Bạn chưa có tài khoản? Hãy Đăng ký
| Số hiệu | 01/2013/TT-BTNMT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| Ngày ban hành | 28/01/2013 |
| Người ký | Bùi Cách Tuyến |
| Ngày hiệu lực | 01/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
| Số hiệu | 01/2013/TT-BTNMT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| Ngày ban hành | 28/01/2013 |
| Người ký | Bùi Cách Tuyến |
| Ngày hiệu lực | 01/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 01/2013/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 28 tháng 01 năm 2013 |
QUY ĐỊNH VỀ PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường đã được sửa đổi, bổ sung tại các Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và số 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường, Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định về phế liệu được phép nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất,
Điều 1.Ban hành kèm theo Thông tư này:
1. Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất (Phụ lục I);
2. Danh mục phế liệu thu được trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan được phép nhập khẩu vào nội địa để làm nguyên liệu sản xuất (Phụ lục II).
Điều 2.Trước khi nhập khẩu, phế liệu nhập khẩu phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật về điều kiện nhập khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất; đã được làm sạch để loại bỏ chất thải, những loại vật liệu, vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và các điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên; đã được lựa chọn, phân loại riêng biệt theo mã HS, tên phế liệu, mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng phù hợp với quy định tại các Danh mục ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3.Doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan khi nhập khẩu phế liệu từ nước ngoài để làm nguyên liệu sản xuất phải tuân thủ đầy đủ các quy định tại Điều 1 và Điều 2 Thông tư này.
Điều 4.Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 4 năm 2013.
Quyết định số 12/2006/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất hết hiệu lực thi hành, kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5.Bộ Tài nguyên và Môi trường giao Tổng cục Môi trường hướng dẫn, kiểm tra, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các cấp và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT | Mã HS | Tên phế liệu | Mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng, mục đích sử dụng | ||
1 | 0508 | 00 | 20 | Mai, vỏ động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không xương sống. | - Mai, vỏ các loại động vật thân mềm, động vật giáp xác hoặc động vật da gai không xương sống, như: vỏ sò, vỏ ốc, vỏ trai,... đã được loại bỏ phần thịt và các tạp chất khác, phơi khô (độ ẩm dưới 50%). - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất hàng thủ công, mỹ nghệ. |
2 | 2520 | 10 | 00 | Thạch cao. | - Thạch cao tổng hợp, hay Thạch cao FGD (flue gas desulphurization), là hợp chất canxi sunphát thu được từ quá trình khử lưu huỳnh trong khi thải từ lò đốt nhiên liệu hóa thạch. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất vật liệu, cấu kiện sử dụng trong ngành xây dựng. |
3 | 2618 | 00 | 00 | Xi hạt nhỏ (xi cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc thép. | - Xỉ dạng hạt được chế biến từ xỉ lò cao luyện gang, sắt, thép. Đáp ứng yêu cầu đối với vỉ hạt lò cao dùng để sản xuất xi măng trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16-3:2011/BXD Nhóm sản phẩm phụ gia cho xi măng và bê tông, do Bộ Xây dựng ban hành. - Nhập khẩu để làm phụ gia sản xuất xi măng. |
4 | 3818 | 00 | 00 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. | - Mảnh vỡ ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc dạng cục chứa không dưới 99% nguyên tố silic (Si). - Nhập khẩu để gia công thành nguyên liệu phục vụ sản xuất modun năng lượng mặt trời. |
5 | 3915 | 10 | 10 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng. | - Phế liệu nhựa nhập khẩu thuộc nhóm 3915 phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu nhựa nhập khẩu QCVN 32:2010/BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm nhựa. |
6 | 3915 | 10 | 90 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác. | |
7 | 3915 | 20 | 10 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme stylen (PS): Dạng xốp, không cứng. | |
8 | 3915 | 20 | 90 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme stylen (PS): Loại khác. | |
9 | 3915 | 30 | 10 | Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng. | |
10 | 3915 | 30 | 90 | Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác. | |
11 | 3915 | 90 | 00 | Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác. | |
12 | 4707 | 10 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng. | - Phế liệu giấy hoặc bìa nhập khẩu thuộc nhóm 4707 phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với phế liệu giấy nhập khẩu QCVN 33:2010/BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất bột giấy, các sản phẩm giấy, bìa. |
13 | 4707 | 20 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ. | |
14 | 4707 | 30 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự). | |
15 | 4707 | 90 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại. | |
16 | 5003 | 00 | 00 | Tơ tằm phế phẩm (kể cả kén không thích hợp để quay tơ, xơ sợi phế liệu và xơ sợi tái chế). | - Tơ, kén phế phẩm được thu hồi từ quá trình ươm tơ, sản xuất sợi tơ. - Nhập khẩu để tận dụng sản xuất tơ, sợi, vải. |
17 | 7001 | 00 | 00 | Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thuỷ tinh ở dạng khối. | - Không có lẫn thủy tinh vụn hoặc thủy tinh phế liệu từ bao bì chứa hóa chất, thủy tinh từ bóng đèn hình máy thu hình, bóng đèn hình máy tính, bóng đèn huỳnh quang, bao bì thủy tinh và các loại thủy tinh hoạt tính khác. - Nhập khẩu để sản xuất các sản phẩm thủy tinh. |
18 | 7204 | 10 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của gang. | - Phế liệu nhập khẩu thuộc nhóm 7204 phải đáp ứng Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường đối với sắt, thép phế liệu nhập khẩu QCVN 31:2010/BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành. - Phế liệu nhập khẩu thuộc nhóm 7204 có thể ở dạng rời, hoặc được buộc thành bó, nhưng không được ép thành khối, không được đóng thành kiện, bánh. - Không cho phép nhập khẩu mạt cưa, mạt giũa trong loại phế liệu sắt, thép có mã HS 7204 4100. |
19 | 7204 | 21 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ. | |
20 | 7204 | 29 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ). | |
21 | 7204 | 30 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc. | |
22 | 7204 | 41 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh. | |
23 | 7204 | 49 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác. | |
24 | 7204 | 50 | 00 | Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại. | |
25 | 7404 | 00 | 00 | Đồng phế liệu và mảnh vụn. | - Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 25 đến 37 có thể bao gồm những loại sau: ● Đoạn thanh, đoạn ống, đầu mẩu, đầu tấm, đầu cắt, phoi, sợi, cục, thỏi, mảnh vụn bằng kim loại hoặc hợp kim của kim loại đó bị loại ra từ quá trình sản xuất; ● Kim loại hoặc hợp kim của kim loại đó được lựa chọn, thu hồi từ công trình xây dựng, phương tiện vận tải, máy móc, thiết bị và các sản phẩm khác sau khi đã cắt phá, tháo dỡ tại nước hoặc lãnh thổ xuất khẩu; ● Lõi dây điện, lõi cáp điện bằng đồng hoặc nhôm, đã loại bỏ vỏ bọc cách điện bằng nhựa, cao su hoặc bằng các loại vật liệu cách điện khác; ● Dây điện từ (dây đồng hoặc dây nhôm có lớp bọc cách điện bằng sơn men, sợi bông hoặc giấy) đã qua sử dụng, - Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 25 đến 37 có thể ở dạng rời hoặc được buộc thành bó, ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh. |
26 | 7503 | 00 | 00 | Niken phế liệu và mảnh vụn. | |
27 | 7602 | 00 | 00 | Nhôm phế liệu và mảnh vụn. | |
28 | 7902 | 00 | 00 | Kẽm phế liệu và mảnh vụn. | |
29 | 8002 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc. | |
30 | 8101 | 97 | 00 | Vontram phế liệu và mảnh vụn. | |
31 | 8102 | 97 | 00 | Molypden phế liệu và mảnh vụn. | |
32 | 8104 | 20 | 00 | Magie phế liệu và mảnh vụn. | |
33 | 8108 | 30 | 00 | Titan phế liệu và mảnh vụn. | |
34 | 8109 | 30 | 00 | Zircon phế liệu và mảnh vụn. | |
35 | 8110 | 20 | 00 | Antimon phế liệu và mảnh vụn. | |
36 | 8111 | 00 | 00 | Mangan phế liệu và mảnh vụn. | |
37 | 8112 | 22 | 00 | Crom phế liệu và mảnh vụn. | |
Ghi chú: Căn cứ quy định tại Mục VIII Phụ lục 3 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./.
DANH MỤC PHẾ LIỆU THU ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT CỦA DOANH NGHIỆP CHẾ XUẤT, DOANH NGHIỆP TRONG KHU PHI THUẾ QUAN ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU VÀO NỘI ĐỊA ĐỂ LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2013/TT-BTNMT ngày 28 tháng 01 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Số TT | Mã HS | Tên phế liệu | Mô tả phế liệu, yêu cầu chất lượng, mục đích sử dụng | ||
1 | 2525 | 30 | 00 | Phế liệu mica | - Mica bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là mica còn lẫn trong mỗi lô hàng mica phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm. |
2 | 2712 | 90 | 90 | Phế liệu sáp parafin | - Phế liệu sáp parafin (bao gồm cả phế liệu nến) bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là sáp parafin còn lẫn trong mỗi lô hàng sáp parafin phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm. |
3 | 3818 | 00 | 00 | Các nguyên tố hóa học đã được kích tạp dùng trong điện tử, ở dạng đĩa, tấm mỏng, hoặc các dạng tương tự. | - Mảnh vỡ ở dạng đĩa, tấm mỏng hoặc dạng cục chứa không dưới 99% nguyên tố silic (Si). - Nhập khẩu để gia công thành nguyên liệu phục vụ sản xuất modun năng lượng mặt trời. |
4 | 3915 | 10 | 10 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Dạng xốp, không cứng. | - Phế liệu plastic (nhựa) nhập khẩu thuộc nhóm 3915 gồm các loại vật liệu plastic (nhựa) có hình dạng, kích thước khác nhau (kể cả: plastic xốp hoặc không xốp dán trên vải; những chi tiết plastic hỏng; sản phẩm plastic hỏng; vỏ các loại bao bì bằng plastic không bị dính dầu mỡ, hóa chất đến mức bị coi là chất thải nguy hại như hướng dẫn tại điểm 3 Phần A Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011 ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại), bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là plastic (nhựa) còn lẫn trong mỗi lô hàng phế liệu plastic (nhựa) nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm plastic (nhựa).
|
5 | 3915 | 10 | 90 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme etylen (PE): Loại khác. | |
6 | 3915 | 20 | 10 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Dạng xốp. không cứng. | |
7 | 3915 | 20 | 90 | Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ polyme styren (PS): Loại khác. | |
8 | 3915 | 30 | 10 | Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Dạng xốp, không cứng. | |
9 | 3915 | 30 | 90 | Phế liệu và mảnh vụn của plastic (nhựa) từ polyme vinyl clorua (PVC): Loại khác. | |
10 | 3915 | 90 | 00 | Phế liệu và mẩu vụn từ plastic (nhựa) khác. | |
11 | 4004 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn từ cao su (trừ cao su cứng). | - Phế liệu và mảnh vụn cao su có hình dạng, kích thước khác nhau (kể cả cao su dán trên vải), bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là cao su còn lẫn trong mỗi lô hàng cao su phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm cao su. |
12 | 4017 | 00 | 90 | Cao su cứng (ví dụ, ebonit) phế liệu. | - Cao su cứng có hình dạng, kích thước khác nhau, bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại đã loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là cao su còn lẫn trong mỗi lô hàng cao su phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm cao su. |
13 | 4401 | 39 | 00 | Mùn cưa và phế liệu gỗ (ở các dạng khác nhau), đã hoặc chưa đóng thành khối, bánh, viên hoặc các dạng tương tự. | - Mùn cưa hoặc phế liệu gỗ (kể cả gỗ ván dăm, gỗ dán phế liệu, palet gỗ, gỗ vụn, vỏ bào, dăm gỗ) bị loại ra từ hoại động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là gỗ còn lẫn trong mỗi lô hàng mùn cưa hoặc gỗ phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm bằng gỗ hoặc làm nhiên liệu. |
14 | 4707 | 10 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng. | - Phế liệu giấy hoặc bìa nhập khẩu thuộc nhóm 4707 gồm các loại sản phẩm, đồ vật, vật liệu bằng giấy hoặc bìa, bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nnhiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là giấy hoặc bìa còn lẫn trong mỗi lô hàng phế liệu giấy hoặc bìa nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất bột giấy, các sản phẩm giấy, bìa.
|
15 | 4707 | 20 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ. | |
16 | 4707 | 30 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học (ví dụ, giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự). | |
17 | 4707 | 90 | 00 | Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại. | |
18 | 5202 | 10 | 00 | Phế liệu sợi (kể cả phế liệu chỉ) | - Phế liệu sợi hoặc chỉ bị loại ra từ quá trình sản xuất sợi, chỉ, hoặc đồ may mặc của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất sợi, vải. |
19 | 6310 | 10 | 10 | Vải vụn mới (đã được phân loại) | - Vải vụn bị loại ra từ quá trình sản xuất vải hoặc sản xuất đồ may mặc của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. - Nhập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất sợi, vải hoặc các sản phẩm khác. |
20 | 6310 | 90 | 10 | Vải vụn mới (loại khác) | |
21 | 7001 | 00 | 00 | Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn khác; thủy tinh ở dạng khối | - Không bao gồm mảnh vụn thủy tinh từ bóng đèn hình máy thu hình, bóng đèn hình máy tính, bóng đèn huỳnh quang và các loại thủy tinh hoạt tính khác. - Khập khẩu để làm nguyên liệu sản xuất các sản phẩm thủy tinh. |
22 | 7019 | 39 | 90 | Tấm cách điện bằng sợi thủy tinh phế liệu | - Rìa hoặc mảnh vụn của tấm cách điện bằng sợi thủy tinh tráng nhựa tổng hợp, bị loại ra từ hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm vật liệu cách điện. |
23 | 7204 | 10 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của gang. | - Phế liệu nhập khẩu thuộc nhóm 7204 gồm các loại vật liệu bằng sắt, thép, hoặc gang có hình dạng, kích thước khác nhau (kể cả: những chi tiết bằng sắt, thép, hoặc gang hỏng; sản phẩm bằng sắt, thép, hoặc gang hỏng; vỏ các loại bao bì bằng bằng sắt, thép, hoặc gang không bị dính dầu mỡ, hóa chất đến mức bị coi là chất thải nguy hại như hướng dẫn tại điểm 3 Phần A Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011 ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Quản lý chất thải nguy hại), bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là sắt, thép, gang còn lẫn trong mỗi lô hàng phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất thép. |
24 | 7204 | 21 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép không gỉ. | |
25 | 7204 | 29 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác (khác với loại bằng thép không gỉ). | |
26 | 7204 | 30 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc. | |
27 | 7204 | 41 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, mạt cưa, mạt giũa, phoi cắt và bavia, đã hoặc chưa được ép thành khối hay đóng thành kiện, bánh, bó. | |
28 | 7204 | 49 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại khác. | |
29 | 7204 | 50 | 00 | Thỏi đúc phế liệu (bằng sắt, thép, gang) nấu lại. | |
30 | 7404 | 00 | 00 | Đồng phế liệu và mảnh vụn. | - Kim loại màu phế liệu và mảnh vụn nhập khẩu có mã HS tương ứng với số thứ tự từ 30 đến 42 gồm các loại vật liệu bằng kim loại tương ứng hoặc hợp kim của kim loại đó có hình dạng, kích thước khác nhau, bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan, đã được phân loại để loại bỏ chất thải và những vật phẩm, hàng hóa cấm nhập khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam. - Tỷ lệ vật liệu không phải là kim loại màu tương ứng với mã HS nhập khẩu còn lẫn trong mỗi lô hàng phế liệu nhập khẩu không quá 5% khối lượng. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm nguyên liệu sản xuất. |
31 | 7503 | 00 | 00 | Niken phế liệu và mảnh vụn. | |
32 | 7602 | 00 | 00 | Nhôm phế liệu và mảnh vụn. | |
33 | 7902 | 00 | 00 | Kẽm phế liệu và mảnh vụn. | |
34 | 8002 | 00 | 00 | Phế liệu và mảnh vụn thiếc. | |
35 | 8101 | 97 | 00 | Vonfram phế liệu và mảnh vụn. | |
36 | 8102 | 97 | 00 | Molypden phế liệu và mảnh vụn. | |
37 | 8104 | 20 | 00 | Magie phế liệu và mảnh vụn. | |
38 | 8108 | 30 | 00 | Titan phế liệu và mảnh vụn. | |
39 | 8109 | 30 | 00 | Zircon phế liệu và mảnh vụn. | |
40 | 8110 | 20 | 00 | Antimon phế liệu và mảnh vụn. | |
41 | 8111 | 00 | 00 | Mangan phế liệu và mảnh vụn. | |
42 | 8112 | 22 | 00 | Crom phế liệu và mảnh vụn. | |
43 | 8534 |
|
| Mạch in phế liệu | - Rìa hoặc mảnh vụn của tất cả các loại tấm mạch in thuộc nhóm 8534, chưa lắp hoặc đã tháo bỏ linh kiện điện tử, bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. - Nhập khẩu để tái sử dụng làm bảng mạch điện tử |
44 | 8544 |
|
| Đoạn và mẩu vụn của dây, cáp điện (kể cả cáp đồng trục) cách điện (kể cả loại đã tráng men cách điện hoặc mạ lớp cách điện) và dây dẫn cách điện khác. | - Đoạn dây, cáp hoặc mẩu vụn của tất cả các loại dây, cáp điện thuộc nhóm 8544, bị loại ra từ hoạt động sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp chế xuất, doanh nghiệp trong khu phi thuế quan. - Nhập khẩu để lựa chọn tái sử dụng làm dây, cáp điện hoặc phân loại thành các loại nguyên liệu phục vụ cho sản xuất nhựa, cao su, kim loại. |
Ghi chú: Căn cứ quy định tại Mục VIII Phụ lục 3 Nghị định số 12/2006/NĐ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài. Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số 193/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ Tài chính ban hành Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu ưu đãi theo danh mục mặt hàng chịu thuế./.
THE MINISTRY OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT | SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM |
No: 01/2013/TT-BTNMT | Hanoi, January 28, 2013 |
CIRCULAR
STIPULATING ON SCRAPS PERMITTED TO BE IMPORTED FOR USE AS RAW MATERIALS FOR PRODUCTION
Pursuant to the Law on Environment protection, of November 29, 2005;
Pursuant to the Commercial Law, of June 14, 2005;
Pursuant to the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP, of January 23, 2006, detailing the implementation of Commercial Law on international purchases and sales of goods; and agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties;
Pursuant to the Government’s Decree No. 80/2006/ND-CP, of August 09, 2006 detailing and guiding execution of a number of articles of the Law on Environment protection;
Pursuant to the Government’s Decree No.25/2008/ND-CP, of March 04, 2008 defining the functions, tasks, powers and organizational structure of the Ministry of Natural Resources and Environment which has been amended and supplemented at the Decrees No. 19/2010/ND-CP, of March 05, 2010 and No. 89/2010/ND-CP, of August 16, 2010;
At the proposal of the General Director of Vietnam Environment Administration, General director of the Legal Affair Department;
The Minister of Natural Resources and Environment promulgate this Circular stipulating on scraps permitted to be imported for use as raw materials for production,
Article 1. To promulgate together with this Circular:
1. List of scraps permitted to be imported for use as raw materials for production (Annex I);
2. List of scraps gained in production process of the exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones permitted to be imported into inland for use as raw materials for production
Article 2. Before import, import scraps must ensure meeting conditions as prescribed by law on conditions of importing scraps to use as raw materials for production; have been cleaned in order to reject waste, raw materials, items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law and international treaties of which the Socialist Republic of Vietnam is a member; have been selected, classified separately under HS code, name of scrap, description of scrap, quality requirement in conformity with regulations on the Lists promulgated together with this Circular.
Article 3. The exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones importing scraps from foreign countries for use as raw materials for production must comply with full provisions in Article 1 and Article 2 of this Circular.
Article 4. This Circular takes effect as from April 01, 2013.
The Decision No. 12/2006/QD-BTNMT, of September 08, 2006 of the Minister of Natural Resources and Environment on promulgation of the list of scraps permitted to be imported for use as raw materials for production shall cease to be effective on the effective date of this Circular.
Article 5. The Ministry of Natural Resources and Environment assigns the General Department of environment to guide, inspect, monitor, urge implementation of this Circular.
Ministries, Ministerial-level agencies, agencies of the Government, People’s Committees at all levels and relevant organizations, individuals shall implement this Circular.
In the course of implementation, any arising problems should be reported to the Ministry of Natural Resources and Environment for consideration and settlement.
| FOR THE MINISTER OF NATURAL RESOURCES AND ENVIRONMENT |
ANNEX I
LIST OF SCRAPS PERMITTED TO BE IMPORTED FOR USE AS RAW MATERIALS FOR PRODUCTION(Promulgated together with the Circular No. 01/2013/TT-BTNMT, of January 28, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
Ordinal number | HS Code | HS Code | HS Code | Name of scraps | Description of scraps, quality requirement, use purpose | ||
1 | 0508 | 00 | 20 | Shells of molluscs, crustaceans or invertebrate echinoderms | - Shells of molluscs, crustaceans or invertebrate echinoderms such as: Cockle shells, snail shells, oyster shells, etc, of which meat part and other impurities have been removed and dried under sunlight (of humidity below than 50%) - Imported for use as raw materials for production of Handicrafts and fine-arts. |
|
|
2 | 2520 | 10 | 00 | Plaster. | - The synthetic plaster, or FGD plaster (flue gas desulphurization), being sulfat canxi compound gained from the process of desulphurisation in emissions from fossil fuel incinerator - Imported for use as raw materials for production of materials, structural components used in construction sector. |
|
|
3 | 2618 | 00 | 00 | Granulated slag (slag sand) from the manufacture of iron or steel. | - Granulated slag processed from slag of pig iron, iron or steel blast-furnace. Meeting requirements for granulated slag blast-furnace used for cement production under National technical regulation on building material products, goods QCVN 16-3:2011/BXD group of additive products for cement and concrete, promulgated by the Ministry of Construction. - Imported for use as additive for cement production. |
|
|
4 | 3818 | 00 | 00 | Chemical elements doped for use in electronics, in the form of discs, wafers or similar forms. | - Debris under form of wafers or discs with silicon (Si) content not less than 99%. - Imported for processing into raw materials in service for sun energy module production. |
|
|
5 | 3915 | 10 | 10 | Plastic waste, parings and scraps from polyethylene (PE): Spongy, non-hard | - Plastic scraps imported in Group 3915 must meet National technical regulation on environment applicable to import plastic scrap QCVN 32:2010/BTNMT promulgated by the Ministry of Natural Resources and Environment. - Imported for use as raw materials for production of plastic products. |
|
|
6 | 3915 | 10 | 90 | Plastic waste, parings and scraps from polyethylene (PE): Other. |
|
|
|
7 | 3915 | 20 | 10 | Plastic waste, parings and scraps from Polystyrene (PS): Spongy, non-hard |
|
|
|
8 | 3915 | 20 | 90 | Plastic waste, parings and scraps from Polystyrene (PS): Other. |
|
|
|
9 | 3915 | 30 | 10 | Plastic waste, parings and scraps from Polyvinyl clorua (PVC): Spongy, non-hard |
|
|
|
10 | 3915 | 30 | 90 | Plastic waste, parings and scraps from Polyvinyl clorua (PVC): Other. |
|
|
|
11 | 3915 | 90 | 00 | Other plastic waste, parings and scraps. |
|
|
|
12 | 4707 | 10 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard Unbleached kraft paper or paperboard or corrugated paper or paperboard | - Paper or paperboard scraps imported in Group 4707 must meet National technical regulation on environment applicable to import paper scrap QCVN 33:2010/BTNMT promulgated by the Ministry of Natural Resources and Environment. - Imported for use as raw materials for production of pulp, paper or paperboard products. |
|
|
13 | 4707 | 20 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Other paper or paperboard essentially made of pulp gained from chemical process, bleached, have not yet dyed for entire. |
|
|
|
14 | 4707 | 30 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Other paper or paperboard essentially made of pulp gained from mechanical process (example, paper used for printing of newspaper, magazine, and similar publications) |
|
|
|
15 | 4707 | 90 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Other, including unclassified waste and scraps. |
|
|
|
16 | 5003 | 00 | 00 | Silk waste (including cocoons unsuitable for reeling, yarn waste and garnetted stock). | - Silk, cocoon waste gained from process of silkworm processing, production of yarn. - Imported in order to salvage for production of silk, yarn, fabric. |
|
|
17 | 7001 | 00 | 00 | Cullet and other waste and scrap of glass; glass in the mass. | - Not to mix cullet or scrap of glass from package containing chemical, glass from cathode ray tube (CRT) of television, computer, fluorescent lamps, glass package and other active glass. - Imported for production of glass products. |
|
|
18 | 7204 | 10 | 00 | Cast iron waste and scraps | - Scraps imported in Group 7204 must meet National technical regulation on environment applicable to import iron, steel scraps QCVN 31:2010/BTNMT promulgated by the Ministry of Natural Resources and Environment. - Import scraps in Group 7204 may be in bulk or tied into bunch, but not pressed into blocks or baled. - Not permit to import sawdusts, filings om iron, steel scraps of code HS 7204 4100. |
|
|
19 | 7204 | 21 | 00 | Alloy steel waste and scraps: Made of stainless steel |
|
|
|
20 | 7204 | 29 | 00 | Alloy steel waste and scraps: Other (different than type made of stainless steel) |
|
|
|
21 | 7204 | 30 | 00 | Iron or tinned steel waste and scraps |
|
|
|
22 | 7204 | 41 | 00 | Other Iron or steel waste and scraps: Turnings, shavings, chips, milling waste, trimmings and stampings, whether or not in bundles. |
|
|
|
23 | 7204 | 49 | 00 | Other Iron or steel waste and scraps: Other. |
|
|
|
24 | 7204 | 50 | 00 | Remelting scrap ingots of iron, steel, or cast iron |
|
|
|
25 | 7404 | 00 | 00 | Copper waste and scraps | - Import non-ferrous metal scraps and waste with HS code proportional to ordinal number from 25 to 37 which maybe include the following types: ● Metal or alloy rod sections, pipe sections, nodes, tips, shavings, strings or pieces discharged from the production process; ● Metal or alloy recovered from construction works, means of transport, machines, equipment and other products which have been cut or disassembled in countries or territories of exportation ● Copper or aluminum cores of electric wires and cables, which have been stripped off their insulating coats of plastic, rubber or other insulating materials; ● Electromagnetic wires (copper wires coated with insulated enamel paints, cotton fibers or paper) used. - Import non-ferrous metal scraps and waste with HS code proportional to ordinal number from 25 to 37, may be in bulk or tied into bunch, pressed into blocks or baled. |
|
|
26 | 7503 | 00 | 00 | Nickel waste and scraps |
|
|
|
27 | 7602 | 00 | 00 | Aluminium waste and scraps |
|
|
|
28 | 7902 | 00 | 00 | Zinc waste and scraps |
|
|
|
29 | 8002 | 00 | 00 | Tin waste and scraps |
|
|
|
30 | 8101 | 97 | 00 | Tungsten waste and scraps |
|
|
|
31 | 8102 | 97 | 00 | Molypden waste and scraps |
|
|
|
32 | 8104 | 20 | 00 | Magnesium waste and scraps |
|
|
|
33 | 8108 | 30 | 00 | Titanium waste and scraps |
|
|
|
34 | 8109 | 30 | 00 | Zircon waste and scraps |
|
|
|
35 | 8110 | 20 | 00 | Antimony waste and scraps |
|
|
|
36 | 8111 | 00 | 00 | Manganese waste and scraps |
|
|
|
37 | 8112 | 22 | 00 | Chrome waste and scraps |
|
|
|
Note: Based on provisions in item VIII, Annex 3 of the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP, of January 23, 2006, detailing the implementation of Commercial Law on international purchases and sales of goods; and agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties; HS code and name of scraps in this List are used under the Circular No. 193/2012/TT-BTC, of November 15, 2012 of the Ministry of Finance, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products.
ANNEX II
LIST OF SCRAPS GAINED IN PRODUCTION PROCESS OF THE EXPORTING AND PROCESSING ENTERPRISES, ENTERPRISES IN NON-TARIFF ZONES PERMITTED TO BE IMPORTED FOR USE AS RAW MATERIALS FOR PRODUCTION(Promulgated together with the Circular No. 01/2013/TT-BTNMT, of January 28, 2013 of the Minister of Natural Resources and Environment)
Ordinal number | HS Code | HS Code | HS Code | Name of scraps | Description of scraps, quality requirement, use purpose | ||||
1 | 2525 | 30 | 00 | Mica scraps | - Mica discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than mica mixing in each import consignment of mica scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of products. |
| |||
2 | 2712 | 90 | 90 | paraffin wax scraps | - Paraffin wax scraps (including candles) discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than paraffin wax mixing in each import consignment of paraffin wax scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of products. |
| |||
3 | 3818 | 00 | 00 | Chemical elements doped for use in electronics, in the form of discs, wafers or similar forms. | - Debris under form of wafers or discs with silicon (Si) content not less than 99%. - Imported for processing into raw materials in service for sun energy module production. |
| |||
4 | 3915 | 10 | 10 | Plastic waste, parings and scraps from polyethylene (PE): Spongy, non-hard | - Imported plastic scraps in group 3915 including types of plastic materials with various forms and sizes (including: Spongy or non-porous plastic sticked on cloth; plastic parts corrupted; plastic products corrupted; shealth of plastic packagings not sticked oil, chemical too much to be considered as hazardous waste according to guidance in point 3 part A of Annex 8 (promulgated together with the Circular No. 12/2011/TT-BTNMT, of April 14, 2011 of the Ministry of Natural Resources and Environment, stipulating hazardous waste management), discharged from production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than plastic mixing in each imported consignment of plastic scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of plastic products. |
| |||
5 | 3915 | 10 | 90 | Plastic waste, parings and scraps from polyethylene (PE): Other. |
|
| |||
6 | 3915 | 20 | 10 | Plastic waste, parings and scraps from Polystyrene (PS): Spongy, non-hard |
|
| |||
7 | 3915 | 20 | 90 | Plastic waste, parings and scraps from Polystyrene (PS): Other. |
|
| |||
8 | 3915 | 30 | 10 | Plastic waste, parings and scraps from Polyvinyl clorua (PVC): Spongy, non-hard |
|
| |||
9 | 3915 | 30 | 90 | Plastic waste, parings and scraps from Polyvinyl clorua (PVC): Other. |
|
| |||
10 | 3915 | 90 | 00 | Other plastic waste, parings and scraps. |
|
| |||
11 | 4004 | 00 | 00 | Rubber waste, parings and scraps (excluding hard rubber) | - Rubber waste, parings and scraps with various shapes and sizes (including rubber sticked on cloth), discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than rubber mixing in each imported consignment of rubber scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of rubber products. |
| |||
12 | 4017 | 00 | 90 | Hard rubber (example as ebonite) scraps. | - Hard rubber with various shapes and sizes, discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than rubber mixing in each imported consignment of rubber scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of rubber products. |
| |||
13 | 4401 | 39 | 00 | Sawdust and wood scrap (in various shapes), whether or not agglomerated in logs, briquettes, pellets or similar forms. | - Sawdust and wood scrap (including particle board, plywood scrap, wood in billets, milled-wood, wood in chips or particles) discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than wood mixing in each import consignment of sawdust and wood scrap not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of wood products or fuel. |
| |||
14 | 4707 | 10 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Unbleached kraft paper or paperboard or corrugated paper or paperboard | - Imported paper or paperboard scraps in Group 4707 including products, items, materials made of paper or paperboard, discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than paper or paperboard mixing in each imported consignment of paper or paperboard scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production of pulp, paper or paperboard products.
|
| |||
15 | 4707 | 20 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Other paper or paperboard essentially made of pulp gained from chemical process, bleached, have not yet dyed for entire. |
|
| |||
16 | 4707 | 30 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Paper or paperboard essentially made of pulp gained from mechanical process (example, paper printting news, magazines, and similar punlications). |
|
| |||
17 | 4707 | 90 | 00 | Recovered (waste and scrap) paper or paperboard: Other, including unclassified waste and scraps. |
|
| |||
18 | 5202 | 10 | 00 | Yarn waste (including thread waste) | - Yarn waste or thread discharged from production of yarn, thread or clothes of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones. - Imported for use as raw materials for production of yarn, thread. |
| |||
19 | 6310 | 10 | 10 | New rags (classified) | - Rags discharged from production of cloth or clothes of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones. - Imported for use as raw materials for production of yarn, cloth or other products. |
| |||
20 | 6310 | 90 | 10 | New rags (other) |
|
| |||
21 | 7001 | 00 | 00 | Cullet and other waste and scrap of glass; glass in the mass. | - Not to mix cullet or scrap of glass from cathode ray tube of television, computer, fluorescent lamps and other active glass. - Imported for use as raw materials for production of glass products. |
| |||
22 | 7019 | 39 | 90 | Insulating sheet made of Glass yarn scraps | - Fringe or waste of Insulating sheet made of Glass yarn coated synthetic resin, discharged from production of cloth or clothes of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones. - Imported for use as raw materials for production of insulating materials. |
| |||
23 | 7204 | 10 | 00 | Cast iron waste and scraps | - Imported scraps in group 7204 including types of iron, steel of cast iron materials with various forms and sizes (including: Iron, steel or cast iron parts corrupted; Iron, steel or cast iron products corrupted; shealth of Iron, steel or cast iron packagings not sticked oil, chemical too much to be considered as hazardous waste according to guidance in point 3 part A of Annex 8 (promulgated together with the Circular No. 12/2011/TT-BTNMT, of April 14, 2011 of the Ministry of Natural Resources and Environment, stipulating hazardous waste management), discharged from production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than iron, steel or cast iron mixing in each import consignment of mica scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for steel production. |
| |||
24 | 7204 | 21 | 00 | Alloy steel waste and scraps: Made of stainless steel. |
|
| |||
25 | 7204 | 29 | 00 | Alloy steel waste and scraps: Other (different than type made of stainless steel) |
|
| |||
26 | 7204 | 30 | 00 | Iron or tinned steel waste and scraps |
|
| |||
27 | 7204 | 41 | 00 | Other Iron or steel waste and scraps: Turnings, shavings, chips, milling waste, sawdust, filings, trimmings and stampings, whether or not in bundles. |
|
| |||
28 | 7204 | 49 | 00 | Other Iron or steel waste and scraps: Other. |
|
| |||
29 | 7204 | 50 | 00 | Remelting scrap ingots of iron, steel or cast iron. |
|
| |||
30 | 7404 | 00 | 00 | Copper waste and scraps | - Imported non-ferrous metal scraps with HS code corresponding to ordinal number from 30 to 42 including materials made of corresponding metals or alloy of those metals with different shapes and sizes, discharged from the production and business activities of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones, classified in order to reject waste and items, goods banned from import as prescribed by Vietnamese law. - The rate of materials other than non-ferrous metal corresponding to HS code mixing in each imported consignment of paper or paperboard scraps not exceeding 5% volume. - Imported for use as raw materials for production. |
| |||
31 | 7503 | 00 | 00 | Nickel waste and scraps |
|
| |||
32 | 7602 | 00 | 00 | Aluminium waste and scraps |
|
| |||
33 | 7902 | 00 | 00 | Zinc waste and scraps |
|
| |||
34 | 8002 | 00 | 00 | Tin waste and scraps |
|
| |||
35 | 8101 | 97 | 00 | Tungsten waste and scraps |
|
| |||
36 | 8102 | 97 | 00 | Molybdenum waste and scraps |
|
| |||
37 | 8104 | 20 | 00 | Magnesium waste and scraps |
|
| |||
38 | 8108 | 30 | 00 | Titanium waste and scraps |
|
| |||
39 | 8109 | 30 | 00 | Zircon waste and scraps |
|
| |||
40 | 8110 | 20 | 00 | Antimony waste and scraps |
|
| |||
41 | 8111 | 00 | 00 | Manganese waste and scraps |
|
| |||
42 | 8112 | 22 | 00 | Chrome waste and scraps |
|
| |||
43 | 8534 |
|
| Printed circuit scraps | - Fringe or waste of all types of printed circuit sheet in group 8534, yet not fitted with or removed from electronic components, discharged from production of cloth or clothes of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones. - Imported for use as electronic circuit boards. |
| |||
44 | 8544 |
|
| Insulated section and wate of electric wire, (including co-axial cable) cables ((including enamelled or anodised) and other insulated conductors. | - Section of wire, cable or waste of all electric wires, cables in group 8544, discharged from production of cloth or clothes of exporting and processing enterprises, enterprises in non-tariff zones. - Imported for selection to use as electric wire, cable or classify into raw materials in service for production of plastic, rubber, metal. |
| |||
Note: Based on provisions in item VIII, Annex 3 of the Government’s Decree No. 12/2006/ND-CP, of January 23, 2006, detailing the implementation of Commercial Law on international purchases and sales of goods; and agency for sale and purchase, processing and transit of goods involving foreign parties; HS code and name of scraps in this List are used under the Circular No. 193/2012/TT-BTC, of November 15, 2012 of the Ministry of Finance, promulgating the preferential import and export tariff according to the list of taxable products.
---------------
This document is handled by Dữ Liệu Pháp Luật . Document reference purposes only. Any comments, please send to email: [email protected]
| Số hiệu | 01/2013/TT-BTNMT |
| Loại văn bản | Thông tư |
| Cơ quan | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| Ngày ban hành | 28/01/2013 |
| Người ký | Bùi Cách Tuyến |
| Ngày hiệu lực | 01/04/2013 |
| Tình trạng | Hết hiệu lực |