BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/2017/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 07 tháng 03 năm 2017 |
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
Luật Bảo vệ môi trường ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
Kế hoạch, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
áo cáo hiện trạng môi trường.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2017.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường; Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ; | KT. BỘ TRƯỞNG |
KỸ THUẬT VÀ ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT ngày 07 tháng 3 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật này quy định về quy trình kỹ thuật, định mức lao động, định mức dụng cụ, thiết bị và định mức vật liệu trong thực hiện lập báo cáo hiện trạng môi trường.
Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật này áp dụng đối với cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường, tổ chức và cá nhân có hoạt động liên quan đến lập báo cáo hiện trạng môi trường (bao gồm báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia, báo cáo chuyên đề về môi trường quốc gia, báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh và báo cáo chuyên đề về môi trường cấp tỉnh).
- Điều 137, Điều 138 Luật Bảo vệ môi trường năm 2014;
- Quyết định số 58/2015/QĐ-TTg ngày 17 tháng 11 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn, định mức, chế độ quản lý, sử dụng máy móc, thiết bị của cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định;
đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức có sử dụng ngân sách nhà nước;
ước theo Nghị định số 206/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ;
- Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT ngày 29 tháng 9 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về báo cáo hiện trạng môi trường, bộ chỉ thị môi trường và quản lý số liệu quan trắc môi trường.
chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ;
ổ nhiệm và xếp lương theo chức danh nghề nghiệp đối với viên chức chuyên ngành khoa học và công nghệ.
4.1. Định mức lao động xây dựng theo phương pháp tổng hợp (phương pháp phân tích và tổng hợp kinh nghiệm, phương pháp thống kê và phương pháp ước lượng, so sánh).
ể hiện các dụng cụ, thiết bị chính, quan trọng hoặc có giá trị lớn; số còn lại tính bằng phần trăm (%) theo các dụng cụ, thiết bị chính đã thể hiện.
4.4. Định mức cho công tác lập báo cáo hiện trạng môi trường được xây dựng theo quy định tại Phần II của Quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường này (sau đây gọi tắt là quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật).
Định mức kinh tế - kỹ thuật bao gồm các định mức thành phần:
Định mức lao động công nghệ (sau đây gọi tắt là định mức lao động) là thời gian lao động trực tiếp cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm. Nội dung của định mức lao động bao gồm:
b) Định biên: quy định số lượng lao động và cấp bậc kỹ thuật công việc;
phẩm; đơn vị tính là công cá nhân hoặc công nhóm/đơn vị sản phẩm.
Định mức dụng cụ (định mức sử dụng dụng cụ) là thời gian (số ca) người lao động trực tiếp sử dụng dụng cụ cần thiết để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm, gồm:
phù hợp với các thông số kỹ thuật của dụng cụ. Thời hạn sử dụng dụng cụ xác định bằng phương pháp thống kê; đơn vị tính là tháng;
5.3. Định mức thiết bị:
a) Số ca máy sử dụng trong một năm: máy nội nghiệp là 500 ca;
phù hợp với các thông số kinh tế - kỹ thuật của thiết bị. Đơn vị tính là năm;
- Thiết bị có thời gian sử dụng 05 năm: máy vi tính, máy in A4, máy in màu A4, máy quét A3, máy chiếu, ổ ghi đĩa DVD.
òa nhiệt độ 12.000 BTU, máy photocopy.
a) Định mức vật liệu (định mức sử dụng vật liệu) là số lượng vật liệu cần thiết để sản xuất ra một sản phẩm;
6. Quy định hệ số điều chỉnh định mức cho khu vực lập báo cáo cấp tỉnh
Bảng 1. Hệ số điều chỉnh cho khu vực lập báo cáo cấp tỉnh
TT | Phân loại đô thị | Hệ số |
1 |
1,00 | |
2 |
0,90 | |
3 |
0,82 | |
4 |
0,75 |
Chữ viết tắt trong quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật được quy định tại Bảng 2 Mục này.
Bảng 2. Quy định chữ viết tắt
Stt | Nội dung viết tắt | Chữ viết tắt | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
| 2 |
| 3 |
| 4 |
| 5 |
| 6 |
| 7 |
| 8 |
| 9 |
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG Việc lập báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo trình tự quy định tại Điều 9 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT. 2.1. Đề xuất, trình phê duyệt chủ đề báo cáo đối với báo cáo chuyên đề về môi trường theo quy định tại Điều 10 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT. phẩm: chủ đề báo cáo chuyên đề về môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt. a) Xây dựng khung cấu trúc của báo cáo: phù hợp với tình hình thực tế trên cơ sở khung cấu trúc cơ bản đã quy định tại Điều 8 và Phụ lục I, Phụ lục II Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT. Vì vậy, không xây dựng định mức cho bước công việc này; ề cương chi tiết của báo cáo được xây dựng trên cơ sở khung cấu trúc. Nội dung đề cương chi tiết bao gồm: tên chương, mục, thông điệp, nội dung cơ bản của từng chương, mục, các yêu cầu về thông tin, số liệu, bảng biểu minh họa và số lượng trang của từng chương, mục; 2.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu Các hình thức thu thập thông tin, số liệu bao gồm: tổng hợp thông tin, số liệu sẵn có tại đơn vị thực hiện xây dựng báo cáo; hội thảo; gửi văn bản; điều tra, khảo sát trực tiếp tại các đơn vị có liên quan; đặt hàng các chuyên gia; quan trắc bổ sung. Các nguồn thông tin, số liệu phục vụ lập báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 6 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT. Nội dung thông tin, số liệu thu thập phải phù hợp với đề cương chi tiết của báo cáo đã xây dựng theo quy định tại điểm b khoản 2.2 Mục 2 Phần này, việc tổ chức thu thập như sau: - Thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức hội thảo: xây dựng kế hoạch tổ chức hội thảo; xác định, địa điểm tổ chức; xác định phạm vi, đối tượng tham dự; chuẩn bị tổ chức Hội thảo: gửi giấy mời, xác nhận đại biểu tham dự, đặt bài báo cáo tham luận, đặt các dịch vụ tổ chức hội thảo; tổ chức các buổi, phiên hội thảo; tổng hợp ý kiến, tách lọc thông tin, số liệu (nếu có). - Thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức văn bản: xác định thông tin, số liệu cần thu thập; xác định cơ quan quản lý thông tin, số liệu; dự thảo văn bản đề nghị cung cấp thông tin, số liệu; tiếp nhận văn bản cung cấp thông tin, số liệu; tổng hợp thông tin, số liệu. xây dựng kế hoạch điều tra; chuẩn bị các điều kiện cần thiết khác: giấy giới thiệu hoặc công văn; liên hệ, xếp lịch làm việc; đi điều tra, khảo sát; tổng hợp thông tin, số liệu từ phiếu điều tra; viết báo cáo kết quả khảo sát. - Thu thập thông tin, số liệu bằng hình thức đặt hàng các chuyên gia: xác định nội dung đặt hàng; xác định, liên hệ chuyên gia; làm việc, trao đổi với chuyên gia về nội dung cần đặt hàng; ký kết hợp đồng thuê khoán với chuyên gia; tiếp nhận, xử lý thông tin, số liệu từ các sản phẩm đặt hàng. hoán với chuyên gia tại nội dung này thực hiện định mức, mức chi theo quy định pháp luật về tài chính hiện hành. c) Kiểm tra, tổng hợp thông tin, số liệu trên cơ sở các thông tin, số liệu đã thu thập được thành các nhóm thông tin: động lực, sức ép, hiện trạng, tác động, đáp ứng; đ) Sản phẩm thu thập thông tin, số liệu: tập thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường. Dự thảo báo cáo được xây dựng trên cơ sở tổng hợp của các báo cáo thành phần. Việc xây dựng báo cáo thành phần thực hiện như sau: - Xây dựng dự thảo báo cáo thành phần: nội dung, số lượng và thông tin, số liệu phục vụ xây dựng báo cáo thành phần được xây dựng trên cơ sở khung cấu trúc của báo cáo quy định tại điểm a khoản 2.2 và khoản 2.3 Mục 2 Phần này. b) Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường: - Rà soát, hoàn thiện dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường. phẩm: các báo cáo thành phần; dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường. ường. Các hình thức tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường bao gồm: hội thảo, họp nhóm chuyên gia; gửi văn bản; trao đổi, làm việc trực tiếp với chuyên gia. Tổng cục Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường có thể lựa chọn một hoặc nhiều hình thức tham vấn. số lần tham vấn tối đa không quá 3 lần cho một hình thức nêu trên. Tổ chức tham vấn cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường: tổ chức hội thảo; xác định, địa điểm tổ chức; xác định phạm vi, đối tượng tham dự; chuẩn bị tổ chức hội thảo: gửi giấy mời và dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường, xác nhận đại biểu tham dự, đặt bài báo cáo tham luận, đặt các dịch vụ tổ chức hội thảo; xây dựng báo cáo trình bày trong hội thảo (bài trình bày); tổ chức các buổi, phiên hội thảo, họp nhóm chuyên gia; tổng hợp các ý kiến trao đổi tại hội thảo; tổng hợp giải trình, tiếp thu ý kiến của đại biểu tham dự hội thảo. - Tham vấn bằng hình thức gửi văn bản: xác định đơn vị tham vấn; soạn thảo và gửi văn bản góp ý báo cáo hiện trạng môi trường; tiếp nhận, tổng hợp văn bản góp ý dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường; tổng hợp bảng tiếp thu, giải trình ý kiến góp ý của các đơn vị. ổi; tổng hợp văn bản, các tài liệu có liên quan đã sử dụng trong quá trình xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường; tổng hợp và chuẩn bị các tài liệu phục vụ chỉnh sửa dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường theo ý kiến của chuyên gia. 2.6. Trình, phê duyệt báo cáo: b) Trình hồ sơ lên cấp có thẩm quyền; d) Thẩm quyền phê duyệt báo cáo thực hiện theo quy định tại Điều 12 Thông tư số 43/2015/TT-BTNMT; phẩm: báo cáo hiện trạng môi trường được cấp có thẩm quyền phê duyệt. a) In báo cáo phục vụ cung cấp, công khai báo cáo b) Cung cấp báo cáo hiện trạng môi trường thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư 43/2015/TT-BTNMT. Nội dung công việc gồm: xác định đơn vị phát hành báo cáo; dự thảo văn bản gửi phát hành báo cáo; gửi báo cáo. Các hình thức công khai báo cáo: tổ chức công bố báo cáo, đăng tải toàn văn báo cáo trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài nguyên và Môi trường đối với báo cáo hiện trạng môi trường quốc gia và cổng thông tin điện tử của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đối với báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh. ểu tham dự; chuẩn bị bài trình bày, thông cáo báo chí; tập hợp báo cáo đã in ấn và tổ chức phiên công bố báo cáo hiện trạng môi trường. d) Sản phẩm: báo cáo hiện trạng môi trường. LẬP BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CẤP QUỐC GIA VÀ BÁO CÁO HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH 1.1. Nội dung công việc 1.1.2. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu 1.1.4. Tham vấn các bên liên quan 1.1.6. Cung cấp, công khai báo cáo 1.2. Định biên Bảng 3. Quy định định biên theo bước công việc
Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và báo cáo hiện trạng môi trường cấp tỉnh được quy định tại các Bảng 4, Bảng 5, Bảng 6 khoản này. Bảng 4. Quy định mức lao động kỹ thuật (thời gian sản xuất 01 sản phẩm) theo bước công việc Đơn vị tính (ĐVT): công nhóm/đơn vị sản phẩm
Bảng 5. Quy định hệ số mức theo hình thức thu thập thông tin, số liệu
Điểm 3.2 Mục 3 Bảng 4 quy định mức lao động kỹ thuật cho 01 lần xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường. Xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 điểm này. Bảng 6. Quy định hệ số mức lao động kỹ thuật xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cho các lần khác nhau
2.1. Định mức dụng cụ a) Định mức dụng cụ xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 7 điểm này. Bảng 7. Quy định mức dụng cụ cho 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 8. Quy định hệ số mức xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo ở cấp quốc gia và cấp tỉnh
a) Định mức dụng cụ việc thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 9 điểm này. Bảng 9. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần thu thập ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 10. Quy định hệ số để tính mức sử dụng dụng cụ theo bước công việc
2.1.3. Xây dựng dự thảo báo cáo Bảng 11: Quy định mức dụng cụ cho 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
điểm này. Bảng 12: Quy định hệ số để tính mức sử dụng dụng cụ theo bước công việc
2.1.4. Tham vấn các bên liên quan Bảng 13. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần tham vấn ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 14. Quy định hệ số để tính mức dụng cụ theo các hình thức tham vấn các bên liên quan
a) Định mức sử dụng dụng cụ trình và phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 15 điểm này. Bảng 15. Quy định mức dụng cụ để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 16. Quy định hệ số mức để tính mức theo cấp lập báo cáo
a) Định mức sử dụng dụng cụ cung cấp, công khai báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 17 điểm này. Bảng 17. Quy định mức dụng cụ cho 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 18. Quy định hệ số để tính mức dụng cụ theo bước công việc
2.2.1. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo Bảng 19. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
ố quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 Mục 2 Chương này. a) Định mức thiết bị thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu xây dựng báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 20 điểm này. Bảng 20. Quy định mức thiết bị cho 01 lần thu thập ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
c) Mức thiết bị cho tổ chức thu thập thông tin theo các hình thức thu thập khác tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương này. a) Định mức thiết bị xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 21 điểm này. Bảng 21. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
c) Mức thiết bị để xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường cho các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương này. a) Định mức thiết bị tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 22 điểm này. Bảng 22. Quy định mức thiết bị cho 01 tham vấn ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.2.5. Trình và phê duyệt báo cáo Bảng 23. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.2.6. Cung cấp, công khai báo cáo ược quy định tại Bảng 24 điểm này. Bảng 24. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.3. Định mức vật liệu: tính cho 01 báo cáo (01 sản phẩm) a) Định mức vật liệu xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 25 điểm này. Bảng 25. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm
ề cương chi tiết của báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 Mục 2 Chương này. a) Mức vật liệu cho quy định cho 01 lần thu thập tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu được quy định tại Bảng 26 điểm này. Bảng 26. Quy định mức vật liệu cho 01 lần thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu
tổng hợp thông tin, số liệu cho báo cáo hiện trạng môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 10 khoản 2.1 Mục 2 Chương này. 2.3.3. Xây dựng dự thảo báo cáo Bảng 27. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm
c) Mức vật liệu cho xây dựng dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương này. a) Định mức vật liệu tham vấn các bên liên quan cho dự thảo báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 28 điểm này. Bảng 28. Quy định mức vật liệu cho 01 lần tham vấn
ố quy định tại Bảng 14 khoản 2.1 Mục 2 Chương này. a) Định mức vật liệu trình và phê duyệt báo cáo hiện trạng môi trường được quy định tại Bảng 29 điểm này. Bảng 29. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm
2.3.6. Cung cấp, công khai báo cáo Bảng 30. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm
LẬP BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CẤP QUỐC GIA VÀ BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ VỀ MÔI TRƯỜNG CẤP TỈNH 1.1. Nội dung công việc ới báo cáo chuyên đề về môi trường và nội dung công việc theo khoản 1.1 Mục 1 Chương I Phần này. Định biên xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 31 khoản này. Bảng 31. Quy định số lượng, trình độ lao động để thực hiện bước công việc
a) Định mức lao động kỹ thuật xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 32 điểm này. Bảng 32. Quy định mức lao động kỹ thuật để sản xuất 01 sản phẩm theo bước công việc ĐVT: công nhóm/báo cáo
c) Mức lao động kỹ thuật cho xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này. 2.1. Định mức dụng cụ ề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo Bảng 33. Quy định mức dụng cụ cho đề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 34. Quy định hệ số mức để tính mức dụng cụ đối với đề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh
a) Định mức sử dụng dụng cụ xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 35 điểm này. Bảng 35. Quy định mức dụng cụ sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.1.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu cho báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 36 điểm này. Bảng 36. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần thu thập ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu cho báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh theo hệ số quy định tại Bảng 37 điểm này. Bảng 37. Quy định hệ số tính mức dụng cụ cho các bước công việc của công việc Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu
2.1.4. Xây dựng dự thảo báo cáo Bảng 38. Quy định mức dụng cụ sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
ố mức quy định tại Bảng 39 điểm này. Bảng 39. Quy định hệ số mức dụng cụ xây dựng dự thảo báo cáo theo bước công việc ở cấp quốc gia và cấp tỉnh
2.1.5. Tham vấn các bên liên quan Bảng 40. Quy định mức dụng cụ cho 01 lần tham vấn ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.1.6. Trình và phê duyệt báo cáo Bảng 41. Quy định mức dụng cụ để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
Bảng 42. Quy định mức dụng cụ sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.2. Định mức thiết bị ề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo ề về môi trường được quy định tại Bảng 43 điểm này. Bảng 43. Quy định mức thiết bị cho trình phê duyệt chủ đề của báo cáo ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.2.2. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo điểm này. Bảng 44. Quy định mức thiết bị sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
ết bị cho các bước công việc của xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo chuyên đề về môi trường cấp quốc gia và cấp tỉnh tính theo hệ số mức quy định tại Bảng 8 khoản 2.1 mục 2 Chương I này. a) Định mức thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu cho xây dựng báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 45 điểm này. Bảng 45. Quy định mức thiết bị cho 01 lần thu thập ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
c) Mức sử dụng thiết bị cho tổ chức thu thập thông tin theo các hình thức khác nhau tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này. a) Định mức thiết bị xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 46 điểm này. Bảng 46. Quy định mức thiết bị sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
ố quy định tại Bảng 37 khoản 2.1 Mục 2 Chương này. 2.2.5. Tham vấn các bên liên quan Bảng 47. Quy định mức thiết bị cho 01 lần tham vấn ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.2.6. Trình và phê duyệt báo cáo Bảng 48. Quy định mức thiết bị để sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.2.7. Công bố, công khai báo cáo Bảng 49. Quy định mức thiết bị sản xuất 01 sản phẩm ĐVT: ca/đơn vị sản phẩm
2.3. Định mức vật liệu a) Định mức vật liệu đề xuất, trình phê duyệt chủ đề của báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 50 điểm này. Bảng 50. Quy định mức vật liệu trình phê duyệt chủ đề của báo cáo
2.3.2. Xây dựng khung cấu trúc và đề cương chi tiết của báo cáo điểm này. Bảng 51. Quy định mức vật liệu sản xuất 01 sản phẩm
2.3.3. Thu thập, tổng hợp, xử lý thông tin, số liệu điểm này. Bảng 52. Quy định mức vật liệu cho 01 lần thu thập
c) Mức sử dụng vật liệu cho tổ chức thu thập thông tin cho báo cáo chuyên đề về môi trường theo các hình thức thu thập khác nhau tính theo hệ số quy định tại Bảng 5 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này. a) Định mức sử dụng vật liệu xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 53 điểm này. Bảng 53. Quy định mức vật liệu sản xuất 01 sản phẩm
c) Mức sử dụng vật liệu cho xây dựng dự thảo báo cáo chuyên đề về môi trường các lần tiếp theo tính theo hệ số quy định tại Bảng 6 khoản 1.3 Mục 1 Chương I Phần này. a) Định mức sử dụng vật liệu tham vấn các bên liên quan cho báo cáo chuyên đề về môi trường được quy định tại Bảng 54 điểm này. Bảng 54. Quy định mức vật liệu cho 01 lần tham vấn
2.3.6. Trình và phê duyệt báo cáo Bảng 55. Quy định mức vật liệu để sản xuất 01 sản phẩm
2.3.7. Cung cấp, công khai báo cáo điểm này. Bảng 56. Quy định mức vật liệu sản xuất 01 sản phẩm
Từ khóa: Thông tư 02/2017/TT-BTNMT, Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT, Thông tư 02/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 02/2017/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 02 2017 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 02/2017/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 02/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế – kỹ thuật lập báo cáo hiện trạng môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |