ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2017/NQ-HĐND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 07 tháng 12 năm 2017 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC BÃI BỎ VĂN BẢN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ SÁU
(từ ngày 04 đến ngày 07 tháng 12 năm 2017)
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Xét Tờ trình số 7267/TTr-UBND ngày 24 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc bãi bỏ văn bản; Báo cáo thẩm tra số 703/BC-HĐND ngày 01 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế hội đồng nhân dân thành phố; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nay bãi bỏ 16 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố và bãi bỏ một phần nội dung của 01 Nghị quyết của Hội đồng nhân dân thành phố vì không còn phù hợp với Luật phí và lệ phí (đính kèm Danh mục).
Điều 2. Giao Ủy ban nhân dân thành phố tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Điều 3. Nghị quyết có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2018.
Điều 4. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban, Tổ đại biểu và đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố giám sát chặt chẽ quá trình tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh Khóa IX, kỳ họp thứ sáu thông qua ngày 07 tháng 12 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Thành ủy;
- Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố;
- Thường trực Ủy ban nhân dân thành phố;
- Ban Thường trực Ủy ban MTTQVN thành phố;
- Đoàn đại biểu Quốc hội thành phố;
- Đại biểu Hội đồng nhân dân thành phố;
- Văn phòng Thành ủy;
- Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố;
- Các Sở, ban, ngành thành phố;
- Thường trực HĐND, UBND, UBMTTQVN quận, huyện;
- Thường trực HĐND, UBND phường, xã, thị trấn;
- Trung tâm Công báo thành phố;
- Văn phòng Hội đồng nhân dân thành phố: CVP, PCVP, TP;
- Lưu: VT, (P.TH-Cẩm)
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thị Quyết Tâm
DANH MỤC
VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT DO HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN THÀNH PHỐ BAN HÀNH KHÔNG CÒN PHÙ HỢP VỚI LUẬT PHÍ VÀ LỆ PHÍ KIẾN NGHỊ BÃI BỎ
(Kèm Nghị quyết số 26/2017/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2017 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân thành phố)
STT | Tên loại văn bản | Số, ký hiệu; ngày, tháng, năm ban hành | Trích yếu nội dung | Lý do bãi bỏ | Thuộc lĩnh vực quản lý | ||
Nghị quyết | 09/2007/NQHĐND 05/7/2007 |
Sở Tư pháp | |||||
Nghị quyết | 27/2009/NQHĐND 11/12/2009 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Nghị quyết | 33/2009/NQHĐND 09/12/2009 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Nghị quyết | 35/2009/NQHĐND 09/12/2009 |
Sở Văn hóa và Thể thao | |||||
Nghị quyết | 37/2009/NQHĐND 09/12/2009 |
Công an Thành phố | |||||
Nghị quyết | 10/2010/NQHĐND 08/10/2010 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Nghị quyết | 32/2011/NQHĐND 07/12/2011 |
Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Nghị quyết | 27/2013/NQHĐND 10/12/2013 |
Sở Tư pháp | |||||
Nghị quyết | 17/2015/NQHĐND 09/12/2015 |
Sở Xây dựng | |||||
Nghị quyết | 19/2007/NQHĐND 07/12/2007 |
- Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ;
Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Nghị quyết | 21/2010/NQHĐND 08/12/2010 |
- Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ;
Sở Tài nguyên và Môi trường | |||||
Nghị quyết | 01/2015/NQHĐND 29/7/2015 |
- Theo Luật phí và lệ phí, nội dung này không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính;
Công an Thành phố | |||||
Nghị quyết | 08/2009/NQHĐND 09/7/2009 |
- Theo quy định của Luật phí và lệ phí thì phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ không còn được quy định trong Danh mục phí, lệ phí và Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyên từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá;
Công an Thành phố | |||||
Nghị quyết | 03/2012/NQHĐND 01/03/2012 |
- Theo quy định của Luật phí và lệ phí thì phí lưu giữ, bảo quản tang vật, phương tiện bị tạm giữ không còn được quy định trong Danh mục phí, lệ phí và Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyên từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá;
Công an Thành phố | |||||
Nghị quyết | 31/2014/NQHĐND 30/12/2014 |
- Nội dung văn bản quy định thu phí sử dụng đường bộ theo đầu phương tiện đối với xe mô tô không phù hợp với thông tư số 293/2016/TT-BTC ngày 15/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, miễn, quản lý và sử dụng phí sử dụng đường bộ. Thông tư này quy định xe mô tô không phải là đối tượng chịu phí; Nghị định số 28/2016/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 56/2014/NĐ-CPngày 30 tháng 4 năm 2014 và Nghị định số 18/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2012 của Chính phủ về Quỹ bảo trì đường bộ". | Sở Giao thông vận tải | ||||
Nghị quyết | 10/2008/NQHĐND 05/12/2008 |
- Theo Luật phí và lệ phí, nội dung về thu lệ phí trước bạ đối với ô tô dưới 10 chỗ ngồi (Khoản 3 Điều 1), thu phí vệ sinh và phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn thông thường (Khoản 4 Điều 1) không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố; Thuộc Danh mục các sản phẩm, dịch vụ chuyển từ phí sang giá dịch vụ do nhà nước định giá; - Về chính sách thí điểm chi trả dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, Nghị Quyết này đã thông qua Tờ trình số 7303/TTr-UBND ngày 27 tháng 11 năm 2008, UBND Thành phố ban hành Quyết định 102/2008/QĐ-UBND ngày 30 tháng 12 năm 2008. Tuy nhiên, Quyết định này đã bị thay thế bởi Quyết định 103/2009/QĐ-UBND ngày 24 tháng 12 năm 2009; Nội dung quy định không còn phù hợp với Nghị định số 99/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng. | Sở Tài chính | ||||
Nghị quyết | 14/2004/NQ-HĐ 16/7/2004 |
"Hội đồng nhân dân thành phố chấp thuận phương án 1 về mức thu như đề nghị của Ủy ban nhân dân Thành phố; đồng ý tỷ lệ để lại đơn vị cấp nước 1%, phường-xã 15% và phải thực hiện đúng mục đích chi" (tại Khoản 7.2 Mục 7 phần II của Nghị quyết). - Theo Luật phí và lệ phí, nội dung quy định tại phương án thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt (Khoản 7.2 Mục 7 phần II) không thuộc thẩm quyền ban hành của Thành phố, thuộc thẩm quyền ban hành của Chính phủ;
Sở Tài nguyên và Môi trường |
HỘI ĐỒNG NHẢN DẢN THÀNH PHÔ
File gốc của Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bãi bỏ văn bản do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Nam |
Số hiệu | 26/2017/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Phạm Sỹ Lợi |
Ngày ban hành | 2017-12-07 |
Ngày hiệu lực | 2018-01-01 |
Lĩnh vực | Hành chính |
Tình trạng | Còn hiệu lực |