BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 25/2018/TT-BNNPTNT | Hà Nội, ngày 15 tháng 11 năm 2018 |
QUY ĐỊNH TRÌNH TỰ, THỦ TỤC ĐÁNH GIÁ RỦI RO, CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
Thông tư này hướng dẫn nội dung quy định tại khoản 4, khoản 6 Điều 98 Luật Thủy sản về trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học.
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động quản lý, nhập khẩu, vận chuyển, nuôi giữ, chế biến, sử dụng thủy sản sống nhập khẩu chưa có tên trong Danh mục loài thủy sản được phép kinh doanh tại Việt Nam dùng làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, trưng bày tại hội chợ, triển lãm, nghiên cứu khoa học tại Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Đánh giá rủi ro thủy sản sống là hoạt động xác định những rủi ro và tác động bất lợi có thể xảy ra đối với đa dạng sinh học, khả năng lây nhiễm bệnh dịch cho thủy sản bản địa và con người.
1. Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống đối với trường hợp phải đánh giá rủi ro: Thủy sản sống lần đầu nhập khẩu để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí.
a) Thủy sản sống nhập khẩu để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí đã được đánh giá rủi ro;
c) Thủy sản sống nhập khẩu để trưng bày tại hội chợ, triển lãm.
TRÌNH TỰ, THỦ TỤC CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép bao gồm:
b) Bản chính bản thuyết minh đặc tính sinh học của thủy sản sống nhập khẩu theo Mẫu số 02 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Trong thời hạn không quá 02 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản xem xét tính đầy đủ của hồ sơ; nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Tổng cục Thủy sản thông báo bằng văn bản cho tổ chức cá nhân;
d) Trong thời hạn 30 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Thủy sản tổ chức thực hiện đánh giá rủi ro theo quy định tại Chương III Thông tư này, cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống nhập khẩu được phê duyệt theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do;
a) Đơn đề nghị cấp phép theo Mẫu số 01 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Bản chính Báo cáo kết quả nhập khẩu, nuôi giữ theo Mẫu số 04 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, bản sao chụp biên bản kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản theo Mẫu số 07 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này (áp dụng đối với trường hợp tổ chức, cá nhân nhập khẩu thủy sản sống từ lần thứ hai trở đi).
a) Thành phần hồ sơ theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều này;
3. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống để trưng bày tại hội chợ, triển lãm bao gồm:
b) Bản chính hoặc bản sao chứng thực giấy tờ chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm và phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm theo Mẫu số 05 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Trình tự cấp phép nhập khẩu:
b) Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục Thủy sản cấp Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống kèm theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống được phê duyệt (đối với trường hợp quy định tại điểm a, điểm b khoản 2 Điều 4 Thông tư này) hoặc phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm được phê duyệt (đối với trường hợp quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư này) theo Mẫu số 06 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống để làm thực phẩm, làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học căn cứ trên đề xuất của tổ chức, cá nhân nhập khẩu hoặc kết quả đánh giá rủi ro nhưng không quá 12 tháng kể từ ngày cấp.
NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ RỦI RO THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
1. Đáp ứng quy định liên quan đến an toàn thực phẩm đối với nhập khẩu thủy sản sống làm thực phẩm.
3. Khả năng trở thành loài xâm hại, có nguy cơ xâm hại, khả năng tái tạo quần đàn trong điều kiện môi trường Việt Nam.
5. Nguy cơ phát sinh, phát tán mầm bệnh cho thủy sản bản địa, con người.
1. Nhận diện, phân loại mối nguy có khả năng gây ra rủi ro.
1. Thành lập hội đồng:
b) Yêu cầu đối với thành viên hội đồng: thành viên hội đồng là nhà khoa học có uy tín, có chuyên môn phù hợp, cán bộ quản lý có kinh nghiệm thực tiễn có liên quan.
2. Trách nhiệm của hội đồng:
b) Thành viên hội đồng thực hiện đánh giá rủi ro theo Mẫu số 08 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính khoa học, tính chính xác đối với những ý kiến nhận xét, đánh giá độc lập, bảo mật thông tin theo quy định;
3. Kinh phí hoạt động của hội đồng do tổ chức, cá nhân chi trả theo định mức họp hội đồng khoa học và công nghệ cấp Bộ.
1. Chủ trì thực hiện đánh giá rủi ro, cấp giấy phép nhập khẩu thủy sản sống; báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn khi có yêu cầu.
3. Chủ trì, phối hợp với các bên có liên quan kịp thời hướng dẫn biện pháp xử lý trong trường hợp phát hiện bằng chứng thủy sản sống nhập khẩu là loài xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại hoặc có dịch bệnh xảy ra tại quốc gia xuất xứ, quốc gia xuất khẩu.
5. Chủ trì thực hiện kiểm tra trách nhiệm của cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản địa phương; kiểm tra đột xuất nơi nuôi giữ của tổ chức, cá nhân nhập khẩu khi có dấu hiệu vi phạm.
1. Cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh:
b) Thực hiện kiểm tra, giám sát định kỳ cơ sở nhập khẩu thủy sản sống không quá 01 lần trong thời gian hiệu lực của Giấy phép nhập khẩu dựa trên Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống hoặc kiểm tra đột xuất cơ sở nhập khẩu thủy sản sống khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm; báo cáo Tổng cục Thủy sản kết quả kiểm tra định kỳ hàng quý hoặc ngay khi phát hiện có thủy sản sống xuất hiện ở môi trường tự nhiên, môi trường nuôi trồng thủy sản;
1. Không phát tán, phóng sinh hoặc cho sinh sản hoặc để thủy sản sống nhập khẩu bị thoát ra môi trường tự nhiên. Trường hợp thủy sản sống nhập khẩu bị thoát ra môi trường tự nhiên, phải triển khai ngay các biện pháp xử lý theo quy định; đồng thời chậm nhất trong thời gian 24 giờ kể từ khi phát hiện, phải báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản gần nhất.
3. Sau khi kết thúc trưng bày tại hội chợ, triển lãm, tổ chức, cá nhân phải thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh nơi diễn ra hội chợ, triển lãm chứng kiến việc thực hiện theo phương án xử lý đã được phê duyệt. Trường hợp tái xuất, tổ chức, cá nhân gửi bản sao giấy tờ chứng minh việc đã tái xuất cho cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh chậm nhất là 05 ngày làm việc kể từ khi tái xuất.
5. Báo cáo Tổng cục Thủy sản, cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh gần nhất ngay khi phát hiện thủy sản sống có khả năng thành thục, sinh sản và thực hiện xử lý theo hướng dẫn.
1. Hồ sơ đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thực phẩm đã được tiếp nhận trước ngày Thông tư này có hiệu lực được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản và Thông tư số 11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về đánh giá rủi ro đối với thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
2. Thông tư này thay thế, bãi bỏ các quy định, văn bản quy phạm pháp luật sau đây:
b) Bãi bỏ cụm từ “thủy sản sống làm thực phẩm” tại khoản 5 Điều 1, điểm b khoản 6 Điều 3, Điều 33 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý, mua bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn vướng mắc hoặc phát hiện những vấn đề mới phát sinh, tổ chức, cá nhân kịp thời báo cáo về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- Văn phòng Chính phủ;
- Lãnh đạo Bộ NN&PTNT;
- Các Bộ, Cơ quan ngang Bộ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Cục Kiểm tra văn bản, Bộ Tư pháp;
- Các đơn vị có liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;
- Sở Nông nghiệp và PTNT tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Công báo Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ NN&PTNT;
- Lưu: VT, TCTS (200 bản).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Phùng Đức Tiến
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC BIỂU MẪU
(Kèm theo Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
TT | Tên biểu mẫu | Ký hiệu |
1 |
Mẫu số 01 | |
2 |
Mẫu số 02 | |
3 |
Mẫu số 03 | |
4 |
Mẫu số 04 | |
5 |
Mẫu số 05 | |
6 |
Mẫu số 06 | |
7 |
Mẫu số 07 | |
8 |
Mẫu số 08 | |
9 |
Mẫu số 09 |
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
TÊN TỔ CHỨC CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ………., ngày … tháng … năm 20…. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Địa chỉ: ……………………………….…………….Mã số thuế: ..............................................
Thông tin về thủy sản sống nhập khẩu như sau:
TT | Tên loài (tên tiếng Việt, tên khoa học, tiếng Anh (nếu có)) | Quốc gia xuất xứ | Quốc gia xuất khẩu | Mục đích nhập khẩu | Số lượng nhập khẩu (con) | Kích cỡ (kg/con) | Cửa khẩu nhập |
(Bao gồm ảnh chụp in màu thủy sản sống, tên tiếng Việt, tiếng Anh, tên khoa học có xác nhận của tổ chức, cá nhân nhập khẩu) Địa chỉ nhà xuất khẩu: ......................................................................................................... Đề xuất thời gian nhập khẩu: từ thời điểm ……………….đến thời điểm .............................
MẪU BẢN THUYẾT MINH ĐẶC TÍNH SINH HỌC CỦA THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
BẢN THUYẾT MINH ĐẶC TÍNH SINH HỌC THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU 2. Phân bố: ......................................................................................................................... Mô tả tình hình khai thác, sản lượng khai thác và quản lý nguồn lợi thủy sản sống của quốc gia xuất xứ đối với thủy sản có nguồn gốc từ khai thác: 4. Thủy sản sống nhập khẩu vào Việt Nam có là thủy sản biến đổi gen không? Có □ Không □ a) Phân loại: ....................................................................................................................... c) Đặc điểm hình thái: ........................................................................................................ đ) Đặc điểm sinh trưởng: .................................................................................................... g) Các bệnh và tác nhân gây bệnh: .................................................................................... ............................................................................................................................................. 6. Giá trị dinh dưỡng của thủy sản sống: ........................................................................... Chỉ rõ nguồn tài liệu tham khảo như bài báo khoa học, kết quả nghiên cứu được đăng trên tạp chí khoa học có uy tín của quốc gia, quốc tế.
| |||||||
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN |
MẪU KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày … tháng … năm 20…. |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Căn cứ điều kiện nuôi lưu giữ thực tế của ………………….(2) tại .............. (địa điểm nuôi lưu giữ),
1. Mục đích sử dụng thủy sản sống nhập khẩu:
2. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
b) Nhân lực tham gia nuôi lưu giữ: .....................................................................................
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm ..........
a) Phương án kiểm soát khi vận chuyển: ............................................................................
c) Phương án kiểm soát sự thành thục, sinh sản của thủy sản sống (đối với thủy sản sống làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học): .....................................................................................................................................
đ) Phương án kiểm soát khi chế biến (nếu có): ...................................................................
g) Phương án hướng dẫn tổ chức, cá nhân khác mua thủy sản sống và sử dụng để làm làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có): .........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
(1) Tên thủy sản sống
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ NHẬP KHẨU VÀ NUÔI GIỮ
TÊN TỔ CHỨC, CÁ NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày tháng năm 20…. |
BÁO CÁO KẾT QUẢ NHẬP KHẨU VÀ NUÔI GIỮ
Kính gửi: |
| Tên tổ chức, cá nhân: ........................................................................................................ Địa chỉ: ............................................................................................................................... Báo cáo Tổng cục Thủy sản và ……………..(tên cơ quan quản lý nhà nước về thủy sản cấp tỉnh) thông tin kết quả nhập khẩu và nuôi giữ như sau: - Quốc gia xuất xứ: ............................................................................................................. - Tên nhà xuất khẩu: ........................................................................................................... - Tên/danh sách và địa chỉ cơ sở nuôi/khai thác cung cấp thủy sản sống: ........................ - Mục đích nhập khẩu: ........................................................................................................ - Số lần nhập: ………………….lần; Thời điểm nhập: .......................................................... - Số lượng thủy sản sống hiện còn nuôi giữ (trường hợp nuôi làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học): - Liệt kê số lượng và số lần thủy sản sống bị thoát ra môi trường (nếu có) .....................
MẪU PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM
1 Trường hợp tham gia hội chợ ẩm thực MẪU GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN SỐNG Căn cứ Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Nuôi trồng Thủy sản tại Phiếu thẩm định hồ sơ số .... ngày....tháng....năm 20....; 1. Tổng số lượng nhập: ………………con hoặc khối lượng nhập............................... kg. 3. Quy cách bao gói: .......................................................................................................... 5. Tên nhà xuất khẩu: ........................................................................................................ 7. Cửa khẩu nhập: ............................................................................................................. Cơ sở phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện nghiêm túc Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống hoặc phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm do Tổng cục Thủy sản phê duyệt, ban hành kèm theo Giấy phép này.
| |||||||||||||
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
(1): Tên tổ chức, cá nhân
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20…….. |
KẾ HOẠCH KIỂM SOÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU2
(Ban hành kèm theo Giấy phép số ……./GPNK-TCTS-NTTS ngày ……tháng……. năm 20…của Tổng cục Thủy sản)
Căn cứ ý kiến kết luận của hội đồng khoa học ngày .../..../20…. về việc đánh giá rủi ro thủy sản sống …………………(tên tiếng Việt), ………………….(tên khoa học), …………………(tiếng Anh (nếu có)) nhập khẩu làm thực phẩm hoặc làm cảnh, giải trí.
1. Mục đích sử dụng thủy sản sống nhập khẩu:
2. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
b) Nhân lực tham gia nuôi giữ: ...........................................................................................
d) Khối lượng/số lượng thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm: ..........
a) Phương án kiểm soát khi vận chuyển: ..........................................................................
c) Phương án kiểm soát sự thành thục, sinh sản của thủy sản sống (đối với thủy sản sống làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học): ....................................................................
Phương án xử lý trong trường hợp không tiếp tục sử dụng để làm cảnh, giải trí, nghiên cứu khoa học (nếu có):
4. Quy trình xử lý khi phát hiện thủy sản sống thoát ra môi trường tự nhiên:
_________________
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20…….. |
PHƯƠNG ÁN XỬ LÝ SAU KHI KẾT THÚC HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM3
(Ban hành kèm theo Giấy phép số …………../GPNK-TCTS-NTTS ngày ……tháng……. năm 20…của Tổng cục Thủy sản)
Người đại diện pháp lý: .......................................................................................................
Điện thoại: ……………………….Số fax: ……………………E.mail : ....................................
a) Tên tiếng Việt: …………..……tên khoa học: ……………….tên tiếng Anh (nếu có) .......
c) Quốc gia xuất khẩu: .......................................................................................................
a) Địa điểm trưng bày: ………………..Thời gian trưng bày: ...............................................
c) Số lượng thủy sản sống đã sử dụng (con): ....................................................................
3. Năng lực nuôi lưu giữ của tổ chức, cá nhân:
c) Mô tả chi tiết điều kiện, công nghệ nuôi giữ: ....................................................................
4. Chi tiết phương án xử lý sau khi kết thúc hội chợ, triển lãm: ...........................................
____________________
MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT NƠI NUÔI GIỮ THỦY SẢN SỐNG
BỘ NÔNG NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……….. | Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 20…….. |
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐỊNH KỲ, ĐỘT XUẤT NƠI NUÔI GIỮ THỦY SẢN SỐNG
1. Thành phần đoàn kiểm tra:
b) Ông/bà ……………………………………….., chức vụ: ...................................................
Chức vụ: ..............................................................................................................................
Địa chỉ tổ chức, cá nhân nhập khẩu: ...................................................................................
4. Địa điểm kiểm tra: (Địa chỉ nơi nuôi giữ lô hàng): ............................................................
6. Hiện trạng về thủy sản sống đang nuôi lưu giữ tại thời điểm kiểm tra: ...........................
- Sơ đồ khu vực nuôi giữ thuộc quyền sở hữu: ...................................................................
- Số lượng/khối lượng thủy sản sống tối đa có thể nuôi giữ trong cùng thời điểm: ……….
8. Kết quả thực hiện theo Kế hoạch kiểm soát thủy sản sống đã được phê duyệt: ...........
10. Kiến nghị, đề xuất:
ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC CÁ NHÂN
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
……………, ngày…….. tháng ....năm 20...
CHI CỤC TRƯỞNG
(Họ và tên, chữ ký và đóng dấu)
MẪU PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
TỔNG CỤC THỦY SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày … tháng … năm 20…. |
PHIẾU ĐÁNH GIÁ CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG
- Họ và tên: …………………..Học hàm, học vị/chức vụ: .....................................................
- Đơn vị công tác (hiện tại hoặc trước khi nghỉ hưu) ...........................................................
- Tên loài thủy sản sống nhập khẩu: tên tiếng Việt: ……………….., tên khoa học: ………………, tiếng Anh (nếu có): ………………
- Vùng phân bố tự nhiên: ....................................................................................................
- Quốc gia xuất xứ: .............................................................................................................
Trường hợp là thủy sản có nguồn gốc từ khai thác, mô tả tình hình khai thác, sản lượng khai thác và quản lý nguồn lợi thủy sản sống tại quốc gia xuất khẩu: ............................................................................................
TT
Tiêu chí đánh giá
Ý kiến của thành viên hội đồng
Lý do, căn cứ
1
2. Nội dung 2: Khả năng tồn tại, sinh trưởng, phát triển trong môi trường, vùng sinh thái Việt Nam và khả năng cạnh tranh thức ăn với các loài bản địa
TT | Thông số liên quan đến sinh trưởng, phát triển của loài thủy sản sống | Cao nhất | Khoảng thích hợp | Thấp nhất | |||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
Nhận xét: ...........................................................................................................................
|
TT | Các yếu tố đánh giá | Ý kiến của thành viên hội đồng | |||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
Nhận xét: ............................................................................................................................
| ||
TT | Các yếu tố đánh giá | Ý kiến của thành viên hội đồng | |||||||
1 |
2 |
3 |
Nhận xét: ............................................................................................................................
| ||||||
TT | Các yếu tố đánh giá | Ý kiến của thành viên hội đồng | |||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
Nhận xét: ............................................................................................................................ Kiến nghị: Không cho phép nhập khẩu: □ a) Trường hợp kiến nghị không cho phép nhập khẩu, nêu rõ lý do: ................................. b) Trường hợp kiến nghị cho phép nhập khẩu, biện pháp kiểm soát rủi ro là: ................. c) Ý kiến khác: ..................................................................................................................
| ||||
…….., ngày …….tháng …….năm 20.... |
MẪU BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
TỔNG CỤC THỦY SẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| Hà Nội, ngày …. tháng …. năm ……. |
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ RỦI RO
Căn cứ Quyết định thành lập hội đồng đánh giá rủi ro loài thủy sản sống nhập khẩu số ……..ngày ……tháng …..năm 20... của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản;
I. Thông tin chung
- Tên tổ chức, cá nhân đăng ký: .......................................................................................
- Người đại diện: ...............................................................................................................
- Điện thoại: ……………………………Fax: ………………Email: ......................................
- Tên tiếng Việt (nếu có): ………………………tên khoa học: ……………….tên tiếng Anh (nếu có):
- Kích cỡ dự kiến khi nhập khẩu (kg/con; cm/con): ............................................................
- Quốc gia xuất khẩu:
3. Hội đồng đánh giá rủi ro
1) Ông/bà: ..........................................................................................................................
Khách mời: ........................................................................................... (ghi rõ tên, địa chỉ)
Đại diện tổ chức, cá nhân đăng ký đánh giá rủi ro (ghi rõ tên, chức vụ): ...........................
(Tóm tắt các ý kiến phát biểu, trả lời về loài thủy sản đánh giá rủi ro)
.............................................................................................................................................
Tổng số phiếu đánh giá rủi ro phát ra: ………………….
Kiến nghị: Không cho phép nhập khẩu: □
a) Trường hợp kiến nghị không cho phép nhập khẩu, nêu rõ lý do: ..................................
c) Ý kiến khác: ...................................................................................................................
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
Từ khóa: Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT, Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư số 25/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tư 25 2018 TT BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, 25/2018/TT-BNNPTNT
File gốc của Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 25/2018/TT-BNNPTNT quy định về trình tự, thủ tục đánh giá rủi ro, cấp phép nhập khẩu thủy sản sống do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số hiệu | 25/2018/TT-BNNPTNT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Phùng Đức Tiến |
Ngày ban hành | 2018-11-15 |
Ngày hiệu lực | 2019-01-01 |
Lĩnh vực | Xuất nhập khẩu |
Tình trạng | Còn hiệu lực |