BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 43/2014/TT-BYT | Hà Nội, ngày 24 tháng 11 năm 2014 |
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Luật an toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm;
Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thông tư quy định về quản lý thực phẩm chức năng.
1. Thông tư này quy định các hoạt động liên quan đến sản xuất, kinh doanh, công bố sản phẩm, ghi nhãn và hướng dẫn sử dụng thực phẩm chức năng bao gồm thực phẩm bổ sung, thực phẩm bảo vệ sức khỏe và thực phẩm dinh dưỡng y học, kể cả thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt.
1. Thực phẩm bổ sung (Supplemented Food) là thực phẩm thông thường được bổ sung vi chất và các yếu tố có lợi cho sức khỏe như vitamin, khoáng chất, axit amin, axit béo, enzym, probiotic, prebiotic và chất có hoạt tính sinh học khác.
2. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe (Health Supplement, Food Supplement, Dietary Supplement) là sản phẩm được chế biến dưới dạng viên nang, viên hoàn, viên nén, cao, cốm, bột, lỏng và các dạng chế biến khác có chứa một hoặc hỗn hợp của các chất sau đây:
b) Hoạt chất sinh học có nguồn gốc tự nhiên từ động vật, chất khoáng và nguồn gốc thực vật ở các dạng như chiết xuất, phân lập, cô đặc và chuyển hóa.
3. Thực phẩm dinh dưỡng y học còn gọi là thực phẩm dinh dưỡng dùng cho mục đích y tế đặc biệt (Food for Special Medical Purposes, Medical Food) là loại thực phẩm có thể ăn bằng đường miệng hoặc bằng ống xông, được chỉ định để điều chỉnh chế độ ăn của người bệnh và chỉ được sử dụng dưới sự giám sát của nhân viên y tế.
4. Thực phẩm dùng cho chế độ ăn đặc biệt (Food for Special Dietary Uses) dùng cho người ăn kiêng, người già và các đối tượng đặc biệt khác theo quy định của Ủy ban tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (CODEX) là những thực phẩm được chế biến hoặc được phối trộn theo công thức đặc biệt nhằm đáp ứng các yêu cầu về chế độ ăn đặc thù theo thể trạng hoặc theo tình trạng bệnh lý và các rối loạn cụ thể của người sử dụng. Thành phần của thực phẩm này phải khác biệt rõ rệt với thành phần của những thực phẩm thông thường cùng bản chất, nếu có.
5. Bằng chứng khoa học là các thông tin, tài liệu khoa học từ các công trình nghiên cứu khoa học được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về nghiên cứu khoa học nghiệm thu hoặc được các tạp chí khoa học trong, ngoài nước công bố hoặc tài liệu về y học cổ truyền, cây thuốc, vị thuốc được công bố trên các ấn bản khoa học.
YÊU CẦU CHUNG ĐỐI VỚI THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
Điều 3. Công bố hợp quy và phù hợp quy định an toàn thực phẩm
1. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước đã có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố hợp quy và đăng ký bản công bố hợp quy tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
2. Thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước chưa có quy chuẩn kỹ thuật phải được công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và đăng ký bản công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm tại Bộ Y tế (Cục An toàn thực phẩm) trước khi đưa ra lưu thông trên thị trường.
3. Trình tự, hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm thực phẩm chức năng nhập khẩu và sản xuất trong nước thực hiện theo quy định tại Điều 6, Điều 7 Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật an toàn thực phẩm và các điều 4, 5, 7 và 9 Thông tư số 19/2012/TT-BYT ngày 09 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
1. Sản phẩm phải thử nghiệm hiệu quả về công dụng đối với sức khỏe con người bao gồm:
a) Sản phẩm công bố khuyến cáo có tác dụng hỗ trợ điều trị bệnh;
c) Sản phẩm có chứa hoạt chất mới chưa được cho phép sử dụng;
đ) Sản phẩm có nguồn gốc từ thực vật, động vật lần đầu tiên đưa ra thị trường có thành phần cấu tạo khác với thành phần cấu tạo của các sản phẩm y học cổ truyền cổ phương, cổ phương gia giảm đã được đăng tải trên các tạp chí khoa học;
1. Các hoạt chất có tác dụng chính tạo nên công dụng của sản phẩm, mà các đơn vị kiểm nghiệm trong nước thực hiện kiểm nghiệm được thì phải định lượng hoạt chất chính đó trong sản phẩm.
Điều 6. Yêu cầu đối với ghi nhãn thực phẩm chức năng
Chương II quy định về ghi nhãn và cách ghi nhãn của Thông tư liên tịch số 34/2014/TTLT-BYT-BNNPTNT-BCT ngày 27 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Công Thương hướng dẫn ghi nhãn hàng hóa đối với thực phẩm, phụ gia thực phẩm và chất hỗ trợ chế biến thực phẩm bao gói sẵn, việc ghi nhãn thực phẩm chức năng đối với từng nhóm thực phẩm cụ thể còn phải tuân thủ quy định tại các điều 9, 11 và 13 Thông tư này và các quy định sau đây:
2. Tên sản phẩm và các nội dung trên nhãn phải phù hợp nội dung đã công bố và các tài liệu kèm theo trong hồ sơ công bố sản phẩm.
Điều 7. Quảng cáo thực phẩm chức năng
2. Việc quảng cáo thực phẩm bảo vệ sức khỏe trên phương tiện nghe nhìn phải có dòng chữ chú ý: “Sản phẩm này không phải là thuốc và không có tác dụng thay thế thuốc chữa bệnh”; chữ viết, lời đọc phải nhìn được và nghe rõ ràng trong điều kiện bình thường.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BỔ SUNG
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
a) Khi hàm lượng chất dưới 10% RNI thì không được ghi công bố về chất đó;
b) Khi hàm lượng chất từ 10% RNI trở lên thì được công bố cụ thể tên, hàm lượng của các chất đó cho mỗi khẩu phần ăn hoặc trên 100g sản phẩm;
Trong trường hợp Việt Nam chưa có mức RNI và ngưỡng dung nạp tối đa thì áp dụng theo quy định của CODEX hoặc các tổ chức quốc tế có liên quan.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
b) Đối với các thành phần bổ sung chưa có mức RNI theo quy định, chỉ được công bố khuyến cáo về sức khỏe của thành phần đó trên nhãn sản phẩm khi có các bằng chứng khoa học chứng minh hoặc khi hàm lượng của các thành phần trên phù hợp với mức khuyến cáo trong các tài liệu khoa học đã được công bố.
Điều 9. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
1. Phải ghi cụm từ thể hiện tên nhóm thực phẩm: “Thực phẩm bổ sung” hoặc tên nhóm trong quy chuẩn kỹ thuật quốc gia trên phần chính của nhãn.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM BẢO VỆ SỨC KHỎE
1. Công bố về hàm lượng:
a) Thành phần chính tạo nên công dụng của sản phẩm phải được liệt kê trước cùng tên đầy đủ và hàm lượng. Các thành phần khác được liệt kê tiếp sau theo thứ tự giảm dần về khối lượng;
b) Hàm lượng của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất phải đạt được tối thiểu 15% RNI được quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
b) Công bố khuyến cáo về sức khỏe, liều lượng, đối tượng sử dụng và cách dùng phù hợp phải thống nhất và phù hợp với các tài liệu tại hồ sơ;
c) Khi hàm lượng vitamin, khoáng chất, các hoạt chất sinh học nhỏ hơn mức trong các tài liệu khoa học chứng minh thì không được công bố công dụng sản phẩm;
d) Khi hàm lượng vitamin, khoáng chất, các hoạt chất sinh học đạt như trong tài liệu khoa học khuyến cáo thì được công bố công dụng nhưng phải chỉ ra đối tượng, liều dùng phù hợp;
đ) Khi hàm lượng các thành phần cấu tạo chưa có mức RNI thì phải cung cấp tài liệu khoa học chứng minh về công dụng của thành phần đó cùng khuyến cáo liều dùng khi công bố.
Điều 11. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
Ngoài việc phải đáp ứng các yêu cầu tại Điều 6 của Thông tư này, nhãn thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải đáp ứng các quy định sau đây:
1. Ghi cụm từ thể hiện tên nhóm thực phẩm: “Thực phẩm bảo vệ sức khỏe” trên phần chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông thường và thuốc.
2. Khi lấy thành phần chính tạo nên công dụng của sản phẩm làm tên sản phẩm thì phải ghi rõ ở bên cạnh hoặc dưới tên sản phẩm trên phần nhãn chính và trong thành phần cấu tạo ở nhãn sản phẩm nội dung sau:
b) Hàm lượng thành phần đó nếu không định lượng được hoạt chất trong thành phần.
YÊU CẦU ĐỐI VỚI THỰC PHẨM DINH DƯỠNG Y HỌC VÀ THỰC PHẨM DÙNG CHO CHẾ ĐỘ ĂN ĐẶC BIỆT
1. Công bố hàm lượng chất dinh dưỡng (Nutrient content claims):
a) Các thành phần của sản phẩm thực phẩm phải liệt kê đầy đủ tên theo thứ tự giảm dần về khối lượng;
c) Hàm lượng tối đa của vitamin, khoáng chất có trong thực phẩm tính theo liều khuyên dùng hằng ngày của nhà sản xuất không được vượt quá ngưỡng dung nạp tối đa của các vitamin và khoáng chất được quy định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Công bố khuyến cáo về sức khỏe (Health claims):
3. Đối tượng sử dụng:
4. Liều dùng:
Điều 13. Yêu cầu về ghi nhãn tiếng Việt
1. Thực phẩm dinh dưỡng y học phải ghi cụm từ thể hiện tên nhóm thực phẩm: “Thực phẩm dinh dưỡng y học” trên mặt chính của nhãn để phân biệt với thực phẩm thông thường và ghi dòng chữ: “Sử dụng cho người bệnh với sự giám sát của nhân viên y tế”.
3. Phải có hướng dẫn chi tiết quy trình vệ sinh dụng cụ và cách thức pha để bảo đảm vệ sinh, an toàn thực phẩm và đủ dinh dưỡng, phù hợp với tình trạng sức khỏe của đối tượng sử dụng.
a) Phải rõ ràng, chi tiết trong hồ sơ công bố sản phẩm;
ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT, KINH DOANH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ, nguyên liệu sản xuất, bao bì chứa đựng và người trực tiếp sản xuất phải thực hiện theo quy định tại Điều 3 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2. Cơ sở sản xuất dược phẩm đã được cấp chứng nhận Thực hành sản xuất tốt (GMP) khi sản xuất thực phẩm chức năng được miễn cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
3. Thực hiện lộ trình bắt buộc áp dụng hệ thống Thực hành sản xuất tốt (GMP) và Phân tích mối nguy và kiểm soát điểm tới hạn (HACCP) theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế.
1. Cơ sở vật chất, trang thiết bị, dụng cụ và người trực tiếp kinh doanh phải thực hiện theo quy định tại các điều 4, 5 và 6 Thông tư số 16/2012/TT-BYT ngày 22 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định về điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm, dụng cụ, vật liệu bao gói, chứa đựng thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế.
2. Thực phẩm bảo vệ sức khỏe phải được bày bán riêng biệt với khu vực bày bán các loại thực phẩm khác. Nhà thuốc phải có khu bày bán riêng cho sản phẩm thực phẩm chức năng.
Chương VII
THU HỒI VÀ XỬ LÝ THỰC PHẨM CHỨC NĂNG KHÔNG BẢO ĐẢM AN TOÀN
1. Thực phẩm chức năng phải được thu hồi trong các trường hợp sau đây:
b) Không phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc quy định về an toàn thực phẩm của Bộ Y tế;
d) Lưu thông trên thị trường mà chưa có chứng nhận hợp quy hoặc xác nhận phù hợp quy định an toàn thực phẩm;
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thu hồi và báo cáo với Cục An toàn thực phẩm - Bộ Y tế.
Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng không bảo đảm an toàn có trách nhiệm xử lý thực phẩm đó và chịu mọi chi phí cho việc thu hồi, xử lý sản phẩm theo quy định của pháp luật.
1. Việc truy nguyên nguồn gốc được tiến hành tại nơi đóng gói cuối cùng của sản phẩm. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng phải có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin về nguồn gốc, chất lượng, an toàn nguyên liệu, quy trình sản xuất, chế biến, bảo quản cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền khi thanh tra, kiểm tra.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2015.
2. Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm tổ chức thực hiện, chỉ đạo các Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm và các đơn vị liên quan kiểm tra và giám sát các đơn vị sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng tại địa phương.
4. Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng có trách nhiệm thực hiện các quy định của Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BẢNG NHU CẦU DINH DƯỠNG KHUYẾN NGHỊ CHO NGƯỜI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Nhóm tuổi, giới
Ca
(Calcium)
(mg/ngày)
Mg
(Magnesium)
(mg/ngày)
P
(Phosphorus)
(mg/ngày)
Selen * (μg/ngày)
300
36
90
6
6-11 tháng
400
54
275
10
1-3 tuổi
500
65
460
17
4-6 tuổi
600
76
500
22
7-9 tuổi
700
100
500
21
10-12 tuổi
1.000
155
1.250
32
13-15 tuổi
225
16-18 tuổi
260
19-49 tuổi
700
205
700
34
50-60 tuổi
1.000
>60 tuổi
33
10-12 tuổi (chưa có kinh nguyệt)
1.000
160
1.250
26
10-12 tuổi
13-15 tuổi
220
16-18 tuổi
240
19-49 tuổi
700
205
700
26
50-60 tuổi
1.000
> 60 tuổi
25
3 tháng đầu
1.000
205
700
26
3 tháng giữa
28
3 tháng cuối
30
1.000
250
700
6 tháng đầu
35
6 tháng sau
42
2. Nhu cầu iốt, sắt và kẽm
Nhóm tuổi | lốt | Sắt (mg/ngày) theo giá trị sinh học khẩu phần | Kẽm (mg/ngày) | |||||||||||
5%1 | 10%2 | 15%3 | Hấp thu tốt | Hấp thu vừa | Hấp thu kém | |||||||||
0-6 tháng | 90 | 0,93 |
|
| 1,15 | 2,86 | 6,57 | |||||||
6-11 tháng | 90 | 18,6 | 12,4 | 9,3 | 0,8-2,58 | 4,18 | 8,38 | |||||||
1-3 tuổi | 90 | 11,6 | 7,7 | 5,8 | 2,4 | 4,1 | 8,4 | |||||||
4-6 tuổi | 90 | 12,6 | 8,4 | 6,3 | 3,1 | 5,1 | 10,3 | |||||||
7-9 tuổi | 90 | 17,8 | 11,9 | 8,9 | 3,3 | 5,6 | 11,3 | |||||||
10-14 tuổi | 120 | 29,2 | 19,5 | 14,6 | 5,7 | 9,7 | 19,2 | |||||||
15-18 tuổi | 150 | 37,6 | 25,1 | 18,8 | 5,7 | 9,7 | 19,2 | |||||||
10-14 tuổi | 120 | 28,0 | 18,7 | 14,0 | 4,6 | 7,8 | 15,5 | |||||||
15-18 tuổi | 150 | 65,4 | 43,6 | 32,7 | 4,6 | 7,8 | 15,5 | |||||||
Nam ≥ 19 tuổi | 150 | 27,4 | 18,3 | 13,7 | 4,2 | 7,0 | 14,0 | |||||||
Nữ ≥ 19 tuổi | 150 | 58,8 | 39,2 | 29,4 | 3,0 | 4,9 | 9,8 | |||||||
Nam |
|
|
|
| 3,0 | 4,9 | 9,8 | |||||||
Nữ |
| 22,6 | 15,1 | 11,3 | 3,0 | 4,9 | 9,8 | |||||||
200 | +30,04 | +20,04 | +15,04 |
|
|
| ||||||||
200 |
|
|
|
|
|
|
2 Khẩu phần có giá trị sinh học sắt trung bình (khoảng 10% sắt được hấp thu): khẩu phần có lượng thịt, cá từ 30g - 90g/ngày hoặc vitamin C từ 25 mg - 75 mg/ngày.
4 Phụ nữ có thai được khuyến nghị bổ sung viên sắt trong suốt thai kỳ. Phụ nữ thiếu máu cần dùng liều bổ sung cao hơn.
6 Trẻ ăn sữa nhân tạo
8 Không áp dụng cho trẻ bú sữa mẹ đơn thuần
3. Nhu cầu các vitamin/một ngày
Nhóm tuổi, giới | A mcga | D mcgc | E mgd | K mcg | C mgb | B1 mg | B2 mg | B3 mg NEe | B6 mg | B9 mcgf | B12 mcg | |||||||||||
| 375 | 5 | 3 | 6 | 25 | 0,2 | 0,3 | 2 | 0,1 | 80 | 0,3 | |||||||||||
6-11 tháng | 400 | 5 | 4 | 9 | 30 | 0,3 | 0,4 | 4 | 0,3 | 80 | 0,4 | |||||||||||
1-3 tuổi | 400 | 5 | 5 | 13 | 30 | 0,5 | 0,5 | 6 | 0,5 | 160 | 0,9 | |||||||||||
4-6 tuổi | 450 | 5 | 6 | 19 | 30 | 0,6 | 0,6 | 8 | 0,6 | 200 | 1,2 | |||||||||||
7-9 tuổi | 500 | 5 | 7 | 24 | 35 | 0,9 | 0,9 | 12 | 1 | 300 | 1,8 | |||||||||||
10-12 tuổi |
|
| 10 | 34 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
13-15 tuổi | 600 | 5 | 12 | 50 | 65 | 1,2 | 1,3 | 16 | 1,3 | 400 | 2,4 | |||||||||||
16-18 tuổi |
|
| 13 | 58 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
19-50 tuổi |
| 10 |
| 59 |
|
|
|
| 1,3 |
|
| |||||||||||
51-60 tuổi | 600 | 10 | 12 |
| 70 | 1,2 | 1,3 | 16 | 1,7 | 400 | 2,4 | |||||||||||
≥60 tuổi |
| 15 |
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||||
10-12 tuổi |
|
| 11 | 35 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
13-15 tuổi | 600 | 5 | 12 | 49 | 65 | 1,1 | 1 | 16 | 1,2 | 400 | 2,4 | |||||||||||
16-18 tuổi |
|
| 12 | 50 |
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
19-50 tuổi | 500 | 10 |
| 51 | 70 | 1,2 |
|
| 1,3 |
|
| |||||||||||
51-60 tuổi | 10 | 12 |
| 1,1 | 1,1 | 14 | 1,5 | 400 | 2,4 | |||||||||||||
>60 tuổi | 600 | 15 |
|
| 70 | 1,1 |
|
|
|
| ||||||||||||
800 | 5 | 12 | 51 | 80 | 1,4 | 1,4 | 18 | 1,9 | 600 | 2,6 | ||||||||||||
850 | 5 | 18 | 51 | 95 | 1,5 | 1,6 | 17 | 2 | 500 | 2,8 |
01mcg vitamin A hoặc retinol = 01 đương lượng retinol (RE)
01 mcg 01 mcg các caroten khác = 0,084 mcg vitamin A
c Vitamin D có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
d Hệ số chuyển đổi ra IU (theo IOM-FNB 2000) như sau: 01 mg b-tocopherol = 0,5 IU; 01 mg s-tocopherol = 0,02 IU.
f Acid folic có thể sử dụng các hệ số chuyển đổi sau:
Ghi chú: Bảng trên sẽ được cập nhật theo quy định hiện hành của Bộ Y tế.
PHỤ LỤC SỐ 02
NGƯỠNG DUNG NẠP TỐI ĐA
(Ban hành kèm theo Thông tư số 43/2014/TT-BYT ngày 24 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Nhóm tuổi
Vitamin A (μg/ ngày)
Vitamin C (mg/ ngày)
Vitamin D (μg/ ngày)
Vitamin E (mg/ ngày)
Vitamin K (μg/ ngày)
Vitamin B1 (mg/ ngày)
Riboflavin
(mg/ ngày)
Niacin
(mg/ ngày)
Vitamin B6 (mg/ ngày)
Acid Folic (μg/ ngày)
Vitamin B12 (μg/ ngày)
Pantothenic
(mg/ ngày)
Biotin
(μg/ ngày)
0-6 tháng
600
KC
25
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
6-12 tháng
600
KC
38
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
KC
1-3 tuổi
600
400
63
200
KC
KC
KC
10
30
300
KC
KC
KC
4-8 tuổi
900
650
75
300
KC
KC
KC
15
40
400
KC
KC
KC
Trai
1.700
1.200
100
600
KC
KC
KC
20
60
600
KC
KC
KC
Gái
1.700
1.200
100
600
KC
KC
KC
20
60
600
KC
KC
KC
Trai
2.800
1.800
100
800
KC
KC
KC
30
80
800
KC
KC
KC
Gái
2.800
1.800
100
800
KC
KC
KC
30
80
800
KC
KC
KC
Nam
3.000
2.000
100
1.000
KC
KC
KC
35
100
1.000
KC
KC
KC
Nữ
3.000
2.000
100
1.000
KC
KC
KC
35
100
1.000
KC
KC
KC
Nam
3.000
2.000
100
1.000
KC
KC
KC
35
100
1.000
KC
KC
KC
Nữ
3.000
2.000
100
1.000
KC
KC
KC
35
100
1.000
KC
KC
KC
3.000
2.000
100
1.000
KC
KC
KC
35
100
1.000
KC
KC
KC
3.000
2.000
100
1.000
KC
KC
KC
35
100
1.000
KC
KC
KC
Nhóm tuổi
Asen
Boron
(mg/ngày)
Crôm
Đồng
(μg/ngày)
Fluoride
(mg/ngày)
lốt
(μg/ngày)
Sắt
(mg/ngày)
Magiê
(mg/ngày)
Mangan
(mg/ngày)
Molybden
(μg/ngày)
Niken
(mg/ngày)
Selen
(μg/ngày)
Kẽm
(mg/ngày)
0-6 tháng
KC
KC
KC
KC
0,7
KC
40
KC
KC
KC
KC
45
4
6-12 tháng
KC
KC
KC
KC
0,9
KC
40
KC
KC
KC
KC
60
5
1-3 tuổi
KC
3
KC
1.000
1,3
200
40
65
2
300
0,2
90
7
4-8 tuổi
KC
6
KC
3.000
2,2
300
40
110
3
600
0,3
150
12
Trai
KC
11
KC
5.000
10
600
40
350
9
1.100
0,6
280
23
Gái
KC
11
KC
5.000
10
600
40
350
9
1.100
0,6
280
23
Trai
KC
17
KC
8.000
10
900
45
350
11
1.700
1,0
400
34
Gái
KC
17
KC
8.000
10
900
45
350
11
1.700
1,0
400
34
Nam
KC
20
KC
10.000
10
1.100
45
350
11
2.000
1,0
400
40
Nữ
KC
20
KC
10.000
10
1.100
45
350
11
2.000
1,0
400
40
Nam
KC
20
KC
10.000
10
1.100
45
350
11
2.000
1,0
400
40
Nữ
KC
20
KC
10.000
10
1 100
45
350
11
2.000
1,0
400
40
KC
20
KC
10.000
10
1.100
45
350
11
2.000
1,0
400
40
KC
20
KC
10.000
10
1.100
45
350
11
2.000
1,0
400
40
KC: không đủ cơ sở dữ liệu để xác định liều dung nạp tối đa
File gốc của Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 43/2014/TT-BYT về quản lý thực phẩm chức năng do Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Y tế |
Số hiệu | 43/2014/TT-BYT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thanh Long |
Ngày ban hành | 2014-11-24 |
Ngày hiệu lực | 2015-02-01 |
Lĩnh vực | Y tế |
Tình trạng | Còn hiệu lực |