BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 68/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 01 tháng 04 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN QUẢN LÝ SỬ DỤNG, NHÀ Ở CÔNG VỤ TRONG BỘ QUỐC PHÒNG
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng;
Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng.
Thông tư này quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng, gồm: Nguyên tắc áp dụng; các loại nhà ở công vụ; tiêu chuẩn, trang thiết bị nội thất; các quy định về quản lý sử dụng; quyền và trách nhiệm các cơ quan, đơn vị, đối tượng được thuê nhà ở công vụ trong quản lý sử dụng, vận hành nhà ở công vụ; hợp đồng thuê, giá thuê, thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ; chế độ báo cáo, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm; trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị có liên quan.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ được điều động, luân chuyển theo yêu cầu nhiệm vụ quốc phòng, người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quản lý (sau đây viết gọn là cán bộ, nhân viên).
2. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ là cơ quan, đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng được giao nhiệm vụ quản lý trực tiếp quỹ nhà ở công vụ thuộc Bộ Quốc phòng, đơn vị trực thuộc quản lý.
Điều 4. Những hành vi bị nghiêm cấm
2. Cho thuê không đúng đối tượng, không đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ và thực hiện không đúng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
4. Chuyển đổi, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở công vụ dưới bất kỳ hình thức nào.
6. Tự ý cải tạo, sửa chữa, coi nới, lấn chiếm nhà ở, khuôn viên đất liền kề.
8. Các hành vi bị cấm khác theo quy định của pháp luật.
1. Nguyên tắc quy hoạch
b) Quy hoạch phải đồng bộ, hoàn chỉnh, có phân khu chức năng rõ ràng, công năng hợp lý; kết nối hạ tầng với khu dân cư của địa phương;
2. Nguyên tắc thiết kế xây dựng
b) Tuân thủ theo tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật Nhà nước ban hành và các quy định tại Thông tư này; bảo đảm công năng sử dụng, các yêu cầu về phòng chống cháy nổ, vệ sinh môi trường và xử lý chất thải;
Điều 6. Các loại nhà ở công vụ, tiêu chuẩn diện tích
Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2; gồm 2 loại:
b) Loại B: Diện tích đất 350 m2 đến 400 m2, diện tích sử dụng nhà từ 250 m2 đến 300 m2.
Diện tích đất không nhỏ hơn 80 m2 và không lớn hơn 150 m2; gồm 2 loại sau:
b) Loại D: Diện tích đất 80m2 đến 120 m2, diện tích sử dụng nhà từ 100 m2 đến 120 m2;
a) Căn hộ loại 1: Diện tích sử dụng từ 140 m2 đến 160 m2;
c) Căn hộ loại 3: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 100 m2;
đ) Căn hộ loại 5: Diện tích sử dụng từ 25 m2 đến 45 m2.
a) Căn nhà loại 1: Diện tích sử dụng từ 80 m2 đến 90 m2;
c) Căn nhà loại 3: Diện tích sử dụng từ 40 m2 đến 45 m2;
Điều 7. Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ
2. Biệt thự loại B: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Đại tướng, trừ chức danh quy định tại Khoản 1 Điều này.
4. Nhà liền kề loại D hoặc căn hộ chung cư loại 2: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Trung tướng, Thiếu tướng; Phó Đô đốc, Chuẩn Đô đốc Hải quân và tương đương.
6. Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn: Được bố trí cho cán bộ có quân hàm Thiếu tá, Đại úy và tương đương.
Điều 8. Tiêu chuẩn trang bị nội thất nhà ở công vụ
a) Trang bị nội thất cơ bản nhà ở công vụ đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới nhà ở công vụ: Kinh phí trang bị nội thất cơ bản tổng hợp đưa vào phê duyệt cùng dự án để triển khai thực hiện, bảo đảm đồng bộ khi đưa công trình vào khai thác sử dụng;
c) Đối với nhà ở công vụ đã được đầu tư xây dựng đưa vào sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì giữ nguyên hiện trạng; căn cứ ngân sách được bố trí, khả năng bảo đảm của đơn vị để xem xét trang bị cho phù hợp với từng đối tượng;
đ) Thiết bị, trang bị nội thất nhà ở công vụ được trang bị phải có niên hạn sử dụng tối thiểu 5 năm.
3. Định mức kinh phí tối đa trang bị nội thất cơ bản cho biệt thự, căn hộ chung cư tại khu vực đô thị quy định tại Khoản 2 Điều này được quy định như sau:
b) Loại Căn hộ công vụ có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách (tương ứng với nhà liền kề loại D và căn hộ loại 2, loại 3): 160 triệu đồng;
d) Đối với biệt thự có 04 phòng ngủ, 01 phòng khách, 01 phòng làm việc: 250 triệu đồng.
Đối với những nơi chưa có nguồn điện thì chưa bố trí các thiết bị sử dụng điện.
a) Đối với căn nhà thiết kế khép kín có chung phòng ngủ và phòng khách (tương ứng với căn hộ loại 4): 75 triệu đồng;
c) Đối với căn nhà thiết kế khép kín có 02 phòng ngủ, 01 phòng khách riêng biệt (tương ứng với căn hộ loại 1): 120 triệu đồng.
7. Khi giá trang thiết bị nội thất cơ bản trên thị trường có biến động (tăng hoặc giảm) trên 20% so với định mức kinh phí tối đa quy định tại Khoản 3 và Khoản 5 Điều này thì được điều chỉnh; việc điều chỉnh theo quy định tại Điểm a Khoản 4 Điều 28 Thông tư này.
1. Nhà ở công vụ là tài sản thuộc sở hữu nhà nước phải được quản lý chặt chẽ theo quy định pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công.
3. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm tổ chức thực hiện quyết định cho thuê nhà ở công vụ; việc quản lý vận hành, bảo trì, đảm bảo an toàn, an ninh và vệ sinh môi trường; tham gia thu hồi nhà ở công vụ.
Điều 85, 86, 90, 92, 93, 94 Luật Nhà ở năm 2014 và các văn bản hướng dẫn thi hành.
a) Đối với nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng mới: Các giấy tờ về quyền sử dụng đất. Các tài liệu, văn bản phê duyệt dự án; bản vẽ thiết kế, bản vẽ hoàn công; tài liệu nghiệm thu, bàn giao đưa công trình vào sử dụng; quy trình bảo trì nhà ở, thiết bị do nhà thầu thiết kế nhà ở, nhà thầu cung cấp thiết bị lập; các hồ sơ, tài liệu khác (nếu có);
Đối với nhà ở công vụ đã đưa vào sử dụng trước ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Luật Nhà ở năm 2014 có hiệu lực thi hành) thì hồ sơ quản lý bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Ảnh chụp toàn cảnh mặt chính nhà ở; bản vẽ hiện trạng tổng mặt bằng khu nhà ở công vụ thể hiện được vị trí, hình dáng, kích thước, diện tích thửa đất và các công trình trong khuôn viên nhà ở công vụ đó. Bản vẽ hiện trạng bố trí hệ thống cấp điện, cấp thoát nước, thông tin liên lạc và bố trí các trang bị nội thất (nếu có) đang sử dụng trong nhà ở công vụ. Quy trình bảo trì nhà ở công vụ và trang thiết bị nội thất của nhà ở công vụ;
c) Kinh phí cho việc lập hồ sơ quản lý đối với nhà ở công vụ do ngân sách quốc phòng thường xuyên bảo đảm, được dự toán trong kinh phí hàng năm của cơ quan quản lý nhà ở công vụ.
1. Bộ Quốc phòng là đại diện chủ sở hữu quỹ nhà ở công vụ thuộc Bộ Quốc phòng quản lý.
3. Bộ Quốc phòng giao Tổng cục Hậu cần (Cục Doanh trại) là cơ quan quản lý nhà ở công vụ trong toàn quân.
Điều 11. Quyền và trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ
2. Lựa chọn đơn vị quản lý vận hành thông qua hình thức chỉ định thầu hoặc đấu thầu để thực hiện việc quản lý vận hành nhà ở công vụ.
4. Ban hành hoặc quyết định giá thuê nhà ở công vụ.
6. Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng được giao quản lý sử dụng nhà ở công vụ thực hiện các quyền quy định tại Khoản 1, 2 và Khoản 5 Điều này; phê duyệt kế hoạch bảo trì, cải tạo nhà ở công vụ sau khi có văn bản thẩm tra của Cục Doanh trại/Tổng cục Hậu cần và ban hành hoặc quyết định giá thuê nhà ở công vụ sau khi có văn bản thẩm tra giá của Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng.
Cơ quan quản lý nhà ở công vụ có quyền và trách nhiệm sau:
2. Tập hợp, lập, lưu trữ hồ sơ nhà ở và giao 01 bộ hồ sơ hoàn thành (đối với trường hợp đầu tư xây dựng mới) hoặc tổ chức lập hoặc thuê đơn vị tư vấn lập hồ sơ đo vẽ lại (đối với nhà ở công vụ đang sử dụng mà không có hồ sơ) cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
4. Trình cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ thực hiện thông qua hợp đồng ủy quyền theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.
6. Kiểm tra, đôn đốc việc cho thuê, bảo hành, bảo trì, quản lý vận hành nhà ở công vụ thuộc phạm vi quản lý.
8. Kiểm tra báo cáo thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ.
10. Kiểm tra, giám sát và xử lý các hành vi vi phạm hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm liên quan đến việc quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
12. Báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ quyết định thu hồi, cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ.
Điều 13. Quản lý vận hành nhà ở công vụ
a) Các cơ quan, đơn vị trong Bộ Quốc phòng được giao trực tiếp quản lý nhà ở công vụ:
Trường hợp không đủ tư cách pháp nhân, chức năng và năng lực chuyên môn quản lý vận hành thì được thuê đơn vị quản lý vận hành bằng việc lựa chọn thông qua hình thức chỉ định thầu hoặc đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, các văn bản hướng dẫn của Nhà nước, Bộ Quốc phòng và được cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ ký hợp đồng quản lý vận hành thông qua hợp đồng kinh tế.
2. Quyền và trách nhiệm của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
b) Thực hiện quản lý vận hành, bảo trì, cho thuê nhà ở công vụ theo hợp đồng ký kết với đơn vị được Bộ Quốc phòng giao đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ;
d) Quản lý toàn bộ khu nhà ở công vụ, diện tích nhà ở công vụ được giao quản lý;
e) Hoạt động quản lý vận hành nhà ở công vụ được hưởng các chế độ phù hợp quy định của pháp luật với loại hình hợp đồng đối với doanh nghiệp, dịch vụ công ích;
h) Tổ chức bảo trì, cải tạo nhà ở công vụ theo kế hoạch và thiết kế, dự toán đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Các hư hỏng sửa chữa nhỏ và bảo dưỡng thiết bị cần phải sửa chữa khắc phục ngay nhằm bảo đảm an toàn cho người, tài sản, trang thiết bị, thì đơn vị quản lý vận hành tiến hành sửa chữa, thay thế ngay; đồng thời, báo cáo cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ biết, sau đó tổng hợp chứng từ đủ cơ sở pháp lý để thanh toán theo quy định của ngành tài chính;
i) Kiểm tra, theo dõi phát hiện kịp thời, xử lý hoặc đề nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý các hành vi vi phạm trong quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
l) Thực hiện thu hồi nhà ở công vụ theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương và Quân đội thực hiện việc cưỡng chế thu hồi theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
n) Thực hiện hạch toán, báo cáo thu, chi tài chính công tác quản lý vận hành nhà ở theo quy định của ngành tài chính;
Điều 14. Quyền và trách nhiệm của cơ quan, đơn vị đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ
2. Gửi văn bản đăng ký, lập danh sách kèm theo đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ quy định tại Khoản 2 Điều 15 Thông tư này, báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ xem xét, quyết định đối tượng được thuê nhà ở công vụ.
4. Thông báo bằng văn bản cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ biết khi người thuê không đủ điều kiện để thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 15 Thông tư này.
1. Đối tượng và điều kiện được thuê nhà ở công vụ
b) Điều kiện được thuê nhà ở công vụ
- Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền;
- Không thuộc diện phải ở trong doanh trại của quân đội theo quy định của cấp có thẩm quyền.
a) Hồ sơ đề nghị thuê nhà ở công vụ, gồm:
Bản sao quyết định bổ nhiệm, điều động, luân chuyển công tác có xác nhận của cơ quan ra quyết định hoặc cơ quan đang trực tiếp quản lý;
b) Trình tự thực hiện
Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, đơn vị đang trực tiếp quản lý người có nhu cầu thuê nhà ở công vụ, kiểm tra tính pháp lý nếu đủ điều kiện thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều này và có văn bản gửi Ban Chỉ đạo chính sách nhà ở cơ quan, đơn vị (qua cơ quan Cán bộ) theo quy định; trường hợp hồ sơ không hợp lệ, phải hướng dẫn cho đối tượng được thuê để hoàn thiện;
Sau khi có quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan quản lý nhà ở công vụ có văn bản (kèm theo danh sách cán bộ, nhân viên được bố trí thuê nhà ở công vụ) gửi đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ quy định tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này trực tiếp ký kết hợp đồng thuê nhà với người được thuê nhà. Quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ gửi cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ, cơ quan đang trực tiếp quản lý cán bộ thuê nhà và người được thuê nhà ở công vụ (mỗi nơi 01 bản) để phối hợp trong việc quản lý, bố trí cho thuê nhà ở công vụ;
Điều 16. Thẩm quyền, nguyên tắc xét duyệt, bố trí thuê nhà ở công vụ
2. Nguyên tắc xét duyệt
b) Thứ tự ưu tiên xét duyệt theo quy định sau:
- Có quyết định điều động, luân chuyển công tác của cấp có thẩm quyền, đã có nhà ở thuộc sở hữu của mình, được thuê, thuê mua hoặc mua nhà ở xã hội tại nơi đến công tác nhưng diện tích nhà ở bình quân trong hộ gia đình dưới 15 m2 sàn/người;
c) Thực hiện xét duyệt bằng phương pháp tính điểm theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp những người được xét có số điểm bằng nhau thì thực hiện xét ưu tiên theo thứ tự: Cán bộ qua chiến đấu, phục vụ chiến đấu; cấp bậc, chức vụ (cao trước, thấp sau); phạm vi (xa trước, gần sau); đối tượng chính sách (thương binh, con liệt sĩ, con thương binh, hoàn cảnh gia đình khó khăn...); đối tượng có học hàm, học vị cao; có thành tích trong công tác; có vợ, con hoặc người thân là bố, mẹ cùng ở;
3. Nguyên tắc bố trí
b) Trường hợp do không đủ loại nhà ở công vụ để bố trí theo tiêu chuẩn, căn cứ vào quỹ nhà ở công vụ hiện có, cơ quan, đơn vị xét duyệt bố trí cho thuê; người thuê nhà ở công vụ trả tiền thuê theo diện tích sử dụng thực tế ghi trong hợp đồng, giá thuê theo quy định tại Điều 18 Thông tư này.
1. Việc cho thuê nhà ở công vụ phải được lập thành Hợp đồng theo Mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
a) Giá cho thuê nhà ở công vụ thực hiện theo quy định tại Điều 18 Thông tư này;
c) Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có trách nhiệm gửi hợp đồng đã được hai Bên ký kết cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và cơ quan, đơn vị quản lý người thuê để phối hợp theo dõi, quản lý.
1. Nguyên tắc xác định giá cho thuê nhà ở công vụ thực hiện các quy định tại Điều 33 Luật nhà ở năm 2014 và các quy định sau:
b) Không tính tiền sử dụng đất xây dựng nhà ở công vụ và không tính chi phí khấu hao vốn đầu tư xây dựng nhà ở công vụ hoặc chi phí mua nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ;
d) Trường hợp trên địa bàn chưa có đủ quỹ nhà ở công vụ để cho thuê mà có nhà ở thương mại bảo đảm chất lượng, phù hợp với loại nhà và tiêu chuẩn diện tích nhà ở công vụ thì cơ quan có thẩm quyền quy định tại Khoản 1 Điều 10 Thông tư này xem xét quyết định việc thuê nhà ở này để làm nhà ở công vụ;
Căn cứ quyết định về việc thuê nhà ở thương mại để làm nhà ở công vụ của cấp có thẩm quyền, cơ quan quản lý cán bộ đủ tiêu chuẩn thuê nhà ở công vụ có văn bản gửi cơ quan quản lý nhà ở công vụ để xác định số tiền thuê nhà ở công vụ phải trả và xác định phần chênh lệch giữa số tiền thuê nhà ở thương mại làm nhà ở công vụ và số tiền người thuê nhà phải trả, số tiền ngân sách chi trả cho phần chênh lệch theo quy định để xây dựng và đưa vào dự toán chi tiêu hàng năm của đơn vị. Căn cứ dự toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt, cơ quan quản lý cán bộ thuê nhà ở công vụ thực hiện chi trả phần tiền chênh lệch này hàng tháng phù hợp với thời điểm Nhà nước thanh toán tiền lương theo quy định và thực hiện quyết toán số tiền này cùng với quyết toán chung của đơn vị;
Trường hợp đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ ký hợp đồng với đơn vị cung cấp dịch vụ thì người thuê có trách nhiệm nộp tiền sử dụng dịch vụ cho đơn vị quản lý vận hành để trả cho đơn vị cung cấp dịch vụ đó.
a) Chi phí quản lý vận hành, gồm:
Các đơn vị đủ điều kiện tại Khoản 1 Điều 13 Thông tư này sử dụng cán bộ, nhân viên của đơn vị tự thực hiện quản lý vận hành nhà ở công vụ thì ngoài lương chính, mức được hưởng phụ cấp không quá 30% tiền lương cơ sở của cán bộ đang được hưởng;
- Chi phí văn phòng phẩm, bàn ghế văn phòng làm việc, dụng cụ, vật rẻ tiền mau hỏng của đơn vị quản lý vận hành;
b) Chi phí bảo trì là toàn bộ chi phí cho việc duy tu, bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa định kỳ và sửa chữa đột xuất nhằm duy trì chất lượng của nhà ở công vụ (theo quy định của pháp luật về xây dựng);
3. Phương pháp xác định giá cho thuê nhà ở công vụ:
Gt
=
Q + Bt - Tdv
x
12 x S
- Gt là giá cho thuê 1m2 sử dụng căn hộ trong 1 tháng (đồng/m2/tháng);
- Bt là tổng chi phí bảo trì khu nhà ở công vụ bình quân năm (đồng/năm);
- S là tổng diện tích sử dụng các căn hộ của khu nhà ở công vụ (m2);
- K là hệ số giảm giá do đơn vị quản lý vận hành hỗ trợ giảm giá cho thuê nhà ở công vụ (nếu có);
- K2 là hệ số theo tầng: Đối với nhà chung cư cao tầng có thang máy, nhà một tầng hoặc nhà ở thông tầng của một căn hộ K2 = 1,0;
- T là thuế suất thuế giá trị gia tăng theo quy định của Nhà nước;
Trong đó, thay Q = dkQ; Bt = dkBt; Tdv = dkTdv
- dkBt là dự kiến chi phí bảo trì nhà chung cư và bảo trì trang bị nội thất gắn với nhà ở công vụ (nếu có) bình quân năm (đồng/năm);
c) Chi phí bảo trì thực hiện theo công thức sau:
Chi phí bảo trì (Bt) (đồng/m2 sử dụng căn hộ/tháng) | = | A x Giá tính toán (đồng/m2 sàn xây dựng) |
Thời gian khấu hao x 12 tháng |
- A là tỷ lệ (%) kinh phí bảo trì của cả phần sử dụng chung và phần sử dụng riêng trong nhà ở công vụ được quy đổi từ mức 2% kinh phí bảo trì phần sử dụng chung và phần sử dụng riêng trong dự án nhà ở công vụ;
- B là tỷ lệ (%) của phần diện tích sử dụng riêng so với tổng diện tích sàn nhà ở công vụ theo dự án nhà ở công vụ cụ thể;
* Ví dụ cách tính giá cho thuê:
Theo quy định của pháp luật về nhà ở, kinh phí bảo trì phần diện tích sử dụng chung là 2% trên giá bán nhà ở, phần diện tích sử dụng chung bằng 30% trên tổng diện tích sàn xây dựng của tòa nhà. Do đó, tỷ lệ kinh phí bảo trì (A) cho cả diện tích sử dụng chung và sử dụng riêng của tòa nhà là: 2% x 100%: 30% = 6,67%;
Chi phí bảo trì nhà Btn
(đồng/m2 sử dụng căn hộ/năm)
=
6,67% x 8.000.000 (đồng/m2)
: 70%
=
15.247 (đồng/m2 sử dụng/năm)
50 năm
Chi phí bảo trì trang bị nội thất (Btb) (đồng/m2 sử dụng/tháng)
=
1.600.000 (đồng/m2)
x 4,67%
=
14.950 (đồng/m2 sử dụng/năm)
5 năm
Bt = 15.247 + 14.950 = 30.197 đồng/m2 sử dụng căn hộ/năm.
+ Chi phí bảo vệ nhà chung cư ở khu vực đô thị (cả ngày, đêm) với quy mô từ 50 căn hộ trở lên, có giá khoảng 1.200 đồng đến 1.500 đồng/m2/tháng, tương ứng từ 14.400 đồng đến 18.000 đồng/m2/năm;
+ Chi phí trả lương cho đơn vị quản lý vận hành có giá khoảng 1.200 đồng đến 1.500 đồng/m2/tháng, tương ứng từ 14.400 đồng đến 18.000 đồng/m2/năm với nhà ở công vụ có thuê đơn vị quản lý vận hành; nếu kiêm nhiệm (Ban quản trị) chi phí bồi dưỡng tính 1/3 chi phí trên;
+ Cộng chi phí vận hành
- Cộng chi phí bảo trì, quản lý vận hành:
- Thuế giá trị gia tăng T = 10% (Bt + Q) = 10% x 90.197 = 9.020 đồng;
Ck = 10% (Bt+Q) = 10% x 90.197= 9.020 đồng;
Bt + Q+ T + Ck = 30.197 + 60.000 + 9.020 + 9.020 = 108.237 đồng.
+ Đối với căn hộ tính đủ các chi phí ở khu vực đô thị loại 1, K1 = 1; giá cho thuê 01 tháng là:
Căn hộ 60 m2 = 60 x 9.020 đồng/m2 = 541.000 đồng/tháng;
Tổng chi phí năm cho bảo trì, quản lý vận hành, cho thuê là:
Gt tính cho 01 tháng là: 90.300 đồng: 12 tháng = 7.525 đồng/m2/tháng;
Căn hộ 60 m2, giá cho thuê 01 tháng là 60 x 7.525 đồng = 451.500 đồng.
1. Nguồn thu tiền thuê nhà ở công vụ
b) Thu tiền từ các khoản sử dụng diện tích khai thác kinh doanh, dịch vụ theo quy định tại Điểm đ Khoản 2 Điều 13 Thông tư này.
Đơn vị quản lý vận hành là người trực tiếp thu các khoản tiền thuê nhà ở công vụ và được quản lý sử dụng như nguồn ngân sách cấp; Bộ Quốc phòng quản lý nguồn thu đối với quỹ nhà ở công vụ do Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý; đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý nguồn thu đối với quỹ nhà ở công vụ do đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quản lý;
3. Nội dung chi từ nguồn thu tiền thuê nhà ở công vụ
- Chi phí quản lý vận hành;
- Chi phí quản lý cho thuê bao gồm: Chi phí quản lý gián tiếp cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ và chi phí trực tiếp cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ theo hướng dẫn của Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng.
- Đối với quỹ nhà ở công vụ do Bộ Quốc phòng trực tiếp quản lý, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ lập dự toán các khoản được chi gửi Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng chủ trì, thẩm định báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt mới được chi;
Trường hợp tiền thu được từ cho thuê nhà ở công vụ dùng cho công tác bảo trì và các chi phí cho hoạt động quản lý vận hành nhà ở công vụ đó không đủ thì được hỗ trợ từ nguồn ngân sách. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm lập kế hoạch thu, chi hàng năm; xác định phần chênh lệch giữa số tiền thu được và số tiền phải chi cho quản lý vận hành nhà ở công vụ hoặc khu nhà ở công vụ, số tiền ngân sách chi trả phần chênh lệch để xây dựng và đưa vào dự toán chi tiêu hàng năm của đơn vị trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định;
4. Thanh toán tiền thuê nhà ở công vụ được quy định như sau:
b) Trường hợp người thuê không trả tiền thuê trong ba tháng liên tục thì đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ có quyền yêu cầu cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ khấu trừ từ tiền lương của người thuê nhà để trả tiền thuê nhà; cơ quan đang trực tiếp quản lý người thuê nhà ở công vụ có trách nhiệm khấu trừ tiền lương của người thuê nhà để trả cho đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
Điều 20. Quyền và nghĩa vụ của người thuê nhà ở công vụ
a) Nhận bàn giao nhà ở và các trang thiết bị kèm theo nhà ở theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà;
c) Đề nghị đơn vị quản lý vận hành nhà ở sửa chữa kịp thời những hư hỏng nếu không phải do lỗi của mình gây ra;
đ) Thực hiện các quyền khác về nhà ở theo quy định của pháp luật và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
a) Sử dụng nhà vào mục đích để ở và phục vụ các nhu cầu sinh hoạt cho bản thân và các thành viên trong gia đình trong thời gian thuê nhà ở;
c) Không được cho thuê lại, cho mượn, ủy quyền quản lý nhà ở công vụ;
đ) Trả lại nhà ở cho Nhà nước khi không còn thuộc đối tượng được thuê hoặc khi không còn nhu cầu thuê nhà ở công vụ hoặc khi có hành vi vi phạm thuộc diện bị thu hồi nhà ở theo quy định tại Thông tư này trong thời hạn không quá 90 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ;
g) Các nghĩa vụ khác thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở công vụ và theo thỏa thuận trong hợp đồng thuê nhà ở công vụ.
1. Việc thu hồi nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
b) Người thuê nhà thôi phục vụ tại ngũ, thôi việc; hết thời hạn được thuê trong hợp đồng mà không còn nhu cầu thuê tiếp; chuyển công tác đến địa phương khác; không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ theo quy định tại Thông tư này;
d) Người đang thuê nhà ở công vụ hy sinh, từ trần, mất tích (theo quy định của pháp luật);
2. Người đang thuê thuộc diện bị thu hồi theo quy định tại Khoản 1 Điều này phải bàn giao lại nhà ở cho đơn vị được giao quản lý nhà ở công vụ; trường hợp không bàn giao lại nhà ở công vụ thì cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở quyết định cưỡng chế thu hồi.
1. Trình tự, thủ tục thu hồi nhà ở công vụ
- Cán bộ, nhân viên được thuê nhà thôi phục vụ tại ngũ, thôi việc, chuyển công tác (điều động, bổ nhiệm, luân chuyển) đến địa phương khác nhận thông báo bàn giao nhà ở công vụ cùng với thời điểm đơn vị trao quyết định cho cán bộ, nhân viên; trong thời hạn chậm nhất là 12 tháng kể từ ngày nhận thông báo cán bộ, nhân viên thuê nhà phải bàn giao lại nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý;
Các đối tượng còn lại gửi văn bản thông báo cho cán bộ, nhân viên được thuê nhà và phải bàn giao lại nhà được thuê cho đơn vị quản lý nhà ở công vụ trong thời gian không quá 90 ngày kể từ ngày nhận thông báo;
c) Sau khi nhận được Biên bản về việc trả lại nhà ở công vụ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày ký biên bản, đơn vị quản lý vận hành và người thuê nhà (thân nhân người thuê nhà trong trường hợp người thuê nhà hy sinh, từ trần) tiến hành việc quyết toán, thanh lý hợp đồng (thanh toán tiền thuê nhà và các dịch vụ mà người thuê nhà sử dụng và các nội dung liên quan) và người được thuê bàn giao lại nhà ở công vụ cho đơn vị quản lý vận hành;
2. Trình tự cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
b) Sau khi nhận được báo cáo của cơ quan quản lý nhà ở công vụ, cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ có trách nhiệm kiểm tra, đối chiếu với các quy định của pháp luật về nhà ở công vụ hiện hành để ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ theo thẩm quyền và gửi quyết định này cho cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành, đơn vị quản lý cán bộ thuê nhà ở công vụ để thực hiện;
Cơ quan Thanh tra quốc phòng của đơn vị được giao đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ phụ trách, tổ chức thực hiện cưỡng chế thu hồi;
d) Thời hạn thực hiện cưỡng chế thu hồi là không quá 30 ngày kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
1. Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ báo cáo cơ quan trực tiếp quản lý nhà ở công vụ về tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
3. Các đơn vị được Bộ Quốc phòng giao quản lý nhà ở công vụ báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh trại) về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ của cơ quan, đơn vị mình.
Điều 24. Chế độ và nội dung báo cáo
a) Định kỳ 3 tháng hoặc đột xuất theo yêu cầu của cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ báo cáo tình hình quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ.
c) Định kỳ hàng năm hoặc đột xuất các đơn vị báo cáo Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh tại/TCHC) trước ngày 20 tháng 12 hàng năm theo nội dung quy định tại Khoản 2 Điều này về tình hình quản lý sử dụng nhà ở công vụ do cơ quan, đơn vị quản lý để tổng hợp báo cáo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng.
GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Các tranh chấp về hợp đồng thuê nhà ở công vụ được các bên bàn bạc thương lượng để giải quyết. Trường hợp không thương lượng được thì một trong các bên có quyền đề nghị cơ quan Thanh tra quốc phòng của đơn vị được giao thực hiện quyền và trách nhiệm của chủ sở hữu nhà ở công vụ giải quyết theo quy định của pháp luật.
1. Các hành vi vi phạm các quy định tại Thông tư này được cơ quan pháp luật có thẩm quyền của Nhà nước, Quân đội xử lý theo quy định của pháp luật và kỷ luật quân đội.
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
1. Ban Chỉ đạo Chính sách nhà ở Bộ Quốc phòng trực tiếp giúp Thường vụ Quận ủy Trung ương, Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, chỉ đạo các cơ quan đơn vị trong toàn quân phát triển quỹ nhà ở công vụ và thực hiện các chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước và Bộ Quốc phòng về giải quyết nhà ở công vụ cho cán bộ, nhân viên đang công tác theo quy định tại Thông tư này.
Điều 28. Các cơ quan Bộ Quốc phòng
a) Chủ trì tổng hợp nhu cầu cán bộ, nhân viên thuê nhà ở công vụ các cơ quan, đơn vị trong toàn quân.
c) Kiểm tra, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị trong toàn quân việc bố trí sử dụng và thu hồi nhà ở công vụ theo quy định tại Thông tư này.
a) Theo dõi tổng hợp, quản lý quỹ nhà ở công vụ trong toàn quân;
c) Đề xuất quy hoạch, tiêu chuẩn thiết kế nhà ở công vụ; chủ trương, phương án đầu tư xây dựng nhà ở công vụ theo quy định tại Nghị định số 76/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định tiêu chuẩn vật chất hậu cần đối với quân nhân tại ngũ, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định tại Thông tư này.
a) Cục Tác chiến: Tham gia ý kiến trong quá trình quy hoạch xây dựng các khu nhà ở công vụ bảo đảm phù hợp với quy hoạch đóng quân, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ huấn luyện chiến đấu và sẵn sàng chiến đấu. Hướng dẫn, kiểm tra công tác bảo đảm an ninh, an toàn cho các đơn vị quản lý sử dụng nhà ở công vụ theo đúng quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
4. Cục Tài chính/Bộ Quốc phòng
b) Kiểm tra báo cáo thu, chi tài chính của đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ. Cân đối, tổng hợp đề xuất với Thủ trưởng Bộ Quốc phòng về nguồn vốn bảo trì, sửa chữa, cải tạo nhà ở công vụ hàng năm cho các đơn vị trong toàn quân do nguồn thu tiền thuê nhà và kinh doanh dịch vụ không đủ.
Điều 29. Các đơn vị đầu mối trực thuộc Bộ Quốc phòng
2. Kịp thời báo cáo Bộ Quốc phòng khi quỹ nhà ở công vụ đơn vị không sử dụng hết để Bộ Quốc phòng điều tiết cho các đơn vị trên cùng địa bàn có nhu cầu.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 16 tháng 5 năm 2017 và thay thế Thông tư số 03/2010/TT-BQP ngày 13 tháng 01 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế quản lý, sử dụng nhà ở công vụ trong Quân đội và các văn bản quy định khác có liên quan đến quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Doanh trại/TCHC) để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Bộ trưởng (để b/c);
- Các Thủ trưởng BQP, CNTCCT;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Cơ quan, đơn vị trực thuộc BQP;
- Các cục: Tác chiến, Quân lực/BTTM; Cán bộ, Chính sách/TCCT; Doanh trại/TCHC;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL/Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế;
- Công báo, Cổng TTĐT Chính phủ; Cổng TTĐT BQP;
- Lưu: VT, THBĐ, NCTH, Trg 96b.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Thượng tướng Trần Đơn
MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BQP ngày 01 tháng 4 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …………, ngày …. tháng …. năm 201….. |
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN
QUẢN LÝ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ VÀ QUẢN LÝ CHO THUÊ
NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Số HĐ: ……../201……/HĐ-…….)
Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở số 65/2014/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;
Căn cứ Thông tư số ..... /2017/TT-BQP ngày …… tháng ……năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc Phòng;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-……… ngày....tháng....năm 201...của (Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ) về việc phê duyệt đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ;
Căn cứ Quyết định số ......../QĐ-.... ngày ....tháng...năm 201... của (Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ) về việc phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ;
Căn cứ nhu cầu và khả năng của Hai bên,
Chúng tôi gồm:
Bên ủy quyền (sau đây gọi là Bên A): Tên cơ quan quản lý nhà ở công vụ
- Ông (bà): ……………………………………….. Chức vụ: …………………………………
- Số CMND: ……………………………… cấp ngày …../…./…., tại ……………………….
- Đại diện cho: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….; Fax: …………………………………
- Số tài khoản: …………………………. tại Kho bạc: ………………………………………….
Bên được ủy quyền (sau đây gọi là Bên B): Đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ
- Ông (bà): ……………………………….……………. Chức vụ: ……………………………..
- Số CMND: ………………………………… cấp ngày …../…./….., tại ……………………….
- Đại diện cho: ………………………………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ quan:……………………………………………………………………………………..
- Điện thoại: ……………………………; Fax: …………………………………………..
- Số tài khoản: …………………………….tại Kho bạc:……………………………………….
- Mã số thuế: …………………………………………………………………………………….
Bên A ủy quyền và Bên B đồng ý nhận ủy quyền với các nội dung sau:
Điều 1. Nội dung, thời hạn Hợp đồng ủy quyền
1. Nội dung hợp đồng: Bên A ủy quyền cho Bên B quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ (nêu vị trí, phạm vi được ủy quyền quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ).
2. Thời hạn hợp đồng (tối đa không vượt quá 5 năm): Từ ngày …/…/20....đến ngày …./…./20...
3. Gia hạn hợp đồng
Khi hết hạn hợp đồng bên A tiếp tục ủy quyền cho bên B theo nội dung hợp đồng này với các điều kiện sau:
- Hai bên tiếp tục có nhu cầu ký tiếp hợp đồng.
- Bên B thực hiện tốt nội dung, nghĩa vụ, trách nhiệm trong hợp đồng này.
Điều 2. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên A
1. Quyền của Bên A:
a) Theo dõi, kiểm tra và yêu cầu bên B thực hiện các nội dung của Hợp đồng ủy quyền này; yêu cầu bên B định kỳ 6 tháng một lần báo cáo về doanh thu, chi phí quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ;
b) Xem xét, phê duyệt dự toán và quyết toán chi phí quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ do bên B lập; chấp thuận cấp bổ sung kinh phí cho bên B trong trường hợp tiền thu từ các công việc kể trên không đủ; trường hợp thu - chi còn thừa kinh phí thì bên A cho phép bên B sử dụng kinh phí này cho quản lý vận hành, bảo trì nhà ở công vụ những năm sau theo quy định pháp luật về nhà ở;
c) Bên A được hưởng chi phí quản lý gián tiếp trong doanh thu thực tế bên B thu được từ việc cho thuê nhà ở công vụ theo giá cho thuê nhà ở công vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
d) Xem xét, kiểm tra, chấp thuận nội dung hợp đồng thuê nhà ở công vụ mà bên A ủy quyền cho bên B lập.
2. Trách nhiệm của Bên A:
a) Cung cấp cho bên B quyết định bố trí người thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ và danh sách kèm theo;
b) Theo dõi, giám sát, thực hiện nội dung hợp đồng ủy quyền; tạo điều kiện thuận lợi để bên B hoàn thành công việc được ủy quyền;
c) Bàn giao bản vẽ hoàn công, hồ sơ liên quan đến quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ cho bên B;
d) Phối hợp với bên B để giải quyết các thủ tục hợp đồng cấp điện, nước và các dịch vụ khác (nếu có) cho người thuê nhà ở công vụ và đối với phần sử dụng chung trong nhà ở công vụ đó;
đ) Phối hợp với chính quyền địa phương để giải quyết kịp thời những vướng mắc phát sinh liên quan đến quản lý sử dụng nhà ở công vụ.
Điều 3. Quyền hạn và trách nhiệm của Bên B
1. Quyền hạn của bên B
a) Bên B được bên A ủy quyền ký kết hợp đồng với bên thuê nhà và thu tiền thuê nhà ở công vụ hàng tháng theo giá cho thuê nhà ở công vụ là ……đ/m2 sử dụng/tháng (quy định tại Quyết định số …../QĐ-.... ngày ..../.../201... của Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ về việc phê duyệt giá cho thuê nhà ở công vụ) để chi cho quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ;
b) Yêu cầu Bên thuê nhà trả đủ tiền thuê nhà ở công vụ và đúng thời hạn đã cam kết. Thông báo cho bên A, cơ quan quản lý người thuê nhà ở công vụ và yêu cầu cơ quan quản lý người thuê nhà có trách nhiệm khấu trừ tiền lương của người thuê nhà để trả tiền thuê nhà trong trường hợp người thuê nhà không trả tiền thuê trong 03 tháng liên tục;
c) Lập dự toán chi phí quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ hàng năm báo cáo Bên A để được thẩm định và phê duyệt;
d) Yêu cầu bên thuê nhà sử dụng nhà ở công vụ đúng mục đích và thực hiện các quy định về quản lý sử dụng nhà ở cho thuê; phối hợp với các cơ quan liên quan trong việc xử lý vi phạm về quản lý sử dụng nhà ở;
đ) Yêu cầu Bên thuê nhà có trách nhiệm sửa chữa những hư hỏng do lỗi của Bên thuê nhà gây ra và phải bồi thường thiệt hại (nếu có);
e) Thu hồi và yêu cầu Bên thuê nhà giao lại nhà trong trường hợp nhà ở công vụ thuộc diện bị thu hồi theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền và trường hợp một trong hai Bên đơn phương chấm dứt hợp đồng theo quy định;
g) Đơn phương chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ trong trường hợp nhà ở công vụ bị thu hồi theo quy định.
2. Trách nhiệm của bên B
a) Thực hiện đầy đủ nội dung ủy quyền quy định tại Điều 1 trong hợp đồng này. Căn cứ quyết định bố trí cho thuê nhà ở công vụ của cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ và danh sách kèm theo, Bên B ký hợp đồng cho thuê nhà ở công vụ và thu tiền thuê nhà theo giá cho thuê nhà ở công vụ được cơ quan nêu trên phê duyệt;
b) Soạn thảo Hợp đồng thuê nhà ở công vụ báo cáo Bên A xem xét, chấp thuận; soạn thảo Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ và hướng dẫn bên thuê nhà ở công vụ, tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện;
c) Hướng dẫn Bên thuê nhà ký kết các hợp đồng dịch vụ (như cấp điện, nước, dịch vụ cung cấp gas, bưu chính viễn thông, truyền hình....);
d) Quản lý việc duy tu, bảo dưỡng nhà ở công vụ và trang thiết bị kèm theo đối với nhà ở công vụ chuẩn bị bố trí cho thuê;
đ) Theo dõi, kiểm tra, xử lý kịp thời những hư hỏng phát sinh, các sự cố kỹ thuật trong nhà ở công vụ;
e) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương làm thủ tục đăng ký cư trú cho người thuê nhà theo quy định, đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho thuê.
Điều 4. Chấm dứt hợp đồng
Một trong hai Bên có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng ủy quyền này khi Bên kia vi phạm các điều khoản của Hợp đồng mà không có khả năng khắc phục hoặc trong trường hợp Bên B không được tiếp tục quản lý vận hành nhà ở công vụ.
Điều 5. Sự kiện bất khả kháng:
Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính khách quan và nằm ngoài tầm kiểm soát của các bên như động đất, bão, lụt, lốc, lở đất, hỏa hoạn, chiến tranh hoặc có nguy cơ xảy ra chiến tranh và các thảm họa khác chưa lường hết được. Việc một bên không hoàn thành nghĩa vụ theo Hợp đồng này do sự kiện bất khả kháng sẽ không phải là cơ sở để bên kia chấm dứt Hợp đồng.
Điều 6. Điều khoản chung
1. Hai bên cam kết thực hiện nghiêm túc, đầy đủ những điều khoản đã ghi trong Hợp đồng và các Phụ lục hợp đồng kèm theo, tạo điều kiện thuận lợi để Hợp đồng được hoàn thành và đảm bảo chất lượng.
2. Trường hợp có tranh chấp về Hợp đồng này thì 2 Bên có trách nhiệm cùng nhau bàn bạc, giải quyết. Trường hợp 2 Bên không giải quyết được thì có quyền khởi kiện tại Tòa án theo quy định của pháp luật.
3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và hết hiệu lực sau khi hai bên thanh lý hợp đồng.
4. Hợp đồng này được lập thành 04 (bốn) bản bằng Tiếng Việt có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 02 (hai) bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A | ĐẠI DIỆN BÊN A |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BQP ngày 01 tháng 4 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Kính gửi: …………………(Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ )
Cấp bậc ………………………………………. Hệ số lương……………………………………..
CMND số ………………………………….. cấp ngày …../ ……/…….. Tại ……………………
Học hàm, học vị: …………………………………..……………………………………………….
Hiện đang công tác tại: ……………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………………… Email ………………………………………
Tôi làm đơn này đề nghị cơ quan …….. xem xét cho tôi được thuê nhà ở công vụ và cam đoan chấp hành đầy đủ các quy định của Nhà nước, Bộ Quốc phòng về thuê, sử dụng nhà ở công vụ (Số thành viên trong gia đình ở cùng là: …………người).
Tôi cam đoan những lời khai trong đơn là đúng sự thực và chịu trách nhiệm về những lời khai của mình trước tổ chức./.
Xác nhận của cơ quan quản lý người đề nghị thuê nhà ở công vụ
(Về nhân thân và thực trạng nhà ở tại địa phương nơi đến công tác)
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
Người làm đơn
(Ký và ghi rõ họ tên)
BẢNG TÍNH ĐIỂM
Đơn vị: …………………………………..……………………………………….
TT | Nội dung tính điểm | Tổng số thời gian thực tế công tác (bao nhiêu năm, tháng) | Điểm tự tính | Điểm thẩm định của cơ quan cán bộ, quân lực | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Cộng tổng điểm |
PHƯƠNG PHÁP TÍNH ĐIỂM CÁN BỘ THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ 1. Điểm thời gian công tác b) Thời gian công tác ngoài quân đội, mỗi năm được 1,0 điểm; d) Thời gian công tác tại địa bàn được hưởng phụ cấp theo quy định của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công nhân, viên chức và lực lượng vũ trang được tính như sau: - Công tác ở địa bàn hưởng phụ cấp khu vực mức 0,7; phụ cấp thu hút mức 70%; phụ cấp đặc biệt mức 50%; phụ cấp độc hại, nguy hiểm mức 0,4, mỗi năm được 0,7 điểm; đ) Một năm công tác tính đủ 12 tháng, nếu có tháng lẻ được tính như sau: Từ 01 tháng đến đủ 6 tháng được tính bằng 1/2 năm và được tính bằng 1/2 sổ điểm, từ trên 6 tháng được tính tròn 01 năm và điểm được tính bằng đủ 01 năm. a) Điểm cấp bậc của sĩ quan
c) Điểm mức lương của công nhân và viên chức quốc phòng, người làm việc trong các tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước do Bộ Quốc phòng quản lý.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
TT | Nhóm chức vụ cơ bản | Hệ số phụ cấp chức vụ chỉ huy, quản lý | Điểm chức vụ | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
0,80 | 7,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
0,70 | 6,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
3 |
0,60 | 5,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
4 |
0,50 | 4,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
5 |
0,40 | 3,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
6 |
0,30 | 2,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
7 |
0,25 | 1,0 điểm | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
8 |
0,20 | 0,5 điểm |
TT
Cấp bậc
Nhóm chức vụ áp dụng
Điểm chức vụ
1
Nhóm 8
5,0 điểm
2
Nhóm 9
4,0 điểm
3
Nhóm 10
3,0 điểm
4
Nhóm 13
0,5 điểm
a) Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng Lao động: 5,0 điểm;
c) Phó giáo sư; Nhà giáo ưu tú; Thầy thuốc ưu tú; Nghệ sĩ ưu tú; Tiến sĩ: 3,0 điểm;
a) Huân chương Sao vàng: 6,0 điểm;
c) Huân chương Độc lập, Huân chương Quân công hạng nhất: 4,0 điểm;
đ) Huân chương Đại đoàn kết dân tộc, Huân chương Dũng cảm: 2,0 điểm;
a) Chiến sĩ thi đua toàn quốc: 2,0 điểm;
c) Chiến sĩ thi đua cơ sở: 0,5 điểm;
a) Điểm thương binh hạng 1/4: 6,0 điểm; hạng 2/4: 5,0 điểm; hạng 3/4: 4,0 điểm; hạng 4/4: 3,0 điểm;
- Thân nhân liệt sĩ: 5,0 điểm;
c) Điểm con bệnh binh: Con thương bệnh hạng 1/3: 2,0 điểm; hạng 2/3: 1,0 điểm;
MẪU HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BQP ngày 01 tháng 4 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
Số: ……………./HĐ
Căn cứ Bộ Luật dân sự ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
Căn cứ Quyết định số 27/2015/QĐ-TTg ngày 10 tháng 7 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về tiêu chuẩn nhà ở công vụ;
Căn cứ Thông tư số ..... /2017/TT-BQP ngày …… tháng ……năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc Phòng;
Căn cứ Quyết định số ....../QĐ-……… ngày....tháng....năm 201...của (Cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ)…… về việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ;
Căn cứ đơn đề nghị thuê nhà ở công vụ của ông (bà)
Hai bên chúng tôi gồm:
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên cho thuê):
- Ông (bà): ……………………………………….. Chức vụ: …………………………………
- Số CMND: ……………………………… cấp ngày …../…./…., tại ……………………….
- Đại diện cho: ……………………………………………………………………………………
- Địa chỉ cơ quan: ………………………………………………………………………………….
- Điện thoại: ……………………………….; Fax: ………………………………………….
- Số tài khoản: …………………………. tại Kho bạc: ………………………………………….
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ (sau đây gọi tắt là Bên thuê):
- Ông (bà): ……………………………….……………. Chức vụ: ……………………………..
- Số CMND: ………………………………… cấp ngày …../…./….., tại ………………………
- Cơ quan công tác: ………………………………………………………………………………
Điều 1. Đặc điểm chính của nhà ở cho thuê
2. Địa chỉ nhà ở: …………………………………………………………………………………..
4. Trang thiết bị kèm theo nhà ở: ……………………………………………………………….
1. Giá cho thuê nhà ở công vụ là ……………………………đồng/m2/tháng
a) Giá cho thuê này đã bao gồm chi phí vận hành, bảo trì, quản lý cho thuê nhà ở công vụ và thuế VAT 10%;
2. Giá cho thuê nhà ở được xem xét, điều chỉnh khi Nhà nước có thay đổi về khung giá hoặc giá cho thuê nhà ở công vụ. Trường hợp chi phí quản lý vận hành (giá dịch vụ quản lý vận hành) do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành có thay đổi thì giá cho thuê nhà ở cũng được điều chỉnh tương ứng.
3. Tiền thuê nhà hàng tháng là: …………………..đ
Tiền thuê nhà ở được tính bằng giá cho thuê nhà ở quy định tại khoản 1 Điều này nhân với diện tích sàn sử dụng của ngôi (căn) nhà được thuê.
5. Thời hạn thanh toán: Bên thuê trả tiền thuê nhà trong khoảng thời gian từ ngày.... đến ngày... hàng tháng (kể từ tháng đầu tiên).
1. Thời điểm giao nhận nhà ở là ngày ….. tháng ….. năm…..
Trường hợp hết hạn hợp đồng mà Bên thuê vẫn thuộc đối tượng và đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ thì các bên thỏa thuận để ký tiếp Hợp đồng thuê nhà ở.
1. Quyền của Bên cho thuê:
b) Yêu cầu Bên thuê trả đủ tiền thuê nhà đúng thời hạn đã cam kết;
c) Yêu cầu Bên thuê có trách nhiệm sửa chữa phần hư hỏng và bồi thường thiệt hại do lỗi của Bên thuê gây ra;
đ) Yêu cầu Bên thuê giao lại nhà trong các trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở công vụ quy định tại Điều 6 của hợp đồng này;
2. Nghĩa vụ của Bên cho thuê:
b) Xây dựng Bản nội quy quản lý sử dụng nhà ở công vụ kèm theo hợp đồng này và hướng dẫn Bên thuê các quy định về quản lý sử dụng nhà ở công vụ;
d) Phối hợp với các cơ quan chức năng của địa phương đảm bảo an ninh trật tự đối với nhà ở công vụ cho Bên thuê;
e) Hướng dẫn Bên thuê ký kết hợp đồng dịch vụ với các bên cung cấp dịch vụ và phối hợp làm thủ tục đăng ký cư trú cho Bên thuê nhà theo quy định.
1. Quyền của Bên thuê:
b) Yêu cầu Bên cho thuê sửa chữa kịp thời những hư hỏng của nhà ở mà không do lỗi của Bên thuê gây ra;
d) Được tiếp tục thuê nếu vẫn thuộc đối tượng và có đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ;
2. Nghĩa vụ của Bên thuê:
b) Trả đủ tiền thuê cho Bên thuê nhà theo thời hạn quy định tại Hợp đồng này;
d) Không được chuyển đổi, chuyển nhượng quyền thuê hoặc cho người khác thuê lại hoặc cho ở nhờ, cho mượn nhà ở công vụ dưới bất cứ hình thức nào; không được tự ý cải tạo, sửa chữa nhà ở công vụ (trừ những sửa chữa nhỏ nêu tại Điểm đ Khoản này và sửa chữa những hư hỏng do mình gây ra) và bồi thường thiệt hại nếu để mất các trang thiết bị kèm theo nhà ở được thuê;
e) Trả lại nhà ở công vụ đang thuê trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng thuê nhà ở quy định tại Điều 6 của hợp đồng này; chấp hành quyết định về thu hồi nhà ở công vụ của cơ quan có thẩm quyền.
Thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư số ………./2017/TT-BQP ngày ….. tháng ….. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng, cụ thể:
2. Cho thuê không đúng đối tượng, không đủ điều kiện được thuê nhà ở công vụ và thực hiện không đúng quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 16 Thông tư này.
4. Chuyển đổi, chuyển nhượng hợp đồng thuê nhà ở công vụ dưới bất kỳ hình thức nào.
6. Tự ý cải tạo, sửa chữa, cơi nới, lấn chiếm nhà ở, khuôn viên đất liền kề.
Việc chấm dứt hợp đồng thuê nhà ở công vụ được thực hiện khi có một trong các trường hợp sau:
2. Khi hai bên cùng nhất trí chấm dứt hợp đồng thuê.
4. Khi bên đang thuê nhà hy sinh, từ trần, mất tích theo quy định pháp luật.
6. Khi nhà ở công vụ thuê bị hư hỏng nặng có nguy cơ sập đổ và Bên thuê phải di chuyển ra khỏi chỗ ở theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền hoặc nhà ở thuê trong khu vực đã có quyết định thu hồi đất, giải phóng mặt bằng hoặc có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Điều 8. Điều khoản thi hành
2. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và được lập thành....bản, có giá trị như nhau, mỗi bên giữ.... bản./.
BÊN THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Cán bộ, nhân viên thuê nhà và vợ hoặc chồng của người thuê cùng ký, ghi rõ họ tên)
BÊN CHO THUÊ NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
MẪU QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ THU HỒI NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BQP ngày 01 tháng 4 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng)
CƠ QUAN ĐẠI DIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số : /QĐ-……… | …………, ngày …. tháng …. năm ….. |
QUYẾT ĐỊNH
Cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ
(Thủ trưởng cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở công vụ)
Căn-cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Căn cứ Thông tư số ………./2017/TT-BQP ngày ….. tháng ….. năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của cợ quan quản lý nhà ở công vụ ……………………………………,
QUYẾT ĐỊNH:
Ông (Bà) ……………………………………………………………………………………………
Cơ quan công tác: …………………………………………………………………………………
1. Địa chỉ: Căn hộ số……………, tại ……………………………………………………………
3. Trang thiết bị nội thất trong căn hộ (nhà) công vụ theo đúng các danh mục quy định tại Quyết định số ……………/QĐ-………….. ngày..../……/.... của ……………………………về việc bố trí cho thuê nhà ở công vụ tại; (Có Phụ lục chi tiết kèm theo).
1. Ông (Bà) …………………………………… có trách nhiệm:
b) Trả các kinh phí có liên quan đến việc cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ;
d) Bồi thường, sửa chữa những hư hỏng trong căn hộ công vụ và các trang thiết bị trong căn hộ nêu trên (nếu có).
3. Đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm ký biên bản để tiếp nhận, quản lý vận hành, bảo trì và quản lý cho thuê nhà ở công vụ được thu hồi nêu trên theo quy định.
Điều 4. Cơ quan quản lý nhà ở công vụ, đơn vị quản lý vận hành nhà ở công vụ và Ông (Bà) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh... (để tổ chức cưỡng chế thu hồi nhà ở công vụ);
- Lưu: VT, …………..(2b).
Chức danh cơ quan
chủ sở hữu nhà ở công vụ
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên, chức vụ của người ký)
………………………………..
MẪU BIỂU BÁO CÁO CHI TIẾT TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BQP ngày 01 tháng 4 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng)
TT | Loại nhà ở công vụ và địa chỉ | Diện tích sử dụng nhà ở công vụ (m2) | Tên người ở thuê nhà ở công vụ | Chức vụ, cơ quan, đơn vị công tác của người thuê nhà ở công vụ | Thời gian bố trí theo hợp đồng | Tiền thuê nhà hàng tháng | Ghi chú |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
I |
|
|
|
|
|
| |
…… |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
…… |
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
| |
…… |
|
|
|
|
|
| |
…… |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
| |
| TỔNG CỘNG |
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ: ………………
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
- Cột 3: Đối với nhà ở công vụ là biệt thự thì báo cáo thêm về diện tích đất khuôn viên của biệt thự
MẪU BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 68/2017/TT-BQP ngày 01 tháng 4 năm 2017 của Bộ Quốc Phòng)
BIỂU BÁO CÁO TỔNG HỢP TÌNH HÌNH QUẢN LÝ SỬ DỤNG NHÀ Ở CÔNG VỤ
TT
Loại nhà ở công vụ
Tổng số nhà (căn)
Tổng diện tích sử dụng nhà ở công vụ (m2)
Tổng số người đang thuê (người)
Tổng số tiền thuê (đồng/tháng)
Ghi chú
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
1
2
3
TỔNG CỘNG
II. Khó khăn, vướng mắc và kiến nghị
Người lập biểu
(Ký và ghi rõ họ, tên)
Điện thoại liên hệ: ………………
………., ngày ….. tháng ….. năm…..
CƠ QUAN BÁO CÁO
(Ký tên và đóng dấu)
1. Thời hạn thuê nhà ở căn cứ vào thời gian đảm nhận chức vụ theo quyết định điều động hoặc luân chuyển cán bộ nhưng tối đa không vượt quá năm năm.
File gốc của Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng đang được cập nhật.
Thông tư 68/2017/TT-BQP quy định và hướng dẫn quản lý sử dụng nhà ở công vụ trong Bộ Quốc phòng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 68/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Đơn |
Ngày ban hành | 2017-04-01 |
Ngày hiệu lực | 2017-05-16 |
Lĩnh vực | Bất động sản |
Tình trạng | Còn hiệu lực |