THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2017/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2017 |
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
2. Tổng cục Thủy lợi có tư cách pháp nhân, con dấu hình Quốc huy, tài khoản riêng, kinh phí hoạt động do ngân sách nhà nước cấp.
a) Dự án luật, dự thảo nghị quyết của Quốc hội, dự án pháp lệnh, dự thảo nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; dự thảo nghị định, nghị quyết của Chính phủ; dự thảo quyết định, chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ và các văn bản khác thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
c) Tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, tiêu chuẩn cơ sở, quy phạm kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục.
3. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục. Hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật liên quan đến lĩnh vực quản lý của Tổng cục.
5. Về quy hoạch thủy lợi:
b) Tổ chức lập, rà soát và trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy hoạch, rà soát quy hoạch thủy lợi cấp quốc gia, quy hoạch thủy lợi vùng, lưu vực sông, hệ thống công trình thủy lợi liên quan từ hai tỉnh trở lên, hệ thống công trình thủy lợi có quy mô lớn, tính chất phức tạp trong phạm vi cấp tỉnh;
d) Công bố quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch thủy lợi được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trương thực hiện, kết quả điều tra cơ bản thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của Bộ;
c) Tổ chức thực hiện điều tra cơ bản thủy lợi trên phạm vi cả nước vùng kinh tế - xã hội, vùng kinh tế trọng điểm, lưu vực sông, hệ thống công trình thủy lợi;
đ) Lưu trữ, cung cấp kết quả điều tra cơ bản thủy lợi.
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Phương án tổ chức quản lý, khai thác công trình thủy lợi; phương án bảo vệ công trình thủy lợi; biện pháp bảo đảm an toàn và xử lý sự cố công trình thủy lợi do Bộ quản lý;
Kế hoạch, phương án điều tiết nước hồ chứa thủy điện phục vụ sản xuất, dân sinh trong trường hợp hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn;
Hướng dẫn phương pháp định giá đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi;
Chủ trương đầu tư xây dựng, bảo trì, nâng cấp, hiện đại hóa công trình thủy lợi; phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng thuộc phạm vi quản lý của Bộ.
c) Hướng dẫn, kiểm tra quy trình kỹ thuật, chính sách tưới, tiêu; quản lý tưới, tiêu, quản lý khai thác công trình thủy lợi;
đ) Tổ chức quan trắc, dự báo, cảnh báo, giám sát về hạn hán, thiếu nước, xâm nhập mặn, ngập lụt, úng, diễn biến bồi lắng, xói lở công trình thủy lợi, số lượng, chất lượng nước; khảo sát, đánh giá, kiểm kê nguồn nước và xây dựng kế hoạch sử dụng nước phục vụ sản xuất, dân sinh;
g) Chỉ đạo, tổ chức đánh giá công tác quản lý, khai thác công trình thủy lợi theo định kỳ 5 năm hoặc đột xuất, kiến nghị việc bảo trì, nâng cấp, đầu tư xây dựng, hiện đại hóa công trình và nâng cao hiệu quả quản lý, khai thác công trình thủy lợi;
i) Cấp, gia hạn, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép các hoạt động trong phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi phải có phép thuộc thẩm quyền quản lý của Bộ theo quy định của pháp luật;
l) Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức thực hiện áp dụng công nghệ tưới tiên tiến, tiết kiệm nước; hệ thống tưới, tiêu tiên tiến, hiện đại.
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Biện pháp xử lý sự cố, huy động lực lượng, vật tư, phương tiện để bảo đảm an toàn đập, cứu hộ đập do Bộ quản lý;
b) Hướng dẫn, kiểm tra việc lập, phê duyệt và thực hiện quy trình vận hành hồ chứa nước, phương án, phạm vi bảo vệ đập, hồ chứa nước thủy lợi; kiểm định an toàn đập; tổng hợp báo cáo đánh giá hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi trước mùa mưa, lũ hàng năm;
d) Hướng dẫn, kiểm tra, kiến nghị giải pháp bảo trì, khắc phục sự cố, nâng cấp bảo đảm an toàn đập, hồ chứa nước thủy lợi; tổ chức thực hiện đánh giá hiện trạng an toàn đập, hồ chứa nước, bảo trì, khắc phục sự cố, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa do Bộ quản lý;
e) Quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án sửa chữa, nâng cấp, hiện đại hóa đập, hồ chứa nước thủy lợi.
a) Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn:
Quy hoạch, rà soát quy hoạch cấp nước sạch nông thôn liên quan từ hai tỉnh trở lên; kết quả điều tra cơ bản về nước sạch nông thôn;
b) Hướng dẫn, kiểm tra về điều tra cơ bản, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, chính sách, pháp luật về nước sạch nông thôn; hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, khai thác và bảo vệ công trình cấp, thoát nước nông thôn; tham gia ý kiến về quy hoạch cấp nước sạch nông thôn trong phạm vi cấp tỉnh;
d) Quản lý và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án, dự án cấp, thoát nước nông thôn theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Quản lý đầu tư xây dựng các dự án bảo trì, nâng cấp, hiện đại hóa công trình thủy lợi; dự án đầu tư cấp nước sạch nông thôn. Quản lý dự án đầu tư xây dựng mới công trình thủy lợi theo phân công, phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
13. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ về thủy lợi, nước sạch nông thôn.
15. Thực hiện hợp tác quốc tế theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
17. Quản lý tổ chức bộ máy, công chức, viên chức và người lao động theo quy định của pháp luật và phân cấp quản lý của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Thực hiện chế độ, chính sách, thi đua, khen thưởng, kỷ luật, đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc quyền quản lý của Tổng cục theo quy định.
19. Thực hiện công tác thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo quy định của pháp luật; tiếp công dân; giải quyết khiếu nại, tố cáo; phòng, chống tham nhũng và xử lý các hành vi vi phạm pháp luật; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí theo thẩm quyền.
21. Thực hiện nhiệm vụ khác do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
2. Vụ Khoa học công nghệ và Hợp tác quốc tế.
4. Vụ Xây dựng cơ bản.
6. Vụ An toàn đập.
8. Cục Quản lý công trình thủy lợi.
Các tổ chức quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều này là các tổ chức giúp Tổng cục trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; tổ chức quy định tại khoản 9 Điều này là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Tổng cục.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục. Phó Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công phụ trách.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 58/2014/QĐ-TTg ngày 22 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát Triển nông thôn.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- Tổng cục Thủy lợi;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, TCCV (2b).KN
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
File gốc của Quyết định 25/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 25/2017/QĐ-TTg quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy lợi trực thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 25/2017/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2017-07-03 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-18 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |