý vào chi phí)
Có TK 131- Phải thu của khách hàng (phần nợ lãi) (1311)
c) Khi xử lý tài sản gán nợ theo quyết định của cấp có thẩm quyền, ghi:
Có TK 245 - Tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Việc thanh toán thu nợ từ xử lý tài sản bảo đảm theo thứ tự như sau:
- Thuế và các khoản phí phải nộp nhà nước (nếu có).
c) Trường hợp số tiền thu được khi bán tài sản và các khoản thu từ việc khai thác tài sản bảo đảm (sau khi trừ đi các chi phí cần thiết cho việc khai thác, sử dụng tài sản) lớn hơn số nợ phải trả thì phần chênh lệch thừa được hoàn trả cho bên đi vay. Bên đi vay có nghĩa vụ tiếp tục trả nợ nếu khoản tiền thu được không đủ để thanh toán khoản nợ phải trả;
2. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ các TK 112, 131,...
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (nếu có).
Nợ TK 33882 - Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ
c) Khi sử dụng các khoản thu do việc bán tài sản bảo đảm để xử lý nợ, ghi:
Có TK 121 - Cho vay (nợ gốc)
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác
Điều 11. Tài khoản 3388 - “Phải trả, phải nộp khác”
Bên Nợ:
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ đã trả cho đối tượng có tài sản đảm bảo (nếu có) trong kỳ;
hoáng sản, nhập khẩu phế liệu đã trả cho các đối tác đã ký quỹ.
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được phải trả phát sinh trong kỳ;
hoáng sản, nhập khẩu phế liệu phải trả cho các đối tác đã ký quỹ phát sinh trong kỳ.
- Số tiền bán tài sản bảo đảm nợ thu được chưa xử lý tại thời điểm báo cáo;
hoáng sản, nhập khẩu phế liệu còn phải trả cho các đối tác tại thời điểm báo cáo.
- Tài khoản 33881- “Phải trả hoạt động nhận ủy thác”: Phản ánh các khoản phải trả hoạt động nhận ủy thác;
- Tài khoản 33883 - “Phải trả lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản”: Phản ánh tình hình thanh toán tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản;
nhập khẩu phế liệu”: Phản ánh tình hình thanh toán tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu;
2. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
hoáng sản và nhập khẩu phế liệu, ghi:
Có các TK 33882, 33883.
Nợ các TK 33883, 3384
c) Khi thu hồi nợ gốc cho vay vốn nhận ủy thác do đối tượng chi sai ghi:
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác.
Nợ TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác
Điều 12. Tài khoản 344 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường”
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tiền mà doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo phục hồi môi trường sau khi khai thác khoáng sản, nhập khẩu phế liệu,...
Bên Nợ: Hoàn trả tiền nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường.
Số dư bên Có: Số tiền nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường chưa trả tại thời điểm báo cáo.
- Tài khoản 3441 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản”: Phản ánh các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khi khai thác khoáng sản;
- Tài khoản 3443 - “Nhận ký quỹ, ký cược khác”: Phản ánh các khoản tiền nhận ký quỹ, ký cược khác ngoài nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản và do nhập khẩu phế liệu.
a) Khi nhận tiền ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường của đơn vị, cá nhân bên ngoài, ghi:
Có TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường (chi tiết cho từng khách hàng).
Nợ TK 344 - Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường
c) Trường hợp đơn vị ký quỹ không hoàn thành phương án phục hồi môi trường thì kế toán ghi như sau:
Có TK liên quan.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Trường hợp số tiền thu lớn hơn chi từ vốn nhận tài trợ, hỗ trợ Quỹ không phải trả ngân sách, mà được giữ lại thì Quỹ ghi nhận doanh thu; Trường hợp ngược lại số tiền thu lớn hơn chi từ vốn nhận tài trợ, hỗ trợ Quỹ phải trả ngân sách thì Quỹ ghi nhận vào nợ phải trả;
d) Quỹ chỉ được ghi giảm khi số vốn tài trợ, hỗ trợ đã cấp cho các đối tượng theo quy định.
Bên Nợ:
- Số tiền chưa cấp phát cho các đối tượng phải trả lại cho ngân sách trong kỳ (nếu phải nộp ngân sách);
Bên Có:
- Số trích từ chênh lệch thu chi sau thuế chưa phân phối (Nếu được phép).
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
b) Nếu được phép, Quỹ trích từ chênh lệch thu chi chưa xử lý, ghi:
Có TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ.
Nợ TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ
Đồng thời, kế toán theo dõi số vốn đã tài trợ, hỗ trợ chi tiết cho từng đối tượng nhận tài trợ, hỗ trợ trong hệ thống quản trị và thuyết minh trên Báo cáo tài chính.
Nợ TK 354 - Nhận tài trợ, hỗ trợ
Điều 14. Tài khoản 355 - “Nhận ủy thác cho vay đầu tư”
a) Tài khoản này dùng để phản ánh số vốn mà Quỹ đã nhận của các tổ chức, đơn vị giao ủy thác để cho vay đầu tư không chịu rủi ro; Số vốn đã cho các đối tượng vay và tình hình thanh quyết toán vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư;
hệ thống quản trị từng khoản cho vay từ vốn nhận ủy thác theo từng đối tượng, chi tiết thời hạn trả nợ, từng loại nguyên tệ, lãi suất phải trả,...;
d) Quỹ phải hạch toán vốn nhận ủy thác cho vay không chịu rủi ro tách bạch với vốn hoạt động của Quỹ, vốn nhận tài trợ, hỗ trợ.
Bên Nợ:
- Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hoàn trả lại cho bên giao ủy thác khi không cho vay được hoặc bên giao ủy thác rút lại vốn trong kỳ.
Số dư bên Có: Số vốn nhận ủy thác cho vay đầu tư hiện có tại thời điểm báo cáo.
a) Đối với phần nợ gốc nhận của bên giao ủy thác:
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
- Khi Quỹ cho các đối tượng vay theo yêu cầu của bên giao ủy thác, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
- Khi khoản cho vay đáo hạn được đối tượng đi vay thanh toán, ghi:
Có TK 33881 - Phải trả hoạt động nhận ủy thác.
- Định kỳ, kế toán tính, xác định, theo dõi ở ngoài Báo cáo tình hình tài chính số lãi cho vay từng kỳ phải thu hộ bên giao ủy thác và thuyết minh chi tiết trên Báo cáo tài chính.
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (chi tiết tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác)
- Khi Quỹ trả tiền lãi thu hộ cho bên giao ủy thác, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng (chi tiết tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác).
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng, hoặc
ủy thác (chi tiết bên giao ủy thác)
d) Khi Quỹ trả lại số tiền gốc và lãi cho bên giao ủy thác do đã thu hồi được của đối tượng đi vay, ghi:
Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 355 - Nhận ủy thác cho vay đầu tư (chi tiết số tiền nhận từ bên giao ủy thác chưa cho vay được)
e) Khi bên giao ủy thác cho vay có quyết định của cấp có thẩm quyền xóa nợ gốc và nợ lãi cho vay đang theo dõi ngoài Báo cáo tình hình tài chính do Quỹ không thu hồi được từ đối tượng đi vay, kế toán không phải tiếp tục theo dõi số nợ gốc và nợ lãi này ngoài Báo cáo tình hình tài chính nữa.
1. Nguyên tắc kế toán
b) Việc phân chia chênh lệch thu chi của Quỹ phải đảm bảo rõ ràng, rành mạch và theo đúng chính sách tài chính hiện hành;
của Quỹ (trích lập các quỹ, bổ sung vốn);
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 421 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý”
- Số lỗ thực tế phát sinh trong kỳ của Quỹ;
- Bổ sung vốn đầu tư của Quỹ.
- Số lãi từ kết quả hoạt động của Quỹ trong kỳ;
Tài khoản 421 có thể có số dư Nợ hoặc số dư Có:
Số dư bên Có: Số lãi chưa xử lý hoặc chưa sử dụng.
- Tài khoản 4211 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm trước”: Phản ánh kết quả hoạt động, tình hình phân chia chênh lệch thu chi chưa xử lý thuộc các năm trước. Tài khoản 4211 còn dùng để phản ánh số điều chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của tài khoản 4211 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát hiện.
- Tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm nay”: Phản ánh kết quả hoạt động, tình hình phân chia chênh lệch thu chi chưa xử lý của năm nay.
1. Bổ sung nguyên tắc kế toán
b) Quỹ hạch toán số lãi cho vay phải thu phát sinh trong kỳ vào doanh thu hoạt động nghiệp vụ nếu các khoản nợ gốc cho vay được phân loại là nợ đủ tiêu chuẩn không phải trích lập dự phòng rủi ro theo quy định. Đối với các khoản lãi cho vay phải thu đã ghi nhận doanh thu hoạt động nghiệp vụ nhưng sau đó nợ gốc được chuyển từ trong hạn sang quá hạn:
- Quỹ ghi vào chi phí hoạt động nghiệp vụ đối với tiền lãi phải thu đã ghi nhận trong các kỳ kế toán trước.
c) Tài khoản này dùng để phản ánh lãi tiền gửi phát sinh từ tiền ký quỹ;
2. Bổ sung kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 511 - “Doanh thu hoạt động nghiệp vụ”
Bên Có: Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư, phí thẩm định các dự án cho vay, doanh thu phí nhận ủy thác và doanh thu hoạt động nghiệp vụ khác.
- Tài khoản 5111 - “Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư”: Phản ánh doanh thu lãi từ tiền gửi và hoạt động cho vay đầu tư phát sinh trong kỳ;
- Tài khoản 5113 - “Doanh thu phí nhận ủy thác cho vay”: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu phí nhận ủy thác cho vay phát sinh trong kỳ;
3. Bổ sung phương pháp kế toán một số giao dịch kế toán chủ yếu:
- Định kỳ, tính và ghi nhận doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư, ghi:
Nợ TK 3387 - Doanh thu chưa thực hiện (nếu cho vay nhận lãi trước)
- Khi khách hàng không trả được nợ đến hạn theo hợp đồng tín dụng, kế toán chuyển nợ trong hạn thành nợ quá hạn và xử lý phần lãi phải thu, ghi:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong các kỳ trước)
b) Khi phát sinh doanh thu phí nhận ủy thác, ghi:
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5113)
Đồng thời, kết chuyển chi phí liên quan trực tiếp đến hoạt động nhận ủy thác, ghi:
Có TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
Nợ các TK 111, 112
d) Khi phát sinh các khoản khác được ghi nhận doanh thu, kế toán ghi:
Có TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5118).
1. Nguyên tắc kế toán
hoáng sản, chi trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu và chi phí hoạt động nghiệp vụ khác;
c) Các khoản chi phí không được coi là chi phí tính thuế Thu nhập doanh nghiệp theo quy định của luật thuế nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp để làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp.
Bên Nợ:
- Chi phí hoạt động nhận ủy thác phát sinh trong kỳ;
- Chi trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản;
- Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác;
Bên Có:
- Kết chuyển chi phí hoạt động nghiệp vụ vào bên Nợ tài khoản 911- “Xác định kết quả hoạt động”.
Tài khoản 631 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ”, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6312 - “Chi phí hoạt động nhận ủy thác”: Phản ánh giá vốn của hoạt động nhận ủy thác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 6313 - “Chi phí dự phòng”, có 2 tài khoản cấp 3:
+ Tài khoản 63132 - “Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho”: Phản ánh các khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho phát sinh trong kỳ.
hoáng sản”: Phản ánh các khoản chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản phát sinh trong kỳ.
nhập khẩu phế liệu phát sinh trong kỳ.
3. Phương pháp kế toán một số giao dịch kinh tế chủ yếu
- Đối với các chi phí như: chi phí thu hồi nợ cho vay và các chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cho vay:
Có các TK 112, 331, 338...
Nợ TK 511 - Doanh thu hoạt động nghiệp vụ (5111) (nếu lãi phải thu đã ghi nhận doanh thu trong cùng kỳ)
Có TK 1311 - Phải thu lãi cho vay.
b1) Dự phòng rủi ro cho vay:
Nợ TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (63131)
Có TK 22912 - Dự phòng cụ thể.
- Trường hợp các khoản nợ gốc cho vay từ vốn hoạt động được phân loại vào nhóm 5 “Nợ có khả năng mất vốn”, Quỹ sử dụng dự phòng rủi ro cho vay để xử lý rủi ro, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng rủi ro cho vay (22911) (chi tiết số dự phòng chung được sử dụng để xử lý rủi ro cho vay, nếu dự phòng cụ thể không đủ bù đắp và không có tài sản thế chấp, cầm cố của khách hàng)
Có TK 121 - Cho vay (chi tiết cho từng khách hàng vay).
- Trường hợp số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập kỳ này lớn hơn số đã lập kỳ trước, kế toán trích lập bổ sung phần chênh lệch, ghi:
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2293).
c) Phản ánh các khoản hao hụt mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra, ghi:
Có các TK 152, 153, 1381,...
hoáng sản, ghi:
hoáng sản
đ) Khi phát sinh các khoản chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau nhập khẩu phế liệu, ghi:
Có các TK liên quan.
Nợ TK 6318 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác
g) Khi phát sinh các khoản giảm chi phí theo quy định của pháp luật, ghi:
Có TK 631 - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (chi tiết từng hoạt động).
Nợ TK 911 - Xác định kết quả hoạt động
1. Báo cáo tài chính năm
Hệ thống báo cáo tài chính năm áp dụng cho Quỹ bao gồm:
2. Báo cáo tài chính giữa niên độ gửi các cơ quan có thẩm quyền, Quỹ phải lập và trình bày theo dạng đầy đủ. Khi sử dụng cho mục đích khác, Quỹ được lựa chọn lập và trình bày theo dạng đầy đủ hoặc dạng tóm lược (Quỹ được chủ động xây dựng mẫu báo cáo tài chính dạng tóm lược phù hợp với yêu cầu của từng trường hợp cụ thể).
| |
Điều 19. Mẫu báo cáo tài chính áp dụng cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam 2. Mẫu báo cáo tài chính giữa niên độ (Xem Phụ lục số 02). Các báo cáo quy định tại Điều 18 Thông tư này được gửi cho: - Bộ Tài chính; Điều 21. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính 2. Báo cáo tài chính phải phản ánh đúng bản chất kinh tế của các giao dịch và sự kiện hơn là hình thức pháp lý của các giao dịch và sự kiện đó (tôn trọng bản chất hơn hình thức). 4. Các chỉ tiêu trên Báo cáo tình hình tài chính được sắp xếp theo tính thanh khoản giảm dần. 6. Quỹ phải trình bày giá trị và lý do của các khoản tiền và tương đương tiền có số dư cuối kỳ lớn do Quỹ nắm giữ nhưng không được sử dụng do có sự hạn chế của pháp luật hoặc các ràng buộc khác mà Quỹ phải thực hiện. 1. Mục đích của Báo cáo tình hình tài chính 2. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính Trình bày Báo cáo tài chính” khi lập và trình bày Báo cáo tình hình tài chính phải tuân thủ các nguyên tắc chung về lập và trình bày Báo cáo tài chính. 3. Cơ sở lập Báo cáo tình hình tài chính - Căn cứ vào sổ, thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết; 4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong Báo cáo tình hình tài chính Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị tài sản của Quỹ tại thời điểm báo cáo, bao gồm: tiền, các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư, các khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, tài sản dở dang và tài sản khác. (1) Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110) Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 Chỉ tiêu này phản ánh số tiền hiện có của Quỹ tại thời điểm báo cáo, gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn, tiền gửi ngân hàng vốn nhận ủy thác và tiền đang chuyển. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các tài khoản 111- “Tiền mặt”, tài khoản 112 - “Tiền gửi ngân hàng” và tài khoản 113- “Tiền đang chuyển”. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi không quá 3 tháng kể từ ngày đầu tư có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền tại thời điểm báo cáo. Các khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền nhưng quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang trình bày tại các chỉ tiêu khác, phù hợp với nội dung của từng khoản mục. (2) Các khoản đầu tư (Mã số 120) Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn tại thời điểm báo cáo, như tiền gửi có kỳ hạn, đầu tư trái phiếu, giao dịch mua bán lại trái phiếu Chính phủ (bên mua) và các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn. Các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn được phản ánh trong chỉ tiêu này không bao gồm các khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. + Tiền gửi có kỳ hạn (Mã số 121a) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 1281 - “Tiền gửi có kỳ hạn” sau khi đã loại trừ các khoản tiền gửi có kỳ hạn được phân loại là tương đương tiền và được phản ánh ở Mã số 112. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản đầu tư khác nắm giữ đến ngày đáo hạn ngoài tiền gửi có kỳ hạn của đơn vị tại thời điểm báo cáo, không bao gồm các khoản đã được trình bày trong chỉ tiêu “Các khoản tương đương tiền”. - Cho vay (Mã số 122) Chỉ tiêu này không phản ánh các khoản tiền nhận được từ bên giao ủy thác để cho bên thứ 3 vay. + Cho vay (Mã số 122a) + Dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 122b) (3) Các khoản phải thu (Mã số 130) Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135 + Mã số 136 + Mã số 137 + Mã số 138. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của khách hàng của Quỹ bao gồm: Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay, phải thu phí hoạt động nhận ủy thác, và phải thu từ các hoạt động nghiệp vụ khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Nợ của tài khoản 131 - “Phải thu của khách hàng”. + Phải thu lãi tiền gửi, lãi cho vay (Mã số 131a): + Phải thu phí hoạt động nhận ủy thác (Mã số 131b): + Phải thu hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 131c): - Trả trước cho người bán (Mã số 132) - Phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước (Mã số 133) - Phải thu nội bộ (Mã số 134) - Phải thu khác (Mã số 135) - Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 136) - Dự phòng phải thu khó đòi (Mã số 138) (4) Hàng tồn kho (Mã số 140) Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 149. Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá trị của hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của Quỹ, được luân chuyển trong một chu kỳ kinh doanh thông thường tại thời điểm báo cáo (trừ các khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được phản ánh ở Mã số 171 và giá trị thiết bị phụ tùng thay thế được phản ánh ở mã số 184). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các tài khoản 151, 152, 153, 154. Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho tại thời điểm báo cáo sau khi trừ số dự phòng giảm giá đã lập cho các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang được trình bày ở chỉ tiêu Mã số 171. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo. - Tài sản cố định hữu hình (Mã số 151) Mã số 151 = Mã số 152 + Mã số 153. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 211 - “Tài sản cố định hữu hình”. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định hữu hình luỹ kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 2141 - “Hao mòn tài sản cố định hữu hình” và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. + Nguyên giá (Mã số 155) + Giá trị hao mòn luỹ kế (Mã số 156) (6) Tài sản dở dang (Mã số 160) Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được (là giá gốc trừ đi số dự phòng giảm giá đã trích lập riêng cho khoản này) của chi phí kinh doanh dở dang không thỏa mãn định nghĩa về hàng tồn kho theo Chuẩn mực kế toán (ví dụ như chi phí của các dự án xây dựng thành phẩm bất động sản chậm tiến độ hoặc vượt quá một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường) tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của tài khoản 154 - “Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang” và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Chỉ tiêu này phản ánh toàn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang hoặc đã hoàn thành chưa bàn giao hoặc chưa đưa vào sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 241 - “Xây dựng cơ bản dở dang”. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các tài sản khác tại thời điểm báo cáo, như: chi phí trả trước thiết bị, vật tư, phụ tùng thay thế, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu nhà nước và các loại tài sản khác. - Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 171) - Thuế và các khoản khác phải thu nhà nước (Mã số 172) phải nộp Nhà nước”. Chỉ tiêu này phản ánh số tiền trả trước để được cung cấp hàng hóa, dịch vụ, sử dụng tài sản, nguồn lực của các đơn vị khác trong nhiều kỳ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để chi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 242 - “Chi phí trả trước”. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị thuần (sau khi đã trừ dự phòng giảm giá) của thiết bị, vật tư, phụ tùng dùng để dự trữ, thay thế, phòng ngừa hư hỏng của tài sản nhưng không đủ tiêu chuẩn để phân loại là tài sản cố định và có thời gian dự trữ trên 12 tháng hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường không được phân loại là hàng tồn kho. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết tài khoản 1534 - “Thiết bị, phụ tùng thay thế” (chi tiết số phụ tùng, thiết bị thay thế dự trữ) và số dư Có chi tiết của tài khoản 2294 - “Dự phòng giảm giá hàng tồn kho”. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản gán nợ đã chuyển quyền sở hữu chờ xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 245. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị tài sản khác ngoài các tài sản đã nêu trên, như: Kim khí quý, đá quý (không được phân loại là hàng tồn kho), các vật phẩm có giá trị để trưng bày, bảo tàng, giới thiệu truyền thống, lịch sử,... nhưng không được phân loại là tài sản cố định tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được căn cứ vào số dư Nợ tài khoản 228. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ số nợ phải trả tại thời điểm báo cáo, gồm: các khoản phải trả từ hoạt động nhận ủy thác và các khoản phải trả đối tượng khác, như: Phải trả người bán, người lao động, nhà nước... (1) Nhận ủy thác cho vay đầu tư (Mã số 210) (2) Các khoản phải trả (Mã số 220) hoáng sản và nhận ký quỹ phục hồi môi trường nhập khẩu phế liệu, quỹ khen thưởng, phúc lợi, phải trả nội bộ về vốn kinh doanh, phải trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản, phải trả lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu, phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ, quỹ tài trợ, hỗ trợ tại thời điểm báo cáo. - Phải trả người bán (Mã số 221) - Người mua trả tiền trước (Mã số 222) - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 223) - Phải trả người lao động (Mã số 224) - Chi phí phải trả (Mã số 225) - Phải trả nội bộ (Mã số 226) - Doanh thu chưa thực hiện (Mã số 227) - Phải trả khác (Mã số 228) - Nhận ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản (Mã số 229) hoáng sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 3441 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản”. Chỉ tiêu này phản ánh khoản nhận ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 3442 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu”. Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng phải trả tại thời điểm báo cáo, như dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hóa, dự phòng tái cơ cấu, các khoản chi phí trích trước để sửa chữa tài sản cố định định kỳ,...Các khoản dự phòng phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời gian phải trả, giá trị phải trả và Quỹ chưa nhận được hàng hóa, dịch vụ từ nhà cung cấp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 352 - “Dự phòng phải trả”. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng ban quản lý điều hành chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 353 - “Quỹ khen thưởng, phúc lợi”. Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải trả hoạt động nhận ủy thác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 33881 - “Phải trả hoạt động nhận ủy thác”. Chỉ tiêu này phản ánh khoản phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 33882 - “Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ”. hoáng sản và nhập khẩu phế liệu (Mã số 235) hoáng sản tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 33883 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản” và số dư Có chi tiết của tài khoản 33884 - “Nhận ký quỹ, ký cược phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu”. Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ tài trợ, hỗ trợ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của tài khoản 354 - “Nhận tài trợ, hỗ trợ”. Mã số 300 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã số 315 + Mã số 316. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số vốn Ngân sách nhà nước cấp tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 4111 - “Vốn Ngân sách nhà nước”. Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có tài khoản 4118 - “Vốn khác”. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chênh lệch do đánh giá lại tài sản được ghi nhận trực tiếp vào vốn chủ sở hữu tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc số dư Nợ của tài khoản 412 - “Chênh lệch đánh giá lại tài sản”. Trường hợp tài khoản 412 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh số Quỹ đầu tư phát triển chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 414 - “Quỹ đầu tư phát triển”. Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 421 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý”. Trường hợp tài khoản 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). + Chênh lệch thu chi chưa xử lý lũy kế đến cuối kỳ trước (Mã số 315a) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Báo cáo tình hình tài chính quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 4211 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm trước” cộng với số dư Có hoặc dư Nợ chi tiết của tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm nay”, chi tiết số chênh lệch thu chi lũy kế từ đầu năm đến đầu kỳ báo cáo. Trường hợp tài khoản 4211, 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). + Chênh lệch thu chi chưa phân phối kỳ này (Mã số 315b) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này trên Báo cáo tình hình tài chính quý là số dư Có hoặc dư Nợ của tài khoản 4212 - “Chênh lệch thu chi chưa xử lý năm nay”, chi tiết số chênh lệch thu chi phát sinh trong quý báo cáo. Trường hợp tài khoản 4212 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh tổng số nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản hiện có tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của tài khoản 441- “Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản”. Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của Quỹ tại thời điểm báo cáo. Điều 35. Hướng dẫn lập và trình bày Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu số B 02 - BVMT) a) Báo cáo kết quả hoạt động phản ánh tình hình và kết quả trong kỳ của Quỹ; 2. Cơ sở lập báo cáo - Căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết trong kỳ dùng cho các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. a) Thu nhập lãi thuần (Mã số 01) Mã số 01 = Mã số 02 - Mã số 03. Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay sau khi trừ đi các khoản giảm trừ (nếu có) trong kỳ báo cáo. - Chi phí hoạt động nghiệp vụ (Mã số 03): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có của tài khoản 6311- “Chi phí hoạt động cho vay”, Chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản, chi trả tiền lãi ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu trong kỳ báo cáo trên sổ kế toán chi tiết của tài khoản 631 đối ứng với bên Nợ của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động ủy thác cho vay sau khi trừ các khoản chi phí liên quan đến hoạt động ủy thác cho vay trong kỳ báo cáo. - Doanh thu thuần từ hoạt động ủy thác cho vay (Mã số 05): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ của tài khoản 5112 - “Doanh thu phí thẩm định các dự án cho vay” đối ứng với bên Có của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này phản ánh chi phí hoạt động nhận ủy thác trong kỳ báo cáo. c) Thu nhập thuần từ hoạt động khác (Mã số 07) Mã số 07 = Mã số 08 - Mã số 09. Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu hoạt động khác sau khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) trong kỳ báo cáo. - Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác (Mã số 09): Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có tài khoản 6318 - “Chi phí hoạt động nghiệp vụ khác” trong kỳ báo cáo đối ứng bên Nợ của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập từ hoạt động tài chính sau khi trừ đi các khoản chi phí tài chính trong kỳ báo cáo. - Doanh thu từ hoạt động tài chính (Mã số 11): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có tài khoản 515 - “Doanh thu hoạt động tài chính” trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí tài chính như lỗ chênh lệch tỷ giá, lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ... phát sinh trong kỳ báo cáo. đ) Chi phí quản lý hoạt động kinh doanh (Mã số 13) kết quả hoạt động”. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số thu nhập thuần từ hoạt động khác (ngoài các khoản thu nhập từ hoạt động nghiệp vụ) sau khi trừ đi các khoản chi phí khác trong kỳ báo cáo. - Thu nhập thuần từ hoạt động khác (Mã số 15): Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Nợ của tài khoản 711 - “Thu nhập khác” đối ứng với bên Có của tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”. - Chi phí khác (Mã số 16) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số phát sinh bên Có của tài khoản 811- “Chi phí khác” đối ứng với bên Nợ tài khoản 911 - “Xác định kết quả hoạt động”. g) Chênh lệch thu chi thuần từ hoạt động kinh doanh trước dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 20) chênh lệch thu chi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo của Quỹ trước khi trừ đi chi phí dự phòng rủi ro cho vay phát sinh trong kỳ báo cáo. h) Chi phí dự phòng rủi ro cho vay (Mã số 30) i) Tổng chênh lệch thu chi kế toán (Mã số 40) Mã số 40 = Mã số 20 - Mã số 30. 1. Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo lưu chuyển tiền tệ b) Các khoản đầu tư được coi là tương đương tiền trình bày trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ chỉ bao gồm các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá ba tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có rủi ro trong chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo; - Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động nghiệp vụ của Quỹ mà không phải là các hoạt động đầu tư hay hoạt động tài chính; - Luồng tiền từ hoạt động tài chính là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra các thay đổi về quy mô và kết cấu của vốn chủ sở hữu; - Thu tiền và chi trả tiền hộ khách hàng; đ) Các luồng tiền phát sinh từ các giao dịch bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng tiền chính thức sử dụng trong ghi sổ kế toán và lập Báo cáo tài chính theo tỷ giá hối đoái tại thời điểm phát sinh giao dịch; - Việc mua tài sản bằng cách nhận các khoản nợ; g) Các khoản mục tiền và tương đương tiền đầu kỳ và cuối kỳ, ảnh hưởng của thay đổi tỷ giá hối đoái quy đổi tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ hiện có cuối kỳ phải được trình bày thành các chỉ tiêu riêng biệt trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ để đối chiếu số liệu với các khoản mục tương ứng trên Báo cáo tình hình tài chính. - Nếu việc thanh toán bù trừ liên quan đến các giao dịch được phân loại trong cùng một luồng tiền thì được trình bày trên cơ sở thuần (ví dụ trong giao dịch hàng đổi hàng không tương tự...); 2. Cơ sở lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Báo cáo tình hình tài chính; - Bản thuyết minh Báo cáo tài chính; - Các tài liệu kế toán khác, như: Sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết; Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định và các tài liệu kế toán chi tiết khác... - Sổ kế toán chi tiết các tài khoản phải thu, phải trả, hàng tồn kho phải được theo dõi chi tiết cho từng giao dịch để có thể trình bày luồng tiền thu hồi hoặc thanh toán theo ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính. Ví dụ: Khoản tiền trả nợ cho nhà thầu liên quan đến hoạt động xây dựng cơ bản được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, khoản trả tiền nợ người bán cung cấp hàng hóa dịch vụ cho hoạt động kinh doanh được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh doanh; 4. Phương pháp lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh phản ánh các luồng tiền vào và luồng tiền ra liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ. a1) Nguyên tắc lập: - Các khoản chi phí không bằng tiền, như: Khấu hao tài sản cố định, dự phòng... - Các khoản lãi, lỗ được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư, như: Lãi, lỗ về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định; + Các thay đổi trong kỳ báo cáo của khoản mục hàng tồn kho, các khoản phải thu, các khoản phải trả từ hoạt động kinh doanh; + Lãi tiền vay đã trả; + Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh; a2) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu tổng thu nhập kế toán (Mã số 40) trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu này là số âm (trường hợp lỗ), thì ghi trong ngoặc đơn (...). Trong mọi trường hợp, Quỹ đều phải loại trừ khỏi Báo cáo lưu chuyển tiền tệ số khấu hao nằm trong giá trị xây dựng cơ bản dở dang, số hao mòn đã ghi giảm nguồn kinh phí, quỹ khen thưởng phúc lợi đã hình thành tài sản cố định phát sinh trong kỳ. Số liệu chỉ tiêu này được cộng (+) vào số liệu chỉ tiêu “Tổng thu nhập kế toán”. Chỉ tiêu này phản ánh ảnh hưởng của việc trích lập, hoàn nhập và sử dụng các khoản dự phòng đến các luồng tiền trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số chênh lệch giữa số dư đầu kỳ và số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng tổn thất tài sản (dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng rủi ro cho vay) và dự phòng phải trả trên Báo cáo tình hình tài chính. tổng số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng lớn hơn tổng số dư đầu kỳ hoặc được trừ vào số liệu chỉ tiêu “Tổng thu nhập kế toán” nếu tổng số dư cuối kỳ của các khoản dự phòng nhỏ hơn tổng số dư đầu kỳ và được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh lãi, lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ đã được phản ánh vào Tổng thu nhập kế toán trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch số phát sinh Có và phát sinh Nợ tài khoản 413 đối chiếu sổ kế toán tài khoản 515 (chi tiết lãi do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ) hoặc tài khoản 635 (chi tiết lỗ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ). - Tăng, giảm tiền cho vay (Mã số 05) Chỉ tiêu này không bao gồm số tiền mà Quỹ là bên nhận ủy thác. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số dư cho vay tại thời điểm cuối kỳ và thời điểm đầu kỳ trên Báo cáo tình hình tài chính, đối chiếu với số dư Nợ chi tiết tài khoản 121. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh sự biến động về số tiền lãi cho vay, phí phải thu như: Lãi tiền gửi, lãi cho vay phải thu, các khoản phí phải thu từ hoạt động nhận ủy thác, ... trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài khoản 1311, 1312. Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (…). - Tăng, giảm các khoản phải thu các khoản hỗ trợ từ Ngân sách nhà nước (Mã số 07) Tăng, giảm hàng tồn kho (Mã số 08) - Tăng, giảm các tài sản khác (Mã số 09) Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Nợ cuối kỳ và số dư Nợ đầu kỳ của các tài khoản 133, 242, 245,.... Nếu số dư cuối kỳ lớn hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền Quỹ nhận vốn ủy thác cho vay đầu tư của các bên trong kỳ báo cáo. - Tăng, giảm tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản (Mã số 11) hoáng sản của các bên trong kỳ báo cáo. - Tăng, giảm tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khi nhập khẩu phế liệu (Mã số 12) Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 3442. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm số tiền Quỹ thu được từ việc bán tài sản bảo đảm nợ của các bên trong kỳ báo cáo. - Tăng, giảm tiền nhận tài trợ, hỗ trợ (Mã số 14) Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào chênh lệch giữa số dư Có cuối kỳ và số dư Có đầu kỳ của tài khoản 354. Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này phản ánh tình hình tăng, giảm các khoản phải trả người bán, người mua trả tiền trước, phải trả người lao động, phải trả ngân sách Nhà nước về các khoản thuế và phí, các khoản phải trả, phải nộp khác.... Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng chênh lệch giữa số dư Có cuối kỳ với số dư Có đầu kỳ của các tài khoản nợ phải trả (chi tiết phần liên quan đến hoạt động kinh doanh), như các tài khoản 331, 333, 334, 335, 336, 338, 131 (chi tiết người mua trả tiền trước)... Nếu số dư cuối kỳ nhỏ hơn số dư đầu kỳ thì chỉ tiêu này là số âm và ghi trong ngoặc đơn (...). - Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh (Mã số 16) Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản có liên quan. Chỉ tiêu này phản ánh các khoản tiền chi khác phát sinh từ hoạt động kinh doanh ngoài các khoản đã nêu ở trên, như: Tiền chi từ Quỹ khen thưởng, phúc lợi, ...trong kỳ báo cáo. - Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (Mã số 30) Mã số 30 = Mã số 01 + Mã số 02 + Mã số 03 + Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 + Mã số 08 + Mã số 09 + Mã số 10 + Mã số 11 + Mã số 12 + Mã số 13 + Mã số 14 + Mã số 15 + Mã số 16 + Mã số 17. b1) Nguyên tắc lập: Luồng tiền từ hoạt động đầu tư được lập và trình bày trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ một cách riêng biệt các luồng tiền vào và các luồng tiền ra, trừ trường hợp các luồng tiền được báo cáo trên cơ sở thuần đề cập trong Đoạn 18 của Chuẩn mực “Báo cáo lưu chuyển tiền tệ”. - Tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác (Mã số 31) hóa thành tài sản cố định vô hình, tiền chi cho hoạt động đầu tư xây dựng dở dang trong kỳ báo cáo. Chi phí sản xuất thử sau khi bù trừ với số tiền thu từ bán sản phẩm sản xuất thử của tài sản cố định hình thành từ hoạt động xây dựng cơ bản được cộng vào chỉ tiêu này (nếu chi lớn hơn thu) hoặc trừ vào chỉ tiêu này (nếu thu lớn hơn chi). Trường hợp mua nguyên vật liệu, tài sản sử dụng chung cho cả mục đích sản xuất, kinh doanh và đầu tư xây dựng cơ bản nhưng cuối kỳ chưa xác định được giá trị nguyên vật liệu, tài sản sẽ sử dụng cho hoạt động đầu tư xây dựng cơ bản hay hoạt động sản xuất, kinh doanh thì số tiền đã trả không phản ánh vào chỉ tiêu này mà phản ánh ở luồng tiền từ hoạt động kinh doanh. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 (chi tiết số tiền chi mua sắm, xây dựng tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác, sổ kế toán các tài khoản phải thu (chi tiết tiền thu nợ chuyển trả ngay cho hoạt động mua sắm, xây dựng cơ bản), sổ kế toán tài khoản 331 (chi tiết khoản ứng trước hoặc trả nợ cho nhà thầu xây dựng cơ bản, trả nợ cho người bán tài sản cố định), sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 211, 213, 241. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số tiền thuần đã thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình trong kỳ báo cáo, kể cả số tiền thu hồi các khoản nợ phải thu liên quan trực tiếp tới việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là chênh lệch giữa số tiền thu và số tiền chi cho việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác. Số tiền thu được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 711, 511, 131 (chi tiết tiền thu thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác). Số tiền chi được lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113, sau khi đối chiếu với sổ kế toán các tài khoản 631, 811 (chi tiết chi về thanh lý, nhượng bán tài sản cố định) trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...) nếu số tiền thực thu nhỏ hơn số tiền thực chi. Chỉ tiêu này phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động đầu tư trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì được ghi dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...). c) Lập báo cáo các chỉ tiêu luồng tiền từ hoạt động tài chính c2) Phương pháp lập các chỉ tiêu cụ thể theo phương pháp trực tiếp: Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã thu do Ngân sách nhà nước cấp trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ sổ kế toán các tài khoản 111, 112, 113 sau khi đối chiếu với sổ kế toán tài khoản 411. Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số tiền đã trả cho Ngân sách nhà nước trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này không bao gồm các khoản trả lại vốn Ngân sách nhà nước bằng tài sản phi tiền tệ hoặc sử dụng vốn Ngân sách nhà nước để bù lỗ kinh doanh. đơn (...). Chỉ tiêu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). 4.4. Tổng hợp các luồng tiền trong kỳ Chỉ tiêu “Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ” phản ánh chênh lệch giữa tổng số tiền thu vào với tổng số tiền chi ra từ ba loại hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính trong kỳ báo cáo. Mã số 60 = Mã số 30 + Mã số 40 + Mã số 50. Nếu số liệu chỉ tiêu này là số âm thì ghi trong ngoặc đơn (...). Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào số liệu chỉ tiêu “Tiền và tương đương tiền” đầu kỳ báo cáo (Mã số 110, cột “Số đầu kỳ” trên Báo cáo tình hình tài chính). Chỉ tiêu này được lập căn cứ vào tổng số chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư cuối kỳ của tiền và các khoản tương đương tiền bằng ngoại tệ (Mã số 110 của Báo cáo tình hình tài chính) tại thời điểm cuối kỳ báo cáo. - Tiền và tương đương tiền cuối kỳ (Mã số 80) Mã số 80 = Mã số 60 + Mã số 70 + Mã số 71. Thông tư này chỉ hướng dẫn phương pháp lập và trình bày một số chỉ tiêu của Thuyết minh báo cáo tài chính. Các nội dung không hướng dẫn ở Thông tư này thì thực hiện theo Chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành. a) Nguyên tắc ghi nhận các khoản cho vay: - Nguyên tắc phân loại nợ, đánh giá rủi ro tín dụng; Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xóa sổ các khoản cho vay không có khả năng thu hồi: Theo quy định của Ngân hàng nhà nước. c) Nguyên tắc kế toán hoạt động nhận ủy thác: Chỉ trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính đối với: - Số tiền đã thực thu hồi (gốc, lãi) từ bên thứ ba phải trả lại cho các bên giao ủy thác. 2. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính - Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo tình hình tài chính” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo tình hình tài chính. Số liệu ghi vào cột “Đầu kỳ” được lấy từ cột “Cuối kỳ” trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính kỳ trước. Số liệu ghi vào cột “Cuối kỳ” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: + Sổ kế toán tổng hợp; - Quỹ được chủ động đánh số thứ tự của thông tin chi tiết được trình bày trong phần này theo nguyên tắc phù hợp với số dẫn từ Báo cáo tình hình tài chính và đảm bảo để đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ. - Đối với các khoản mục yêu cầu thuyết minh theo giá trị hợp lý, trường hợp không xác định được giá trị hợp lý thì phải ghi rõ lý do. - Trong phần này, Quỹ phải trình bày và phân tích chi tiết các số liệu đã được thể hiện trong Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để giúp người sử dụng Báo cáo tài chính hiểu rõ hơn nội dung của các khoản mục doanh thu, chi phí. + Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ này; + Sổ và thẻ kế toán chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết có liên quan. đảm bảo dễ đối chiếu và có thể so sánh giữa các kỳ. 4. Thông tin bổ sung cho Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Đơn vị tính giá trị trình bày trong phần “Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ” là đơn vị tính được sử dụng trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Số liệu ghi vào cột “Kỳ trước” được lấy từ Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm trước; Số liệu ghi vào cột “Kỳ này” được lập trên cơ sở số liệu lấy từ: + Sổ kế toán tổng hợp; 5. Những thông tin khác - Ngoài những thông tin phải trình bày theo quy định từ phần 1 đến phần 4, Quỹ được trình bày thêm các thông tin khác nếu xét thấy cần thiết cho người sử dụng Báo cáo tài chính. 1. Quỹ thực hiện chuyển đổi số dư trên sổ kế toán theo quy định tại Thông tư này và phù hợp với việc ghi sổ kế toán của Quỹ khi vận dụng chế độ kế toán doanh nghiệp theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Điều 41. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện 2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
| |
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC TÀI KHOẢN ÁP DỤNG CHO QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 7/12/2016 Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam)
Số TT | SỐ HIỆU TÀI KHOẢN | TÊN TÀI KHOẢN | GHI CHÚ | |||
Cấp 1 | Cấp 2 | Cấp 3 | Cấp 4 | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 7 | 8 |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN TÀI SẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
01 | 111 |
|
|
|
| |
|
| 1111 |
|
|
| |
|
| 1112 |
|
|
| |
|
| 1113 |
|
|
| |
02 | 112 |
|
|
|
Chi tiết theo | |
|
| 1121 |
|
|
từng ngân hàng | |
|
| 1122 |
|
|
| |
|
| 1123 |
|
|
| |
03 | 113 |
|
|
|
| |
|
| 1131 |
|
|
| |
|
| 1132 |
|
|
| |
04 | 121 |
|
|
|
Chi tiết nợ trung hạn, dài hạn | |
05 | 128 |
|
|
|
| |
|
| 1281 |
|
| gửi có kỳ hạn |
|
|
| 1288 |
|
|
| |
06 | 131 |
|
|
|
Chi tiết theo đối tượng | |
|
| 1311 |
|
|
| |
|
| 1312 |
|
| ủy thác |
|
|
| 1318 |
|
|
| |
07 | 132 |
|
|
|
| |
|
| 1321 |
|
|
| |
|
| 1322 |
|
|
| |
|
| 1328 |
|
|
| |
08 | 136 |
|
|
|
Chi tiết theo đối tượng | |
09 | 138 |
|
|
|
Chi tiết theo đối tượng | |
|
| 1381 |
|
|
| |
|
| 1388 |
|
|
| |
10 | 141 |
|
|
|
| |
11 | 151 |
|
|
|
| |
12 | 152 |
|
|
|
| |
13 | 153 |
|
|
|
| |
|
| 1531 |
|
|
| |
|
| 1532 |
|
|
| |
|
| 1533 |
|
|
| |
|
| 1534 |
|
|
| |
14 | 154 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
15 | 211 |
|
|
|
| |
|
| 2111 |
|
|
| |
|
| 2112 |
|
|
| |
|
| 2113 |
|
|
| |
|
| 2114 |
|
|
| |
|
| 2118 |
|
|
| |
16 | 213 |
|
|
|
| |
|
| 2131 |
|
|
| |
|
| 2132 |
|
|
| |
|
| 2133 |
|
|
| |
|
| 2134 |
|
|
| |
|
| 2135 |
|
|
| |
|
| 2136 |
|
|
| |
|
| 2138 |
|
|
| |
17 | 214 |
|
|
|
| |
|
| 2141 |
|
|
| |
|
| 2142 |
|
|
| |
18 | 228 |
|
|
|
| |
19 | 229 |
|
|
|
| |
|
| 2291 |
|
|
| |
|
|
| 22911 |
|
| |
|
|
| 22912 |
|
| |
|
| 2292 |
|
|
| |
|
| 2293 |
|
|
| |
20 | 241 |
|
|
|
| |
|
| 2411 |
|
|
| |
|
| 2412 |
|
|
| |
|
| 2413 |
|
|
| |
21 | 242 |
|
|
|
| |
22 | 244 |
|
|
|
| |
23 | 245 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN | Chi tiết theo đối tượng |
|
|
|
|
|
| |
24 | 331 |
|
|
|
| |
25 | 333 |
|
|
|
| |
|
| 3331 |
|
|
| |
|
|
| 33311 |
|
| |
|
|
| 33312 |
| nhập khẩu |
|
|
| 3334 |
|
|
| |
|
| 3335 |
|
|
| |
|
| 3337 |
|
|
| |
26 | 334 |
|
|
|
| |
|
| 3341 |
|
|
| |
|
| 3348 |
|
|
| |
27 | 335 |
|
|
|
| |
28 | 336 |
|
|
|
| |
29 | 338 |
|
|
|
| |
|
| 3381 |
|
|
| |
|
| 3382 |
|
|
| |
|
| 3383 |
|
|
| |
|
| 3384 |
|
|
| |
|
| 3386 |
|
|
| |
|
| 3387 |
|
|
| |
|
| 3388 |
|
|
| |
|
|
| 33881 |
|
| |
|
|
| 33882 |
| Phải trả tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ |
|
|
|
| 33883 |
| hoáng sản |
|
|
|
| 33884 |
| Phải trả lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường do nhập khẩu phế liệu |
|
|
|
| 33888 |
|
| |
30 | 344 |
|
|
|
| |
|
| 3441 |
|
| hoáng sản |
|
|
| 3442 |
|
|
| |
|
| 3448 |
|
|
| |
31 | 352 |
|
|
|
| |
32 | 353 |
|
|
|
| |
33 | 354 |
|
|
|
| |
34 | 355 |
|
|
| ủy thác cho vay đầu tư | Chi tiết theo từng hoạt động |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
35 | 411 |
|
|
|
| |
|
| 4111 |
|
|
| |
|
| 4118 |
|
|
| |
36 | 412 |
|
|
|
| |
37 | 413 |
|
|
|
| |
38 | 414 |
|
|
|
| |
39 | 421 |
|
|
|
| |
|
| 4211 |
|
|
| |
|
| 4212 |
|
|
| |
40 | 441 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
41 | 511 |
|
|
|
| |
|
| 5111 |
|
| gửi, lãi cho vay đầu tư |
|
|
| 5112 |
|
|
| |
|
| 5113 |
|
|
| |
|
| 5114 |
|
|
| |
42 | 515 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
43 | 631 |
|
|
|
| |
|
| 6311 |
|
|
| |
|
| 6312 |
|
|
| |
|
| 6313 |
|
|
| |
|
|
| 63131 |
|
| |
|
|
| 63132 |
| phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho |
|
|
| 6314 |
|
| hoáng sản |
|
|
| 6315 |
|
|
| |
|
| 6318 |
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
44 | 635 |
|
|
|
| |
45 | 642 |
|
|
|
| |
|
| 6421 |
|
|
| |
|
| 6422 |
|
|
| |
|
| 6423 |
|
|
| |
|
| 6424 |
|
|
| |
|
| 6425 |
|
|
| |
|
| 6426 |
|
|
| |
|
| 6427 |
|
|
| |
|
| 6428 |
|
| quản lý doanh nghiệp khác |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
46 | 711 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
47 | 811 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
| LOẠI TÀI KHOẢN |
|
|
|
|
|
|
| |
48 | 911 |
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
DANH MỤC BÁO CÁO TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CHO QUỸ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 Hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ bảo vệ môi trường Việt Nam)
Địa chỉ:…………………………………….
Mẫu số B 01 - BVMT
(Ban hành theo Thông tư số 317/2016/TT-BTC ngày 07/12/2016 của Bộ Tài chính)
Tại ngày... tháng... năm ...
Đơn vị tính:……………
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Số cuối năm | Số đầu năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
A - TÀI SẢN | 100 |
|
|
|
110 |
|
|
| |
111 |
|
|
| |
112 |
|
|
| |
120 |
|
|
| |
121 |
|
|
| |
121a |
|
|
| |
121b |
|
|
| |
122 |
|
|
| |
122a |
|
|
| |
122b |
| (...) | (...) | |
130 |
|
|
| |
131 |
|
|
| |
131a |
|
|
| |
131b |
|
|
| |
131c |
|
|
| |
132 |
|
|
| |
133 |
|
|
| |
134 |
|
|
| |
135 |
|
|
| |
136 |
|
|
| |
137 |
| (...) | (...) | |
140 |
|
|
| |
141 |
|
|
| |
149 |
| (...) | (...) | |
150 |
|
|
| |
151 |
|
|
| |
152 |
|
|
| |
153 |
| (...) | (...) | |
154 |
|
|
| |
155 |
|
|
| |
156 |
| (...) | (...) | |
160 |
|
|
| |
161 |
|
|
| |
162 |
|
|
| |
170 |
|
|
| |
171 |
|
|
| |
172 |
|
|
| |
173 |
|
|
| |
174 |
|
|
| |
176 |
|
|
| |
178 |
|
|
| |
B - NỢ PHẢI TRẢ | 200 |
|
|
|
210 |
|
|
| |
220 |
|
|
| |
221 |
|
|
| |
222 |
|
|
| |
223 |
|
|
| |
Phải trả người lao động | 224 |
|
|
|
225 |
|
|
| |
226 |
|
|
| |
227 |
|
|
| |
228 |
|
|
| |
hoáng sản | 229 |
|
|
|
230 |
|
|
| |
231 |
|
|
| |
232 |
|
|
| |
233 |
|
|
| |
234 |
|
|
| |
hoáng sản và nhập khẩu phế liệu | 235 |
|
|
|
236 |
|
|
| |
C - VỐN CHỦ SỞ HỮU | 300 |
|
|
|
311 |
|
|
| |
312 |
|
|
| |
313 |
|
|
| |
314 |
|
|
| |
315 |
|
|
| |
315a |
|
|
| |
315b |
|
|
| |
316 |
|
|
| |
TỔNG CỘNG NỢ PHẢI TRẢ VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU | 330 |
|
|
|
Lập, ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
(1) Những chỉ tiêu không có số liệu được miễn trình bày nhưng không được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
2. Báo cáo kết quả hoạt động năm:
Địa chỉ:……………………………………. | Mẫu số B 02 - BVMT |
Năm ………..
Đơn vị tính:…………..
CHỈ TIÊU | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
01 |
|
|
| |
02 |
|
|
| |
03 |
|
|
| |
04 |
|
|
| |
05 |
|
|
| |
06 |
|
|
| |
07 |
|
|
| |
08 |
|
|
| |
09 |
|
|
| |
10 |
|
|
| |
11 |
|
|
| |
12 |
|
|
| |
13 |
|
|
| |
14 |
|
|
| |
15 |
|
|
| |
16 |
|
|
| |
20 |
|
|
| |
30 |
|
|
| |
40 |
|
|
|
Lập, ngày... tháng ... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm:
Địa chỉ:……………………………………. | Mẫu số B 03 - BVMT |
(Theo phương pháp gián tiếp) (*)
Năm....
Đơn vị tính: ……………..
Chỉ tiêu | Mã số | Thuyết minh | Năm nay | Năm trước |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
| |
01 |
|
|
| |
|
|
|
| |
02 |
|
|
| |
03 |
|
|
| |
04 |
|
|
| |
|
|
|
| |
|
|
|
| |
05 |
|
|
| |
06 |
|
|
| |
07 |
|
|
| |
08 |
|
|
| |
09 |
|
|
| |
|
|
|
| |
10 |
|
|
| |
hoáng sản | 11 |
|
|
|
12 |
|
|
| |
13 |
|
|
| |
14 |
|
|
| |
15 |
|
|
| |
16 |
|
|
| |
17 |
|
|
| |
30 |
|
|
| |
|
|
|
| |
31 |
|
|
| |
32 |
|
|
| |
40 |
|
|
| |
|
|
|
| |
41 |
|
|
| |
42 |
|
|
| |
50 |
|
|
| |
60 |
|
|
| |
70 |
|
|
| |
71 |
|
|
| |
|
|
|
| |
80 |
|
|
|
Lập, ngày... tháng... năm ...
NGƯỜI LẬP BIỂU | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
4. Thuyết minh báo cáo tài chính:
Địa chỉ:……………………………………. | Mẫu số B 09 - BVMT |
BẢN THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Kỳ....(1)
1. Hình thức sở hữu vốn.
3. Nhiệm vụ
5. Đặc điểm hoạt động của Quỹ trong năm tài chính có ảnh hưởng đến Báo cáo tài chính.
7. Tuyên bố về khả năng so sánh thông tin trên Báo cáo tài chính (có so sánh được hay không, nếu không so sánh được phải nêu rõ lý do như vì chuyển đổi hình thức sở hữu, chia tách, sáp nhập, nêu độ dài về kỳ so sánh...).
1. Kỳ kế toán năm (bắt đầu từ ngày..../..../.... kết thúc vào ngày …/…/…).
III. Chuẩn mực và Chế độ kế toán áp dụng
2. Tuyên bố về việc tuân thủ Chuẩn mực kế toán và Chế độ kế toán.
1. Các loại tỷ giá hối đoái áp dụng trong kế toán.
3. Nguyên tắc kế toán các khoản đầu tư.
- Nguyên tắc ghi nhận khoản cho vay;
- Chính sách trích lập dự phòng rủi ro và xóa sổ các khoản cho vay không có khả năng thu hồi.
4. Nguyên tắc kế toán nợ phải thu.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho;
- Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
7. Nguyên tắc kế toán chi phí trả trước.
9. Nguyên tắc kế toán nợ phải trả
- Nguyên tắc kế toán tiền thu từ việc bán tài sản bảo đảm nợ;
- Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận các khoản dự phòng phải trả;
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải trả lãi tiền ký quỹ phục hồi môi trường sau khai thác khoáng sản;
- Nguyên tắc ghi nhận hoạt động nhận tài trợ, hỗ trợ.
- Nguyên tắc ghi nhận vốn Ngân sách nhà nước cấp, vốn khác của chủ sở hữu.
- Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá.
- Doanh thu lãi tiền gửi, lãi cho vay đầu tư;
- Doanh thu phí thẩm định các dự án cho vay;
- Thu nhập khác.
13. Nguyên tắc kế toán chi phí tài chính.
15. Các nguyên tắc và phương pháp kế toán khác.
Đơn vị tính:……………
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
hoáng sản; | …. | …. | ||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
…. | …. | |||||||||||||||
Cộng | …. | …. | ||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
Giá gốc | Giá trị có thể thu hồi | Giá gốc | Giá trị có thể thu hồi | |||||||||||||
(Chi tiết các kỳ hạn) | … | …. | ||||||||||||||
… | …. | |||||||||||||||
có thể thu hồi là giá gốc (sau khi đã trừ tổn thất không thu hồi được) |
|
| ||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
|
| |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
|
| |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
|
| |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
... | … | |||||||||||||||
... | … | |||||||||||||||
... | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
... | ... | |||||||||||||||
... | ... | |||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
... | ... | |||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
Cộng |
|
| ||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
… | … | |||||||||||||||
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |||||||||||||||
Giá gốc | Dự phòng | Giá gốc | Dự phòng | |||||||||||||
… | … | … | … | |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
| |||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Khoản mục
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc, thiết bị
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
...
TSCĐ hữu hình khác
Tổng cộng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
- Nguyên giá tài sản cố định cuối năm chờ thanh lý;
- Các thay đổi khác về tài sản cố định hữu hình.
Khoản mục
Quyền sử dụng đất
Quyền phát hành
Bản quyền, bằng sáng chế
...
Tài sản cố định vô hình khác
Tổng cộng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
- Thuyết minh số liệu và giải trình khác;
|
| |
Cuối kỳ | Đầu kỳ | |
… | … | |
… | … | |
… | … | |
Cộng | … | … |
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
…
...
…
...
…
...
…
...
…
...
…
Cộng
...
…
Cuối kỳ
Đầu kỳ
hoán;
...
…
...
…
...
…
...
…
...
…
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
…
Cộng
...
…
(Chi tiết cho từng bên giao ủy thác)
Số dư đầu kỳ | Số nhận trong kỳ | Số đã giải ngân trong kỳ | Số dư cuối kỳ |
... | ... | ... | ... |
... | ... | ... | ... |
Cuối kỳ
Đầu kỳ
Giá trị
Số có khả năng trả nợ
Giá trị
Số có khả năng trả nợ
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng
…
…
…
…
Phải trả người bán là các bên liên quan (chi tiết cho từng đối tượng).
…
…
…
…
Đầu kỳ
Số phải nộp trong kỳ
Số đã thực nộp trong kỳ
Cuối kỳ
...
....
…
...
Cộng
...
...
...
...
...
…
...
...
Cộng
…
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
...
...
...
Cộng
...
...
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
...
...
...
...
Cộng
…
…
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
hoáng sản;
...
...
nhập khẩu phế liệu;
...
...
...
...
Cộng
...
...
hoáng sản
| Cuối kỳ | Đầu kỳ |
hoáng sản | ... | ... |
Cộng | ... | … |
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
...
Cộng
...
...
Cuối kỳ
Đầu kỳ
...
...
...
...
...
...
...
...
...
...
Cộng
...
...
Biến động vốn chủ sở hữu
Các khoản mục thuộc vốn chủ sở hữu
Vốn thực cấp
Vốn khác
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Quỹ đầu tư phát triển
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Quỹ dự phòng rủi ro nghiệp vụ
Các khoản mục khác
Cộng
A
1
2
3
4
5
6
7
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cuối kỳ
Đầu kỳ
…
…
Cuối kỳ
Đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
hoán và giấy tờ có giá (chi tiết về số lượng, mã chứng khoán và giấy tờ có giá).
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Giá thẩm định
Giá trị hợp lý
Giá thẩm định
Giá trị hợp lý
hoán và giấy tờ có giá;
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
(Thuyết minh chi tiết nợ gốc cho vay bị phân loại là nợ không đủ tiêu chuẩn theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số nợ không đủ tiêu chuẩn).
Cuối năm
…
Đầu năm
…
(Thuyết minh chi tiết lãi cho vay không được ghi nhận theo từng đối tượng chiếm từ 10% trở lên trên tổng số lãi chưa thu được).
Cuối năm
…
Đầu năm
…
Cuối năm
Đầu năm
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cuối năm
…
Đầu năm
…
Cuối năm
…
Đầu năm
…
VII. Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong Báo cáo kết quả hoạt động
Đơn vị tính: …………
Kỳ này | Kỳ trước | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
Phí nhận ủy thác | … | ... |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
|
| |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
|
| |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
phí tài chính | … | ... |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
Kỳ này | Kỳ trước | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
Kỳ này | Kỳ trước | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... | |
… | ... |
1. Các giao dịch không bằng tiền ảnh hưởng đến báo cáo lưu chuyển tiền tệ trong tương lai
Kỳ này | Kỳ trước |
… | … |
|
|
IX. Rủi ro hoạt động
X. Những thông tin khác
2. Những sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán: …………………………..……………….
4. Thông tin so sánh (những thay đổi về thông tin trong Báo cáo tài chính của kỳ kế toán trước): ……………………………………………………………………………………………………………
6. Những thông tin khác. ………………………………………………………………………………
Lập, ngày... tháng... năm...
NGƯỜI LẬP BIỂU | KẾ TOÁN TRƯỞNG | GIÁM ĐỐC |
Ghi chú:
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn (...).
File gốc của Thông tư 317/2016/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 317/2016/TT-BTC hướng dẫn kế toán áp dụng đối với Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 317/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành | 2016-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-21 |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
Tình trạng | Còn hiệu lực |