BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 145/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 15 tháng 6 năm 2017 |
Căn cứ Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn thuộc Bộ Quốc phòng.
Thông tư này hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với các đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng.
1. Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan, binh sĩ, công nhân và viên chức quốc phòng.
3. Người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động xếp lương theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết gọn là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP).
1. Mức lương cơ sở: 1.300.000 đồng/tháng.
a) Mức lương
Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2017 | = | Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng | x | Hệ số lương hiện hưởng |
Mức phụ cấp quân hàm thực hiện từ ngày 01/7/2017
=
Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp quân hàm hiện hưởng
Mức tiền của hệ số chênh lệch bảo lưu thực hiện từ ngày 01/7/2017
=
Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
x
Hệ số chênh lệch bảo lưu hiện hưởng (nếu có)
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2017 | = | Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng | x | Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định |
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2017
=
Mức phụ cấp quân hàm binh nhì, tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
x
Hệ số phụ cấp được hưởng theo quy định
- Đối với người hưởng lương
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2017 | = | Mức lương thực hiện từ ngày 01/7/2017 | + | Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ ngày 01/7/2017 | + | Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ ngày 01/7/2017 | x | Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định |
Mức phụ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2017
=
Mức phụ cấp quân hàm hiện hưởng, cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) tính theo mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
x
Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định
Mức trợ cấp thực hiện từ ngày 01/7/2017
=
Mức lương cơ sở 1.300.000 đồng/tháng
x
Số tháng được hưởng trợ cấp theo quy định
4. Các mức lương, phụ cấp, trợ cấp của sĩ quan, người hưởng lương cấp hàm cơ yếu, quân nhân chuyên nghiệp, người hưởng lương chuyên môn kỹ thuật cơ yếu, công nhân quốc phòng, hạ sĩ quan, binh sĩ và học viên cơ yếu theo cách tính quy định tại Khoản 2 Điều này; Danh mục bảng lương, nâng lương và phụ cấp được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp đối tượng quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 2 Thông tư này có quyết định điều động công tác sang cơ quan, đơn vị khác trước khi Thông tư này có hiệu lực thi hành, thì cơ quan, đơn vị tiếp nhận đối tượng căn cứ vào hồ sơ, yếu tố ghi trong “Giấy giới thiệu cung cấp tài chính” hoặc “Giấy thôi trả lương” của đơn vị cũ, lập danh sách cấp phát, truy lĩnh phần chênh lệch theo quy định từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Điều 3 Nghị định số 47/2017/NĐ-CP ngày 24 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, để tính các mức lương trong hệ thống thang lương, bảng lương và mức phụ cấp lương làm căn cứ tính đóng, hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và các chế độ khác theo quy định của pháp luật về lao động cho các đối tượng được hưởng.
2. Các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện từ ngày 01 tháng 7 năm 2017.
Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng trong Thông tư này (kể cả Phụ lục ban hành kèm theo) được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì các nội dung được dẫn chiếu áp dụng theo các văn bản quy phạm pháp luật mới đó.
1. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c); | BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC BẢNG LƯƠNG, NÂNG LƯƠNG VÀ PHỤ CẤP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 145/2017/TT-BQP ngày 15/6/2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
SỐ TT | TÊN GỌI | NỘI DUNG | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | Bảng 1 |
2 | Bảng 2 |
3 | Bảng 3 |
|
|
|
|
4 | Bảng 4 |
5 | Bảng 5 |
6 | Bảng 6 | Bảng 1 BẢNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU Đơn vị tính: Đồng
Bảng 2 BẢNG NÂNG LƯƠNG CẤP BẬC QUÂN HÀM SĨ QUAN VÀ CẤP HÀM CƠ YẾU Đơn vị tính: Đồng
Bảng 3 BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO Đơn vị tính: Đồng
3.2. BẢNG PHỤ CẤP CHỨC VỤ LÃNH ĐẠO CƠ YẾU Đơn vị tính: Đồng
Bảng 4 BẢNG PHỤ CẤP QUÂN HÀM HẠ SĨ QUAN, BINH SĨ VÀ HỌC VIÊN CƠ YẾU Đơn vị tính: Đồng
Bảng 5 BẢNG LƯƠNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP VÀ CHUYÊN MÔN KỸ THUẬT CƠ YẾU Đơn vị tính: Đồng
Bảng 6 BẢNG LƯƠNG CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG Đơn vị tính: Đồng
DANH MỤC MẪU BIỂU BÁO CÁO
Mẫu 04: Báo cáo chi bảo hiểm xã hội tăng thêm năm 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Mẫu 05: Báo cáo thu bảo hiểm y tế tăng thêm năm 2017
Đơn vị tính: Triệu đồng
Đối với công nhân và viên chức quốc phòng, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu, lao động hợp đồng, cột 6 được tính bằng công thức: 6 = 3 x 3%; đối tượng khác: 6 = 3 x 4,5%
Từ khóa: Thông tư 145/2017/TT-BQP, Thông tư số 145/2017/TT-BQP, Thông tư 145/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 145/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 145 2017 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 145/2017/TT-BQP File gốc của Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòng đang được cập nhật. Thông tư 145/2017/TT-BQP hướng dẫn thực hiện mức lương cơ sở đối với đối tượng đang hưởng lương hoặc phụ cấp quân hàm từ ngân sách nhà nước trong các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Quốc phòngTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |