ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2607/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 30 tháng 11 năm 2017 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 117/TTr-KHCN ngày 16/11/2017 về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017 - 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 của QĐ;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- Chánh, Phó CVP;
- Phòng VHXH;
- Lưu: VT. pthtran.
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Mai Văn Huỳnh
PHÁT TRIỂN TÀI SẢN TRÍ TUỆ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KIÊN GIANG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 2607/QĐ-UBND ngày 30/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Kiên Giang)
- Nâng cao nhận thức, năng lực về Sở hữu trí tuệ cho các tổ chức, cá nhân về tạo lập, quản lý, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ, trong bối cảnh toàn cầu hóa và hội nhập kinh tế quốc tế ngày càng sâu rộng.
2. Mục tiêu cụ thể:
- Đáp ứng 100% nhu cầu về hỗ trợ tạo tập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ của các doanh nghiệp, cá nhân trên địa bàn tỉnh.
- Hỗ trợ đăng ký, quản lý và phát triển quyền Sở hữu trí tuệ cho ít nhất 40 sản phẩm, dịch vụ lợi thế, đặc trưng của địa phương mang tên địa danh dưới dạng nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn địa lý.
a) Tuyên truyền:
- Tổ chức các hội nghị, hội thảo, tọa đàm, đào tạo, tập huấn chuyên môn nghiệp vụ về tạo lập, quản lý, khai thác, phát triển và bảo vệ tài sản trí tuệ.
- Biên soạn, phát hành các tài liệu hướng dẫn giới thiệu về Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp phát triển tài sản trí tuệ giai đoạn 2017 - 2020, quảng bá tài sản trí tuệ tập thể mang tên địa danh của tỉnh, mỗi đối tượng 1.000 bản.
b) Tập huấn: Phối hợp với các Sở, ngành, Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế - Hạ tầng các huyện, thị xã, thành phố và các hiệp hội làng nghề, các làng nghề, hợp tác xã tổ chức các lớp tập huấn về sở hữu công nghiệp.
- Cử cán bộ các cơ quan quản lý nhà nước: Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các sở, ngành có liên quan học tập chuyên môn nghiệp vụ liên quan đến Sở hữu trí tuệ ở trong nước cũng như nước ngoài.
2. Hỗ trợ đăng ký bảo hộ, quản lý, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ đăng ký bảo hộ về sáng chế, giải pháp hữu ích, nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, chỉ dẫn địa lý, giống cây trồng mới, quyền tác giả.
- Hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân đăng ký bảo hộ, quản lý, bảo vệ và khai thác quyền Sở hữu trí tuệ.
4. Hỗ trợ khai thác thương mại và phát triển tài sản trí tuệ:
- Hỗ trợ tác giả sáng chế, giải pháp hữu ích, chương trình máy tính đã được cấp văn bằng bảo hộ, tác giả có giải pháp đạt giải nhất, giải nhì trong các hội thi sáng tạo kỹ thuật tỉnh nhằm giới thiệu, đưa vào giao dịch trên thị trường khoa học và công nghệ.
- Hỗ trợ giới thiệu, quảng bá và triển khai các hoạt động xúc tiến thương mại các sản phẩm, dịch vụ của các tổ chức, cá nhân là chủ sở hữu các đối tượng sở hữu trí tuệ tham gia hội chợ thiết bị, công nghệ và hội chợ quốc tế thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
1. Chi hoạt động chung của Chương trình:
- Hội nghị, hội thảo, sơ, tổng kết Chương trình.
2. Các nội dung chi liên quan đến hoạt động tuyên truyền, đào tạo và phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ:
- Tổ chức hội thảo, đào tạo, tập huấn nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ về Sở hữu trí tuệ.
- Xây dựng và triển khai các chương trình, hoạt động phối hợp, trao đổi thông tin, nâng cao năng lực cho hệ thống các Cơ quan thực thi quyền sở hữu trí tuệ.
3. Chi xây dựng, đăng ký, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận và nhãn hiệu tập thể cho các sản phẩm, dịch vụ của địa phương, bao gồm: Hỗ trợ đánh giá sản phẩm, dịch vụ đặc thù của địa phương nhằm xác định sự cần thiết phải bảo hộ; xác định chủ thể quyền; lựa chọn hình thức bảo hộ, tiến hành xây dựng hồ sơ, tiến hành các thủ tục xác lập quyền; tổ chức quản lý và sử dụng đối tượng được bảo hộ trên thực tế, bảo vệ và phát triển giá trị quyền sở hữu trí tuệ.
4. Chi hỗ trợ xác lập, khai thác, bảo vệ và phát triển tài sản trí tuệ ở trong nước, bao gồm:
- Xây dựng và phát triển tài sản trí tuệ đối với thành quả sáng tạo khoa học - công nghệ (khuyến khích lao động sáng tạo, đưa thông tin sở hữu trí tuệ vào hoạt động nghiên cứu, sáng tạo khoa học - công nghệ; xác lập, khai thác và bảo vệ tài sản trí tuệ đối với sản phẩm sáng tạo khoa học - công nghệ...).
- Công tác thông tin, tuyên truyền đào tạo, tập huấn.
b) Hỗ trợ 50% chi phí:
5. Chi công tác phí: Thanh toán chế độ công tác phí theo quy định hiện hành.
1. Cơ quan chủ trì: Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang có trách nhiệm điều hành bộ máy cơ quan để triển khai việc thực hiện Chương trình và làm đầu mối thực hiện Chương trình.
V. Đối tượng, điều kiện tham gia Chương trình:
Các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế được pháp luật thừa nhận và đang hoạt động theo đúng các quy định của pháp luật trên địa bàn tỉnh.
- Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh đã được Cục Sở hữu trí tuệ cấp quyết định chấp nhận đơn hợp lệ.
VI. Thời gian thực hiện Chương trình:
VII. Kinh phí thực hiện Chương trình:
+ Ngân sách của tỉnh từ nguồn ngân sách sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
+ Nguồn kinh phí của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình.
Khái toán kinh phí thực hiện Chương trình: 18.900 triệu đồng (mười tám tỷ chín trăm triệu đồng), trong đó:
+ Ngân sách trung ương hỗ trợ: 1.500 triệu đồng.
VIII. Tổ chức thực hiện Chương trình:
- Chủ trì phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình hàng năm; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục, hồ sơ hỗ trợ của các tổ chức, cá nhân tham gia Chương trình.
- Chủ nhiệm Chương trình (Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ) thực hiện việc hỗ trợ theo quy định cho từng đối tượng cụ thể từ nguồn kinh phí đã được UBND tỉnh phê duyệt cho những trường hợp đủ điều kiện được hỗ trợ.
2. Sở Tài chính: Cân đối, bố trí kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ để thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình theo đề xuất của Sở Khoa học và Công nghệ.
- Tích cực thông tin, tuyên truyền, phổ biến rộng rãi Chương trình và các chính sách liên quan thuộc ngành, lĩnh vực mình quản lý, hoạt động.
- Thông báo, hướng dẫn các doanh nghiệp thuộc các sở, ban ngành, đoàn thể, hiệp hội, hội nghề nghiệp quản lý, để có kế hoạch tham gia Chương trình.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố:
- Phối hợp các sở, ngành phát triển các sản phẩm đặc trưng thế mạnh phục vụ phát triển kinh tế xã hội địa phương. Rà soát bổ sung danh mục các sản phẩm đặc trưng, chủ lực xây dựng nhãn hiệu cho các sản phẩm của địa phương.
- Hàng năm đề xuất các sản phẩm hàng hóa dịch vụ đặc trưng chủ lực của địa phương quản lý cần hỗ trợ xây dựng, phát triển nhãn hiệu, thương hiệu sản phẩm gửi cơ quan chủ trì.
Căn cứ vào nội dung của Chương trình đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, các sở, ngành liên quan có trách nhiệm tổ chức triển khai và thực hiện.
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT | Nội dung | Tổng số | Chia ra | Đơn vị thực hiện | Ghi chú | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
NSTW | NS tỉnh | Vốn khác | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
2.000 |
| 2.000 |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
2 |
11.500 | 1.500 | 10.000 |
| Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị tư vấn |
3 |
2.500 |
| 2.000 | 500 | Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị tư vấn |
4 |
800 |
| 800 |
| Sở Khoa học và Công nghệ và các đơn vị tư vấn |
5 |
800 |
| 800 |
| Sở Khoa học và Công nghệ |
6 |
1000 |
| 1000 |
| Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Công Thương, Sở VHTT, Sở Du lịch |
II |
1 |
100 |
| 100 |
|
|
2 |
100 |
| 100 |
|
|
3 |
100 |
| 100 |
|
|
| Tổng cộng | 18.900 | 1.500 | 16.900 | 500 |
|
Từ khóa: Quyết định 2607/QĐ-UBND, Quyết định số 2607/QĐ-UBND, Quyết định 2607/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên Giang, Quyết định số 2607/QĐ-UBND của Tỉnh Kiên Giang, Quyết định 2607 QĐ UBND của Tỉnh Kiên Giang, 2607/QĐ-UBND File gốc của Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017-2020 đang được cập nhật. Quyết định 2607/QĐ-UBND năm 2017 về Chương trình phát triển tài sản trí tuệ trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2017-2020Tóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |