THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 794/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 08 tháng 06 năm 2015 |
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN TẠI NINH THUẬN
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Luật Đầu tư công ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận tại Tờ trình số 65/TTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2014 về Dự án di dân tái định cư của các dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận,
QUYẾT ĐỊNH:
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Nâng cao thu nhập, đời sống vật chất, tinh thần ngày càng tốt hơn nơi ở cũ góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội trong vùng dự án nói riêng, tỉnh Ninh Thuận nói chung theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn, phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
a) Tổng số dân phải di chuyển: 1.288 hộ/4.911 nhân khẩu, trong đó:
- Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2: 811 hộ/2.827 nhân khẩu.
5. Phương án bố trí các điểm tái định cư
- Địa điểm: Thôn Từ Thiện, xã Phước Dinh, huyện Thuận Nam, tỉnh Ninh Thuận.
b) Dự án nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận 2: 02 điểm tái định cư
- Địa điểm: Khu Hòn Một, thôn Thái An, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
(2) Khu quy hoạch chỉnh trang khu dân cư hiện hữu tại thôn Thái An, xã Vĩnh Hải, huyện Ninh Hải, tỉnh Ninh Thuận.
6. Hệ thống kết cấu hạ tầng tái định cư
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung.
- Xây dựng hệ thống cấp nước phục vụ khu tái định cư.
- Xây dựng cơ sở hạ tầng khu tái định cư tập trung.
- Xây dựng khu nghĩa trang phục vụ khu tái định cư.
- Xây dựng khu tái định canh.
a) Tổng mức đầu tư: 3.235,526 tỷ đồng (chi tiết tại Phụ lục kèm theo), bao gồm: Bồi thường, giải phóng mặt bằng: 1.408,764 tỷ đồng; xây dựng cơ sở kết cấu hạ tầng tái định cư: 1.028,378 tỷ đồng; quản lý dự án: 11,476 tỷ đồng; tư vấn: 71,922 tỷ đồng; chi phí khác: 31,342 tỷ đồng; dự phòng: 683,644 tỷ đồng.
sử dụng sau khi thống nhất với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận.
- Đến hết năm 2015: 653,919 tỷ đồng.
- Năm 2017: 1.031,264 tỷ đồng.
8. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2014 - 2018.
1. Trách nhiệm của các Bộ, ngành Trung ương
b) Bộ Tài chính: Hướng dẫn việc quản lý, kiểm soát vốn thực hiện dự án theo quy định của pháp luật.
Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận theo chức năng, nhiệm vụ của mình.
- Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận trong việc thực hiện Dự án di dân, tái định cư và kế hoạch bồi thường di dân, tái định cư.
2. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận
bồi thường, hỗ trợ di dân, tái định cư Dự án điện hạt nhân Ninh Thuận (sau đây viết tắt là Quyết định số 1504/QĐ-TTg).
- Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt và tổ chức thực hiện các dự án thành phần thuộc Dự án di dân, tái định cư theo quy định tại Điều 45 Quyết định số 1504/QĐ-TTg.
- Bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội trên địa bàn xây dựng các nhà máy điện hạt nhân Ninh Thuận; thực hiện các chính sách đoàn kết dân tộc trên địa bàn di dân, tái định cư.
Điều 4. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Thuận, Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc Tập đoàn Điện lực Việt Nam và các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
CÁC HẠNG MỨC ĐẦU TƯ CHÍNH CỦA DỰ ÁN DI DÂN, TÁI ĐỊNH CƯ CỦA CÁC DỰ ÁN NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN NINH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 794/QĐ-TTg ngày 08 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ)
TT | Hạng mục/Dự án thành phần | Đơn vị | Quy mô | Vốn đầu tư (triệu đồng) |
| ||||
| TỔNG CỘNG |
|
| 3.235.525,432 |
| ||||
A |
|
| 1,361.231,694 |
| |||||
I |
|
| 804.705,496 |
| |||||
1 |
Ha | 544,10 | 669.992,084 |
| |||||
2 |
|
| 178.887,886 |
| |||||
II |
|
| 556.526,198 |
| |||||
1 |
Ha | 51,81 | 76.266,475 |
| |||||
a) |
Ha | 40,65 | 52.856,320 |
| |||||
b) |
Ha | 10,82 | 6.851,357 |
| |||||
c) |
Ha | 0,34 | 486,678 |
| |||||
d) |
|
| 16.071,941 |
| |||||
2 |
|
| 480.259,723 |
| |||||
a) |
|
| 314.497,209 |
| |||||
b) |
|
| 74.633,395 |
| |||||
c) |
|
| 49.686,134 |
| |||||
d) |
|
| 41.442,985 |
| |||||
B |
|
| 1.874.293,738 |
| |||||
I |
|
| 848.879,970 |
| |||||
1 |
Ha | 453,91 | 669.992,084 |
| |||||
2 |
|
| 178.887,886 |
| |||||
II |
|
| 1.025.413,768 |
| |||||
1 |
Ha | 216,30 | 55.052,110 |
| |||||
a) |
Ha | 45,00 | 25.660,167 |
| |||||
b) |
Ha | 11,45 | 683,894 |
| |||||
c) |
Ha | 0,25 | 474,738 |
| |||||
d) |
Ha | 159,60 | 16.631,959 |
| |||||
đ) |
|
| 11.601,352 |
| |||||
2 |
|
| 970.361,658 |
| |||||
a) |
|
| 518.757,606 |
| |||||
b) |
|
| 77.664,085 |
| |||||
c) |
|
| 120.792,056 |
| |||||
d) |
|
| 44.402,495 |
| |||||
đ) |
|
| 80.009,819 |
| |||||
e) |
|
| 128.735,598 |
| |||||
|
|
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
File gốc của Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Dự án di dân, tái định cư của dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 794/QĐ-TTg năm 2015 phê duyệt Dự án di dân, tái định cư của dự án nhà máy điện hạt nhân tại Ninh Thuận do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 794/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2015-06-08 |
Ngày hiệu lực | 2015-06-08 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |