BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 241/2017/TT-BQP | Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2017 |
QUY ĐỊNH VỀ TUYỂN CHỌN, TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Thông tư này quy định nguyên tắc, đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm quyền, trình tự, thủ tục tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, đơn vị và cá nhân.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị (sau đây gọi chung là cơ quan, đơn vị) và cá nhân có liên quan đến tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Tuyển dụng là việc lựa chọn công dân ngoài Quân đội có đủ điều kiện, tiêu chuẩn vào làm việc tại các cơ quan, đơn vị trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân, đảm nhiệm chức danh biên chế là quân nhân chuyên nghiệp hoặc vị trí việc làm là công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp là viên chức quốc phòng.
Nguyên tắc tuyển chọn, tuyển dụng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
2. Bảo đảm đúng đối tượng, đủ điều kiện, tiêu chuẩn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ, biên chế và chức danh, vị trí việc làm.
Điều 5. Thẩm quyền tuyển chọn, tuyển dụng
TUYỂN CHỌN QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
1. Quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 14 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Khoản 1 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
Đối với quân nhân chuyên nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14; đối với công nhân và viên chức quốc phòng thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
2. Đang đảm nhiệm chức danh thuộc diện bố trí là quân nhân chuyên nghiệp hoặc vị trí việc làm là công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp là viên chức quốc phòng.
a) Phẩm chất chính trị, đạo đức thực hiện theo quy định tại Điều 4 Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA ngày 15 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng và Bộ trưởng Bộ Công an quy định tiêu chuẩn chính trị tuyển chọn công dân vào phục vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam (sau đây gọi chung là Thông tư liên tịch số 50/2016/TTLT-BQP-BCA); Điều 10 Thông tư số 263/2013/TT-BQP ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về cơ quan, đơn vị và vị trí trọng yếu, cơ mật trong Quân đội (sau đây gọi chung là Thông tư số 263/2013/TT-BQP) và các quy định sau:
- Có năng lực, trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ được giao, sẵn sàng chiến đấu hy sinh bảo vệ Đảng, Nhà nước, Nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa, độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ, an ninh quốc gia.
b) Sức khỏe:
c) Trình độ đào tạo: Tốt nghiệp đào tạo từ sơ cấp trở lên.
Điều 9. Ưu tiên trong tuyển chọn
Khoản 5 Điều 8, Khoản 4 Điều 14, Khoản 4 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
2. Tốt nghiệp cao đẳng, đại học các ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ Quân đội không đào tạo, phù hợp với chức danh của quân nhân chuyên nghiệp hoặc vị trí việc làm của công nhân quốc phòng hoặc chức danh nghề nghiệp của viên chức quốc phòng.
4. Là người dân tộc thiểu số.
1. Đơn tự nguyện phục vụ Quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân quốc phòng hoặc viên chức quốc phòng theo Mẫu số 1 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Bản đánh giá, nhận xét của cấp có thẩm quyền phân loại kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao:
b) Phiếu nhận xét đối với hạ sĩ quan, binh sĩ.
1. Các đối tượng quy định tại Điều 6 Thông tư này, có nguyện vọng lập 01 bộ hồ sơ tuyển chọn, gồm các tài liệu quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 10 Thông tư này gửi trực tiếp đến đơn vị cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương.
a) Đánh giá trình độ, năng lực chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ của từng người đề nghị tuyển chọn.
c) Kiểm tra văn bằng, chứng chỉ của từng người đề nghị tuyển chọn.
3. Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo đề nghị của cơ quan, đơn vị thuộc quyền: Cơ quan quân lực cấp trung đoàn, lữ đoàn và tương đương trở lên có trách nhiệm tổng hợp, thẩm định báo cáo đề nghị của đơn vị thuộc quyền; kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn, sức khỏe; văn bằng, chứng chỉ; diện bố trí sử dụng của từng người đăng ký tuyển chọn và nhu cầu biên chế của đơn vị; trình cấp ủy, chỉ huy xét duyệt, báo cáo cấp trên trực tiếp bằng văn bản đến cấp quân khu, quân đoàn, quân chủng, binh chủng, tổng cục và tương đương (sau đây gọi chung là đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng).
5. Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày tiếp nhận báo cáo đề nghị của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, Cục Quân lực chịu trách nhiệm thẩm định, tổng hợp báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
7. Đối với học viên tốt nghiệp đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ tại các cơ sở giáo dục đào tạo theo kế hoạch của Bộ Quốc phòng; sau khi tốt nghiệp, cấp ủy, chỉ huy cơ sở giáo dục đào tạo xét duyệt báo cáo cấp trên trực tiếp theo phân cấp quản lý trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
Điều 12. Báo cáo đề nghị và thời gian thực hiện tuyển chọn
a) Báo cáo đề nghị tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của chỉ huy cấp đại đội, tiểu đoàn và tương đương trở lên đến đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
c) Hồ sơ tuyển chọn quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của từng người theo quy định tại Điều 10 Thông tư này.
a) Tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ hết thời hạn phục vụ tại ngũ thực hiện trong Quý 1 hằng năm.
c) Tuyển chọn chuyển sang phục vụ theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp dự bị đối với hạ sĩ quan, binh sĩ phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội thực hiện trong Quý 4 hằng năm.
TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
Công dân Việt Nam không thuộc đối tượng quy định tại Điều 6 Thông tư này, thường trú trên lãnh thổ Việt Nam,
Thực hiện theo quy định tại Khoản 3 Điều 14, Khoản 3 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và các quy định sau:
2. Tuổi đời từ đủ 18 tuổi trở lên.
Điều 15. Tiêu chuẩn tuyển dụng
2. Các trường hợp không được tuyển dụng:
b) Không đủ tiêu chuẩn sức khỏe theo quy định tại Thông tư liên tịch số 16/2016/TTLT-BYT-BQP.
Điều 16. Ưu tiên trong tuyển dụng
Khoản 5 Điều 8, Khoản 4 Điều 14, Khoản 4 Điều 28 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
a) Được cộng 20 điểm vào kết quả tuyển dụng:
- Có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bậc cao; có ngành, nghề chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phù hợp với nhu cầu biên chế mà Quân đội không đào tạo,
b) Được cộng 10 điểm vào kết quả tuyển dụng:
- Có tài năng, năng khiếu đặc biệt đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ và biên chế của Quân đội nhân dân trong các ngành, lĩnh vực thể dục thể thao, nghệ thuật.
Điều 17. Hồ sơ đăng ký tuyển dụng
a) Đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân quốc phòng hoặc viên chức quốc phòng theo Mẫu số 2 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
c) Bản sao giấy khai sinh.
Trường hợp văn bằng, bảng điểm do cơ sở đào tạo nước ngoài cấp phải dịch thuật sang tiếng Việt và được cơ quan có thẩm quyền chứng thực trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật.
e) Ảnh 4cm x 6cm: 04 ảnh màu,
a) Bản sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức, viên chức có xác nhận của cơ quan, tổ chức nơi công tác, làm việc.
c) Bản sao các quyết định về xếp lương, nâng bậc lương của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền.
Điều 18. Đơn vị thực hiện tuyển dụng
2. Khi được phân bổ chỉ tiêu, chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Hội đồng tuyển dụng và quyết định hình thức xét tuyển hoặc thi tuyển.
1. Hội đồng tuyển dụng, gồm:
b) Phó Chủ tịch: Chỉ huy cơ quan tham mưu.
d) Thư ký: Cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ cơ quan Quân lực.
2. Khi tổ chức tuyển dụng, nếu số người đăng ký trong cùng một kỳ tuyển dụng từ 30 người trở xuống thì không phải thành lập Hội đồng tuyển dụng, chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng giao cơ quan quân lực chủ trì, phối hợp với cơ quan bảo vệ an ninh, cơ quan quân y và các cơ quan chuyên môn, nghiệp vụ có liên quan tổ chức thực hiện.
4. Hội đồng tuyển dụng có nhiệm vụ, quyền hạn sau đây:
b) Thành lập các bộ phận giúp việc gồm: Ban kiểm tra, thẩm định trong trường hợp tổ chức xét tuyển hoặc ban đề thi, ban coi thi, ban phách, ban chấm thi trong trường hợp tổ chức thi tuyển.
d) Tổng hợp kết quả xét tuyển hoặc thi tuyển trình cấp ủy, chỉ huy xét duyệt và báo cáo đề nghị bằng văn bản về Bộ Quốc phòng quyết định tuyển dụng.
2. Xét kết quả học tập của người đăng ký tuyển dụng, thực hiện như sau:
b) Điểm tốt nghiệp ở trình độ đào tạo chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1, cụ thể:
- Trường hợp có điểm luận văn tốt nghiệp, điểm khóa luận tốt nghiệp, điểm đồ án tốt nghiệp thì điểm tốt nghiệp được xác định là điểm luận văn tốt nghiệp hoặc điểm khóa luận tốt nghiệp hoặc điểm đồ án tốt nghiệp.
c) Trường hợp bảng điểm do cơ sở giáo dục đào tạo xác định không đầy đủ hoặc không xác định được điểm hoặc không có bảng điểm thì điểm học tập được quy đổi theo xếp loại hoặc xếp hạng bằng, chứng chỉ tốt nghiệp và theo thang điểm 100, tính hệ số 1, như sau:
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng trung bình khá, được tính điểm học tập bằng 60 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 60 điểm.
- Bằng, chứng chỉ tốt nghiệp xếp loại, xếp hạng giỏi, được tính điểm học tập bằng 80 điểm, điểm tốt nghiệp bằng 80 điểm.
d) Trường hợp đào tạo theo hệ thống tín chỉ thì điểm học tập đồng thời là điểm tốt nghiệp, được quy đổi theo thang điểm 100, tính hệ số 1.
a) Thi kiến thức chung về Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về Quân đội nhân dân. Thi trắc nghiệm với thời gian thi 60 phút.
Trường hợp vị trí chức danh quân nhân chuyên nghiệp, vị trí việc làm công nhân và viên chức quốc phòng yêu cầu bố trí chuyên môn là ngoại ngữ thì người đăng ký tuyển dụng không phải thi ngoại ngữ.
Trường hợp chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định tổ chức thi tuyển trên máy vi tính thì bài thi gồm kiến thức chung và ngoại ngữ.
- Miễn thi ngoại ngữ: Đối với người có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học về ngoại ngữ; có bằng tốt nghiệp đại học, sau đại học ở nước ngoài hoặc tốt nghiệp đại học, sau đại học tại cơ sở đào tạo bằng tiếng nước ngoài tại Việt Nam.
- Miễn thi tin học đối với người có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên chuyên ngành công nghệ thông tin, tin học, toán - tin,
2. Thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành:
b) Thi tự luận (thi viết) hoặc phỏng vấn hoặc thực hành, tính thang điểm 100, hệ số 1.
1. Người trúng tuyển trong kỳ xét tuyển:
b) Người được cấp ủy, chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xét duyệt và báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định tuyển dụng là người có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và có tổng số điểm của điểm học tập, điểm tốt nghiệp và điểm ưu tiên (nếu có) cao hơn lấy theo thứ tự từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu được tuyển dụng.
a) Người được Hội đồng tuyển dụng hoặc cơ quan quân lực đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng trình cấp ủy, chỉ huy cùng cấp xét duyệt phải có đủ điều kiện, tiêu chuẩn quy định tại Điều 14, Khoản 1 Điều 15 Thông tư này và có tổng số điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành đạt từ 50 điểm trở lên.
3. Trường hợp có từ 02 người trở lên có tổng số điểm học tập, điểm tốt nghiệp, điểm ưu tiên (nếu có) hoặc tổng số điểm thi chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ chuyên ngành, điểm ưu tiên (nếu có) bằng nhau ở chỉ tiêu cuối cùng thì người được cấp ủy, chỉ huy xét duyệt, báo cáo cấp có thẩm quyền quyết định tuyển dụng theo thứ tự sau:
b) Nếu cùng trình độ đào tạo thì người có bằng tốt nghiệp xếp loại hoặc xếp hạng cao hơn.
d) Người dân tộc thiểu số.
4. Trường hợp đã xét theo các tiêu chí quy định tại Khoản 3 Điều này vẫn có nhiều người bằng nhau, thì cấp ủy, chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng xem xét, quyết định người trúng tuyển và báo cáo cấp có thẩm quyền tuyển dụng.
Điều 23. Trình tự, thủ tục tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Thông báo đến các cơ quan, đơn vị thuộc quyền và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc về đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, chỉ tiêu đơn vị được tuyển dụng, hồ sơ, thời hạn và địa điểm tiếp nhận hồ sơ của người đăng ký dự tuyển.
3. Chậm nhất 07 ngày làm việc, trước ngày tổ chức sơ tuyển cơ quan, đơn vị cấp trung đoàn, lữ đoàn và tương đương trở lên lập danh sách người đủ điều kiện dự tuyển và niêm yết công khai danh sách tại trụ sở làm việc. Xem xét và báo cáo cấp trên trực tiếp bằng văn bản đến đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
5. Cục Quân lực chịu trách nhiệm tiếp nhận báo cáo đề nghị của đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; kiểm tra đối tượng, điều kiện, tiêu chuẩn, thẩm định xếp lương. Tổng hợp báo cáo Tổng Tham mưu trưởng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định.
a) Thông báo bằng văn bản đến người được tuyển dụng thời điểm có mặt tại cơ quan, đơn vị nhận nhiệm vụ và kê khai lý lịch quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng để quản lý; tổ chức công bố và trao quyết định cho người được tuyển dụng. Trường hợp, người được tuyển dụng không đến nhận nhiệm vụ hoặc vi phạm kỷ luật, vi phạm pháp luật bị xử phạt bằng hình thức từ cảnh cáo trở lên thì báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng hủy bỏ quyết định tuyển dụng.
Điều 24. Báo cáo và thời gian thực hiện tuyển dụng
a) Báo cáo của chỉ huy đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng, kèm theo danh sách đề nghị tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng.
2. Thời gian thực hiện:
TRÁCH NHIỆM CỦA CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Bộ Tổng Tham mưu có trách nhiệm chỉ đạo Cục Quân lực:
2. Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch và thực hiện kế hoạch tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng đúng quy định, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ của Quân đội.
4. Theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện tuyển chọn, tuyển dụng của các cơ quan, đơn vị.
1. Hằng năm, căn cứ nhu cầu biên chế và kế hoạch đảm bảo quân số chỉ đạo cơ quan, đơn vị thuộc quyền, xây dựng kế hoạch tuyển chọn, tuyển dụng trình chỉ huy cùng cấp xem xét và báo cáo cấp trên trực tiếp đến Bộ Quốc phòng phê duyệt chỉ tiêu tuyển chọn, tuyển dụng đảm bảo cho cơ quan, đơn vị thuộc quyền.
3. Quản lý số lượng, chức danh, vị trí việc làm và biên chế quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo phân cấp quản lý.
5. Chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Quốc phòng trong quá trình tổ chức thực hiện việc tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng; giải quyết khiếu nại, tố cáo về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng theo quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2017 và thay thế Thông tư số 91/2010/TT-BQP ngày 05 tháng 7 năm 2010 của Bộ Quốc phòng quy định việc chuyển chế độ phục vụ từ công chức, viên chức, công nhân quốc phòng sang quân nhân chuyên nghiệp.
- Các đồng chí Lãnh đạo BQP; | BỘ TRƯỞNG |
MẪU ĐƠN VÀ SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ THUẬT TUYỂN CHỌN, TUYỂN DỤNG QUÂN NHÂN CHUYÊN NGHIỆP, CÔNG NHÂN QUỐC PHÒNG VÀ VIÊN CHỨC QUỐC PHÒNG
(Ban hành kèm theo Thông tư 241/2017/TT-BQP ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
2. Đơn xin tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng (Mẫu số 2).
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày.........tháng……năm….
Phục vụ quân đội theo chế độ quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng và viên chức quốc phòng
Kính gửi: ……………………………….(1)
Ngày sinh: ………………………………Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: …………….
Nơi ở hiện nay: …………………………………………………………………………………….
Tuyển dụng (từ CB, CC, VC và công dân ngoài Quân đội): ………………………………….
Chức vụ (SQ), Chức danh đảm nhiệm (QNCN, HSQ-BS): ……………………………………
Đơn vị đang công tác: ……………………………………………………………………........(1)
Lương đang hưởng (SQ, QNCN, CN và VCQP):
bậc: ………; hệ số:………….; Nhận ngày …………..tháng ……….năm …………………….
Nếu được cấp có thẩm quyền xét duyệt, quyết định chuyển sang phục vụ Quân đội theo chế độ …………………………………………(2), tôi xin chấp hành nghiêm quy định của pháp luật, kỷ luật và chế độ quy định của Quân đội./.
Ý KIẾN CỦA CHỈ HUY ĐƠN VỊ
(Cấp trung đoàn và tương đương ký tên đóng dấu)
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(ký và ghi rõ họ, tên)
(1) Ghi từ cấp c,d trở lên;
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………, ngày.........tháng……năm….
Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng
Kính gửi: …………………………………………(1)
Ngày sinh: ………………………………Dân tộc:…………………….. Tôn giáo: …………….
Hộ khẩu thường trú: ………………………………………………………………………………
Điện thoại liên lạc: …………………………………………………………………………………
Lương đang hưởng: Bảng lương ………………………….;ngạch (hạng) ……………………
Sau khi nghiên cứu điều kiện, tiêu chuẩn tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng của đơn vị, tôi thấy có đủ điều kiện để tham dự kỳ xét tuyển. Vì vậy, tôi làm đơn xin được tuyển dụng ………………………………(2).
Tôi gửi kèm theo đơn này hồ sơ xin tuyển dụng:
2. Bản sao giấy khai sinh.
4. Giấy chứng nhận sức khỏe do cơ quan y tế có thẩm quyền cấp.
6. Bản sao các quyết định xếp lương, sổ BHXH và bản đánh giá, nhận xét đối với cán bộ, công chức, viên chức.
| NGƯỜI LÀM ĐƠN |
(1) Ghi tên đơn vị tuyển dụng;
(3) Ghi rõ tên văn bản kèm theo.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Ảnh 4cm x 6cm
(Đóng dấu của UBND xã, phường, thị trấn trùm lên góc bên phải, phía dưới ảnh)
I. SƠ YẾU LÝ LỊCH
Họ và tên khai sinh:............................................................................................................
Quê quán: Xã…………………..huyện……………………………..tỉnh..................................
Chỗ ở hiện nay: ..................................................................................................................
Dân tộc:……………………….. Tôn giáo:…………………………Quốc tịch:........................
Trình độ giáo dục phổ thông: ..............................................................................................
Trình độ ngoại ngữ:………………………………………..Tin học: .........................................
Họ và tên mẹ:…………………………………….Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ..........
Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp các con: .........................................................................
...........................................................................................................................................
II. TÌNH HÌNH KINH TẾ VÀ CHÍNH TRỊ-XÃ HỘI
- Họ và tên ông nội:……………………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ..........
Trước cách mạng tháng 8 năm 1945: ...............................................................................
...........................................................................................................................................
Trong kháng chiến chống Pháp, chống Mỹ: ......................................................................
...........................................................................................................................................
Hòa bình lập lại cho đến nay (năm 1954 đối với miền Bắc, năm 1975 đối với miền Nam):..........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên bà ngoại:………..……………………Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: .......
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Họ và tên mẹ:…………………………………….Năm sinh:……………..Nghề nghiệp: ........
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội của cô chú bác ruột (anh chị em ruột bố):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Họ và tên, năm sinh, nghề nghiệp, tình hình kinh tế, chính trị - xã hội bố, mẹ và anh chị em ruột của vợ (chồng):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Từ tháng năm đến tháng năm
Đơn vị công tác, đào tạo
Chức vụ, chức danh đảm nhiệm
Trình độ đào tạo
Chuyên ngành đào tạo
Xếp loại, xếp hạng văn bằng, chứng chỉ
Quan hệ với người nước ngoài hoặc người Việt Nam ở nước ngoài (kê khai rõ lý do, tính chất, mức độ, thái độ chính trị...trong mối quan hệ của ông, bà, cha mẹ, anh chị em ruột và bản thân nếu có):
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Có thân nhân (cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh chị em ruột) ở nước ngoài (làm gì, địa chỉ...)?.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Kỷ luật: ..............................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND | ….., ngày …. tháng ….. năm |
Từ khóa: Thông tư 241/2017/TT-BQP, Thông tư số 241/2017/TT-BQP, Thông tư 241/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư số 241/2017/TT-BQP của Bộ Quốc phòng, Thông tư 241 2017 TT BQP của Bộ Quốc phòng, 241/2017/TT-BQP
File gốc của Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 241/2017/TT-BQP quy định về tuyển chọn, tuyển dụng quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng |
Số hiệu | 241/2017/TT-BQP |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Ngô Xuân Lịch |
Ngày ban hành | 2017-09-29 |
Ngày hiệu lực | 2017-11-15 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |