BỘ TÀI CHÍNH - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 89/2016/TTLT-BTC-BCT | Hà Nội, ngày 23 tháng 6 năm 2016 |
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số Điều Nghị định số 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15 tháng 02 năm 2007 Quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số;
Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007;
Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2012 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan;
Thông tư liên tịch này hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia theo quy định tại Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014 và Nghị định số 08/2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định chi Tiết và biện pháp thi hành Luật Hải quan về thủ tục hải quan, kiểm tra, giám sát, kiểm soát hải quan đối với các nội dung sau:
a) Thủ tục hành chính một cửa của Bộ Tài chính quy định tại Phụ lục I Thông tư liên tịch này;
2. Quy định về quy trình khai và tiếp nhận thông tin khai bằng phương tiện điện tử; các chứng từ điện tử được sử dụng để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa tại Khoản 1 Điều này.
4. Quy định về Cổng thông tin một cửa quốc gia.
2. Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa lựa chọn phương thức thực hiện các thủ tục hành chính một cửa thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Trong Thông tư liên tịch này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Cơ quan xử lý thủ tục hành chính một cửa là cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có chức năng xử lý, cấp phép đối với các thủ tục hành chính theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này (sau đây gọi là cơ quan xử lý).
4. Người sử dụng hệ thống là các đối tượng theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư liên tịch này được phép truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia.
6. Cổng thông tin một cửa quốc gia theo Khoản 1 Điều 7 Nghị định số 08 /2015/NĐ-CP ngày 21 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ là một hệ thống thông tin tích hợp bao gồm hệ thống thông quan của cơ quan hải quan, hệ thống thông tin của Bộ Công Thương (sau đây gọi là các hệ thống xử lý chuyên ngành).
Điều 4. Thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia
a) Người khai, các cơ quan xử lý gửi thông tin về thủ tục hành chính một cửa tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Các cơ quan xử lý tiếp nhận, xử lý thông tin, phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý, trả kết quả xử lý tới Cổng thông tin một cửa quốc gia;
2. Việc ra quyết định trên Cơ chế một cửa quốc gia được thực hiện như sau:
b) Cơ quan hải quan ra quyết định cuối cùng về việc thông quan hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh trên cơ sở giấy phép và các kết quả xử lý của cơ quan xử lý được chuyển tới hệ thống thông quan của cơ quan hải quan thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Các giao dịch điện tử trên Cơ chế một cửa quốc gia (giao dịch điện tử) bao gồm:
2. Tiếp nhận và chuyển thông tin khai từ Cổng thông tin một cửa quốc gia tới các hệ thống xử lý chuyên ngành.
4. Trao đổi thông tin giữa các hệ thống xử lý chuyên ngành thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
1. Chứng từ điện tử gồm:
b) Kết quả xử lý của cơ quan xử lý dưới các hình thức: quyết định thông quan, giải phóng hàng hoặc đưa hàng hóa về bảo quản, giấy phép, giấy chứng nhận, xác nhận hoặc kết quả xử lý khác tương ứng với thủ tục hành chính trong danh Mục các chứng từ điện tử quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
a) Chứng từ điện tử có giá trị để làm thủ tục với các cơ quan quản lý nhà nước như chính chứng từ đó thể hiện ở dạng văn bản giấy;
c) Việc gửi, nhận, lưu trữ và giá trị pháp lý của chứng từ điện tử được thực hiện theo quy định của Luật Giao dịch điện tử và các quy định khác của pháp luật có liên quan;
đ) Chứng từ điện tử phải có chữ ký số của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật chuyên ngành đối với các thủ tục hành chính một cửa (trong trường hợp người khai đăng ký sử dụng chữ ký số).
Điều 7. Chuyển đổi chứng từ giấy sang chứng từ điện tử và ngược lại
a) Phản ánh toàn vẹn nội dung của chứng từ giấy;
2. Chứng từ giấy có thể được chuyển đổi từ chứng từ điện tử được cấp thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia nếu đảm bảo các Điều kiện sau:
b) Có dấu hiệu nhận biết trên chứng từ giấy được chuyển đổi từ chứng từ điện tử được in ra từ Cổng thông tin một cửa quốc gia. Dấu hiệu nhận biết gồm các thông tin thể hiện chứng từ đã được ký số bởi cơ quan cấp phép hoặc Cổng thông tin một cửa quốc gia, tên và địa chỉ email và/hoặc điện thoại liên hệ của cơ quan ký, thời gian ký số. Dấu hiệu nhận biết do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia công bố tại địa chỉ: https://vnsw.gov.vn;
3. Người khai phải lưu giữ chứng từ điện tử và chứng từ giấy theo quy định.
1. Người khai thực hiện việc đăng ký tài Khoản người sử dụng trên Cổng thông tin một cửa quốc gia như sau:
b) Sau khi cấp mới tài Khoản người khai, Cổng thông tin một cửa quốc gia thực hiện gửi thông tin tài Khoản người khai mới tới các hệ thống xử lý chuyên ngành tương ứng.
a) Các Bộ tổng hợp danh sách tài Khoản người sử dụng cần cấp mới trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, nêu rõ họ tên, chức danh, đơn vị công tác, quyền hạn sử dụng các chức năng thuộc Bộ quản lý trên Cổng thông tin một cửa quốc gia theo mẫu do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia cung cấp trên Cổng thông tin một cửa quốc gia và gửi văn bản thông báo đến Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia;
QUY ĐỊNH VỀ CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
1. Tuân thủ các quy định của pháp luật chuyên ngành, pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước, bảo vệ bí mật thương mại, bí mật kinh doanh đối với các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia.
Điều 10. Các chức năng của Cổng thông tin một cửa quốc gia
2. Chuyển chứng từ điện tử, thông tin khác của người khai đến cơ quan xử lý, đồng thời lưu trữ thông tin từ người khai trên Cổng thông tin một cửa quốc gia nhằm Mục đích tra cứu, thống kê.
4. Trả các chứng từ điện tử cho người khai.
6. Lưu trữ trạng thái của các giao dịch điện tử được thực hiện trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, lưu trữ các chứng từ điện tử.
Điều 11. Thẩm quyền và mức độ truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia
a) Các tổ chức, cá nhân thực hiện thủ tục hành chính theo quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này;
c) Các cơ quan quản lý nhà nước không thuộc Điểm b Khoản này khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Thông tư liên tịch này.
a) Các tổ chức, cá nhân theo quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này được truy cập vào Cổng thông tin một cửa quốc gia để khai thông tin, nhận phản hồi thông tin về việc xử lý hồ sơ để thực hiện thủ tục hành chính một cửa, nhận chứng từ hành chính một cửa, kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa và tra cứu các thông tin được công bố trên Cổng thông tin hải quan một cửa quốc gia;
c) Các đối tượng tại Điểm c Khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 27 Thông tư liên tịch này.
Trong trường hợp người khai sử dụng chữ ký số để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa trên Cổng thông tin một cửa quốc gia, người khai phải tuân thủ các quy định sau:
2. Việc sử dụng chữ ký số và giá trị pháp lý của chữ ký số thực hiện theo quy định tại Điều 8, Điều 12 Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi Tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số.
a) Tên, mã số thuế của cơ quan, tổ chức xuất khẩu, nhập khẩu;
c) Số nhận dạng chữ ký số (Serial Number);
4. Người khai phải đăng ký lại với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia các thông tin nêu tại Khoản 3 Điều này trong các trường hợp sau: các thông tin đã đăng ký có sự thay đổi, gia hạn chứng thư số, thay đổi cặp khóa, tạm dừng chứng thư số. Việc đăng ký lại các thông tin nêu tại Khoản 3 Điều này được thực hiện như đăng ký mới.
Điều 13. Trách nhiệm của Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia
2. Quản lý, vận hành, bảo trì và nâng cấp hệ thống Cổng thông tin một cửa quốc gia đáp ứng được yêu cầu của các bên liên quan.
4. Đảm bảo Điều kiện của Cổng thông tin một cửa quốc gia để kết nối liên tục với hệ thống xử lý chuyên ngành.
6. Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật đối với các hệ thống xử lý chuyên ngành và người khai khi có yêu cầu.
1. Quản lý kỹ thuật, vận hành, bảo trì, nâng cấp các hệ thống xử lý chuyên ngành.
3. Đồng bộ thông tin người khai từ các hệ thống xử lý chuyên ngành để thực hiện các thủ tục hành chính một cửa.
5. Trong trường hợp xảy ra sự cố của hệ thống xử lý chuyên ngành, thông báo đến Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia về phương án thực hiện các thủ tục và thời gian khắc phục sự cố.
Điều 15. Bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm áp dụng các biện pháp chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ thuật cần thiết để bảo mật Cổng thông tin một cửa quốc gia, bảo đảm sự chia sẻ thông tin chính xác, kịp thời, hiệu quả cho các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân được quy định tại Thông tư liên tịch này.
1. Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia thông báo ngay cho người khai và các cơ quan quản lý có liên quan bằng hình thức phù hợp và thư điện tử theo địa chỉ đã thông báo với Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia theo quy định tại Khoản 6 Điều 14 Thông tư liên tịch này.
3. Trong thời gian khắc phục sự cố, các thủ tục hành chính được thực hiện theo các phương thức khác theo quy định của pháp luật hiện hành.
QUY TRÌNH KHAI BÁO, TIẾP NHẬN, TRAO ĐỔI VÀ PHẢN HỒI THÔNG TIN TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
1. Người khai theo quy định tại Khoản 3 Điều 3 Thông tư liên tịch này gồm:
b) Tổ chức, cá nhân thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa; tổ chức, cá nhân có quyền và nghĩa vụ liên quan đến hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh hàng hóa là đối tượng thực hiện các thủ tục hành chính được quy định tại Phụ lục I và Phụ lục II của Thông tư liên tịch này.
a) Được Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia và cơ quan xử lý hỗ trợ đào tạo người sử dụng hệ thống, cung cấp các thông tin cần thiết để truy cập, khai thông tin và sử dụng các tiện ích trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
c) Được cơ quan xử lý cung cấp thông tin về quá trình xử lý hồ sơ thực hiện thủ tục hành chính một cửa.
a) Tuân thủ quy định của pháp luật về tiêu chí, định dạng của thông tin khai theo yêu cầu kỹ thuật đối với từng thủ tục hành chính một cửa;
c) Nộp thuế, phí, lệ phí và các Khoản thu khác theo quy định của pháp luật;
đ) Lưu giữ chứng từ điện tử thuộc hồ sơ hành chính một cửa (bao gồm cả bản sao) theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử và các văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành; cung cấp các chứng từ điện tử có liên quan đến hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, phương tiện vận tải xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh cho các cơ quan xử lý để phục vụ công tác kiểm tra, thanh tra theo thẩm quyền;
Điều 18. Khai và sửa đổi, bổ sung thông tin khai
a) Tạo lập thông tin khai theo các tiêu chí, định dạng của các biểu mẫu của Bộ Công Thương; theo chuẩn dữ liệu do Đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia hướng dẫn và gửi đến Cổng thông tin một cửa quốc gia; hoặc
2. Việc sửa đổi, bổ sung thông tin khai được thực hiện theo quy định của pháp luật về các thủ tục có liên quan.
a) Đối với chứng từ điện tử, chứng từ giấy chuyển sang chứng từ điện tử: Người khai nộp chứng từ điện tử trên Cổng thông tin một cửa quốc gia;
Điều 19. Tiếp nhận và phản hồi thông tin khai
2. Cổng thông tin một cửa quốc gia thực hiện việc tiếp nhận và phản hồi thông tin khai theo chế độ tự động tới người khai và tới các hệ thống xử lý chuyên ngành.
Cơ quan xử lý có trách nhiệm:
2. Phản hồi trạng thái tiếp nhận/xử lý thông tin khai tới người khai và các cơ quan liên quan tới việc thực hiện thủ tục thông qua Cổng thông tin một cửa quốc gia.
4. Thời hạn xử lý và phản hồi thông tin của cơ quan xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành đối với các thủ tục hành chính tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư liên tịch này.
1. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận thông tin khai theo quy định tại Phụ lục III Thông tư liên tịch này để chuyển đến hệ thống tương ứng của Bộ Công Thương.
3. Cơ quan xử lý thực hiện giải quyết hồ sơ hành chính và gửi kết quả giải quyết thủ tục hành chính tới Cổng thông tin một cửa quốc gia.
5. Cổng thông tin một cửa quốc gia nhận kết quả xử lý có liên quan đến giấy phép hoặc kết quả xử lý và chuyển tới hệ thống tương ứng của Bộ Công Thương.
1. Cổng thông tin một cửa quốc gia tiếp nhận các chứng từ quy định tại Phụ lục III thực hiện các thủ tục quy định tại Phụ lục I của Thông tư liên tịch này và các kết quả xử lý khác đối với thủ tục hành chính một cửa từ các hệ thống xử lý chuyên ngành, chuyển tiếp đến hệ thống xử lý của cơ quan hải quan.
3. Cổng thông tin một cửa quốc gia phản hồi kết quả xử lý của cơ quan hải quan cho người khai ngay sau khi nhận được kết quả xử lý của cơ quan hải quan.
CƠ CHẾ PHỐI HỢP VÀ TRAO ĐỔI THÔNG TIN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỘT CỬA
1. Việc trao đổi, cung cấp thông tin phải thực hiện theo quy định của pháp luật và trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của mỗi bên.
3. Các bên trao đổi, cung cấp thông tin có trách nhiệm trao đổi, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đầy đủ.
5. Thông tin được trao đổi, cung cấp giữa các bên ngang cấp; trường hợp cần thiết có thể trao đổi khác cấp.
Điều 24. Nội dung cung cấp thông tin
a) Tờ khai hải quan, Quyết định thông quan/giải phóng hàng hoặc cho phép đưa hàng hóa về bảo quản;
c) Thông tin liên quan tới hàng hóa đã được thông quan, giải phóng theo yêu cầu của các cơ quan cấp phép.
Điều 25. Hình thức trao đổi, cung cấp thông tin
Điều 26. Thống kê và thực hiện việc trao đổi, cung cấp thông tin
2. Trường hợp Bộ Tài chính, Bộ Công Thương chưa sử dụng hệ thống quản lý chuyên ngành để kết nối với Cổng thông tin một cửa quốc gia thì đơn vị quản lý Cổng thông tin một cửa quốc gia có trách nhiệm cung cấp các thông tin đến các đơn vị đầu mối quy định tại Điều 28 Thông tư liên tịch liên tịch này các thông tin thống kê, báo cáo liên quan tới thủ tục hành chính quy định tại Điều 1 Thông tư liên tịch này theo yêu cầu của Bộ Tài chính, Bộ Công Thương.
Điều 27. Quản lý, sử dụng thông tin
2. Ngoài cơ quan ban hành Thông tư liên tịch này, Bộ Tài chính có trách nhiệm chia sẻ thông tin cho các cơ quan, người có thẩm quyền để sử dụng, khai thác thông tin từ Cổng thông tin một cửa quốc gia. Trong trường hợp Bộ Tài chính sử dụng các thông tin liên quan tới phạm vi quản lý của Bộ Công Thương trên Cổng thông tin một cửa quốc gia để gửi cơ quan có thẩm quyền thì phải được sự chấp thuận của đơn vị này trước khi cung cấp chính thức cho các cơ quan, người có thẩm quyền sử dụng. Việc cung cấp thông tin phải đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật chuyên ngành về bảo vệ bí mật nhà nước, bí mật thông tin kinh doanh của doanh nghiệp.
1. Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có trách nhiệm phân công đơn vị đầu mối cung cấp, trao đổi thông tin theo quy định của Thông tư liên tịch này.
Bộ Tài chính, Bộ Công Thương có trách nhiệm:
2. Đảm bảo các Điều kiện để các thủ tục hành chính được thực hiện thông suốt, đúng thời hạn.
2. Mọi phát sinh, vướng mắc trong quá trình thực hiện, các cơ quan, đơn vị đầu mối phải kịp thời phản ánh về liên Bộ để giải quyết.
4. Thông tư liên tịch này thay thế các nội dung liên quan đến thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia của Bộ Công Thương quy định tại Thông tư liên tịch số 84/2013/TTLT-BTC-BCT-BGTVT ngày 25 tháng 6 năm 2013 giữa Bộ Tài chính, Bộ Công Thương và Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện Quyết định số 48/2011/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về thí Điểm Cơ chế hải quan một cửa quốc gia./.
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ CÔNG THƯƠNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Cẩm Tú
KT. BỘ TRƯỞNG
BỘ TÀI CHÍNH
THỨ TRƯỞNG
Đỗ Hoàng Anh Tuấn
Nơi nhận:
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Tổng bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Văn phòng Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống tham nhũng;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương;
- Bộ Công Thương;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam;
- Công báo;
- Website: Chính phủ, BTC, BCT, TCHQ;
- Lưu: VT, BTC (TCHQ), BCT (Cục XNK)(232b).
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ TÀI CHÍNH ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
2. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa vận chuyển kết hợp.
4. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu của thương nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.
6. Thủ tục đối với hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài để xây dựng nhà xưởng, văn phòng, lắp đặt thiết bị cho Doanh nghiệp chế xuất.
8. Thủ tục mua bán hàng hóa giữa hai doanh nghiệp chế xuất.
10. Thủ tục cấp giấy tạm nhập khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
12. Thủ tục chuyển nhượng xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
14. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu xe ô tô, xe mô tô của người Việt Nam định cư ở nước ngoài được phép hồi hương.
16. Thủ tục hải quan đối với thư, gói, kiện hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ bưu chính.
18. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu.
20. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa kinh doanh tạm nhập - tái xuất.
22. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đã nhập khẩu nhưng phải xuất trả lại cho khách hàng nước ngoài, tái xuất sang nước thứ ba hoặc tái xuất vào khu phi thuế quan.
24. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ khu phi thuế quan hoặc từ nội địa vào kho ngoại quan.
26. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa từ kho ngoại quan đưa vào nội địa hoặc nhập khẩu vào khu phi thuế quan.
28. Thủ tục hải quan xuất khẩu kim cương thô.
30. Thủ tục hải quan nhập khẩu nguyên liệu, vật tư để sản xuất hàng xuất khẩu.
32. Thủ tục hải quan đối với trường hợp sản phẩm được sản xuất từ nguyên liệu nhập khẩu bán cho doanh nghiệp khác để trực tiếp xuất khẩu.
34. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu gửi qua dịch vụ chuyển phát nhanh đường bộ.
36. Thủ tục xuất khẩu sản phẩm gia công cho thương nhân nước ngoài.
38. Thủ tục xuất khẩu nguyên liệu, vật tư đặt gia công ở nước ngoài.
40. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu đăng ký tờ khai một lần.
42. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu tạo tài sản cố định của các dự án đầu tư.
44. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa đưa ra đưa vào kho bảo thuế.
46. Thủ tục hải quan đối với trường hợp tạm nhập, tạm xuất các phương tiện chứa hàng hóa theo phương thức quay vòng.
48. Thủ tục hải quan đối với ô tô khi xuất cảnh (tái xuất).
50. Thủ tục xuất trả nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tạm nhập gia công cho thương ra nước ngoài trong thời gian thực hiện hợp đồng gia công.
52. Thủ tục hải quan đối với thiết bị, máy móc, phương tiện thi công, khuôn, mẫu tạm nhập tái xuất, tạm xuất tái nhập để sản xuất, thi công công trình, thực hiện dự án, thử nghiệm.
54. Thủ tục hải quan đối với hàng bán tại cửa hàng miễn thuế, nhưng chuyển sang tái xuất.
56. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa nhập khẩu đã nộp thuế và hàng hóa sản xuất tại Việt nam đưa vào bán tại cửa hàng miễn thuế.
58. Thủ tục hải quan đối với xăng dầu tạm nhập tái xuất.
60. Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu, tạm nhập xăng dầu.
62. Thủ tục hải quan đối với nhập khẩu nguyên liệu để sản xuất, chế biến xăng, dầu.
64. Thủ tục hải quan nhập khẩu, tạm nhập xe gắn máy hai bánh không nhằm Mục đích thương mại.
66. Thủ tục tái xuất khẩu xe ô tô, xe gắn máy của đối tượng được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ tại Việt Nam.
68. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu nhập khẩu, tạm nhập.
70. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu tạm nhập chuyển tiêu thụ nội địa.
72. Thủ tục hải quan đối với khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG), nguyên liệu quá cảnh.
74. Thủ tục hải quan đối với nguyên liệu nhập khẩu để gia công xuất khẩu khí và khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
76. Thủ tục hải quan đối với mua bán, trao đổi hàng hóa của cư dân biên giới.
78. Thủ tục hải quan đối với hàng hóa của người xuất cảnh, nhập cảnh và phương tiện xuất cảnh, nhập cảnh qua biên giới.
80. Thủ tục xác nhận tờ khai nguồn gốc xe ô tô, xe hai bánh gắn máy nhập khẩu.
DANH MỤC CÁC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG ÁP DỤNG CƠ CHẾ MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
2. Thủ tục cấp giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
4. Thủ tục cấp chứng nhận xuất xứ mẫu D.
DANH MỤC CÁC CHỨNG TỪ ĐIỆN TỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
a) Tờ khai hải quan điện tử;
2. Các chứng từ điện tử để thực hiện thủ tục hành chính một cửa của Bộ Công Thương gồm:
a1) Đơn đề nghị cấp C/O;
a3) Tờ khai hải quan điện tử;
a5) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.
b1) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu;
b3) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.
c1) Đơn đăng ký nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
c3) Giấy phép nhập khẩu các chất làm suy giảm tầng ô-dôn;
d) Đối với thủ tục cấp giấy chứng nhận quy trình Kimberley đối với kim cương thô:
d2) Giấy chứng nhận Kimberley xuất khẩu đã khai hoàn chỉnh;
d4) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.
đ1) Đơn đăng ký nhập khẩu tự động;
đ3) Các chứng từ điện tử khác (nếu có) được quy định tại văn bản pháp quy chuyên ngành của Bộ Công Thương.
MẪU ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN CỦA NGƯỜI SỬ DỤNG TRÊN CỔNG THÔNG TIN MỘT CỬA QUỐC GIA
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 23 tháng 6 năm 2016 của Bộ Tài chính, Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia)
STT | Tên tiêu chí | Bắt buộc | Lặp lại |
I |
|
| |
1 |
X |
| |
2 |
|
| |
3 |
|
| |
4 |
X |
| |
5 |
X |
| |
6 |
|
| |
7 |
X |
| |
8 |
|
| |
9 |
X |
| |
10 |
X |
| |
11 |
X |
| |
12 |
X |
| |
II |
|
| |
1 |
X |
| |
2 |
X |
| |
3 |
X |
| |
4 |
X |
| |
II |
|
| |
1 |
| X | |
2 |
| X | |
3 |
| X | |
4 |
| X | |
5 |
| X | |
6 |
| X |
Từ khóa: Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT, Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT, Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT của Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Thông tư liên tịch số 89/2016/TTLT-BTC-BCT của Bộ Tài chính, Bộ Công thương, Thông tư liên tịch 89 2016 TTLT BTC BCT của Bộ Tài chính, Bộ Công thương, 89/2016/TTLT-BTC-BCT
File gốc của Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính – Bộ Công Thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 89/2016/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn thực hiện Cơ chế một cửa quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài chính – Bộ Công Thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính, Bộ Công thương |
Số hiệu | 89/2016/TTLT-BTC-BCT |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Cẩm Tú, Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2016-06-23 |
Ngày hiệu lực | 2016-08-20 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |