CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2016/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2016 |
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP XÂY DỰNG VÀ THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Luật xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Xây dựng;
Điều 1. Phạm vi Điều chỉnh và đối tượng áp dụng
Điều 2. Điều kiện năng lực của giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc
Điểm a, b Khoản 1 Điều 7 Luật giám định tư pháp; người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phải đáp ứng quy định tại Khoản 1, Khoản 2 Điều 18 Luật giám định tư pháp. Ngoài các Điều kiện trên, giám định viên tư pháp xây dựng, người giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc còn phải đáp ứng các Điều kiện sau:
Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, giám sát thi công xây dựng, kiểm định xây dựng hoặc quản lý nhà nước về xây dựng.
a) Có kinh nghiệm thực hiện một trong các công việc: Thiết kế xây dựng, thẩm tra thiết kế, giám sát thi công xây dựng, thi công xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, kiểm định xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
c) Có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hoặc thiết kế xây dựng hoặc giám sát thi công xây dựng theo quy định đối với trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình;
3. Đối với giám định tư pháp về chi phí đầu tư xây dựng công trình, giá trị công trình:
b) Có chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng theo quy định.
Điều 3. Điều kiện năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc
Điều 19 Luật giám định tư pháp và các Điều kiện sau:
a) Có đủ Điều kiện năng lực theo quy định để thực hiện một trong các công việc quản lý dự án đầu tư xây dựng, kiểm định xây dựng, giám sát thi công xây dựng phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
2. Đối với giám định tư pháp về chất lượng hoặc nguyên nhân hư hỏng, thời hạn sử dụng và các thông số kỹ thuật khác của vật liệu, cấu kiện, sản phẩm xây dựng, bộ phận công trình hoặc công trình xây dựng:
b) Trường hợp giám định chất lượng vật liệu, sản phẩm xây dựng, thiết bị công trình; tổ chức thực hiện phải có đủ Điều kiện năng lực để thực hiện một trong các công việc: Kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, thí nghiệm chuyên ngành xây dựng, giám sát thi công xây dựng theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
d) Cá nhân chủ trì thực hiện giám định các nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b, Điểm c Khoản này phải đáp ứng Điều kiện tương ứng quy định tại Khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
a) Có năng lực thực hiện một trong các công việc kiểm định xây dựng, thiết kế xây dựng, giám sát thi công xây dựng, quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình theo quy định phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng;
4. Điều kiện năng lực của tổ chức nêu tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này được quy định tại Mục 2 Chương IV Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 4. Điều kiện năng lực của văn phòng giám định tư pháp xây dựng
2. Đáp ứng các yêu cầu về năng lực của tổ chức giám định tư pháp xây dựng theo vụ việc phù hợp với nội dung giám định tư pháp xây dựng.
Điều 5. Điều kiện đối với tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
2. Điều kiện năng lực:
b) Đáp ứng các yêu cầu chung của tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO/IEC 17025:2007 hoặc tiêu chuẩn quốc tế ISO/IEC 17025:2005 và đáp ứng các yêu cầu cụ thể phù hợp với các chỉ tiêu thí nghiệm đăng ký;
c) Người quản lý trực tiếp hoạt động thí nghiệm chuyển ngành xây dựng phải tốt nghiệp đại học chuyên ngành phù hợp với một trong các lĩnh vực thí nghiệm của tổ chức;
Điều 6. Hồ sơ, trình tự, thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
a) Đơn đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 01 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp mới, cấp lại), hoặc Đơn đăng ký bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng theo Mẫu số 02 của Phụ lục I kèm theo Nghị định này (đối với trường hợp đề nghị cấp bổ sung, sửa đổi);
c) Danh sách cán bộ quản lý, thí nghiệm viên kèm theo các văn bằng, chứng chỉ được đào tạo liên quan;
2. Trình tự cấp mới, cấp lại Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, nếu các tài liệu chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm hướng dẫn để bổ sung và hoàn thiện;
c) Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các tài liệu hợp lệ, Bộ Xây dựng sẽ tổ chức đánh giá tại phòng thí nghiệm;
3. Trình tự cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
b) Trường hợp cấp bổ sung, sửa đổi quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều này, trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ các tài liệu hợp lệ, Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
4. Các trường hợp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng:
b) Khi tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng thay đổi địa Điểm đặt phòng thí nghiệm.
a) Bộ Xây dựng có trách nhiệm cấp mới, cấp lại, bổ sung, sửa đổi đình chỉ và hủy bỏ Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
Điều 7. Đình chỉ, hủy bỏ hiệu lực Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
a) Thông báo tạm dừng hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
c) Cung cấp phiếu kết quả thí nghiệm không đúng hoặc không đầy đủ nội dung quy định tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này;
đ) Không thực hiện các yêu cầu của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền trong việc thanh tra, kiểm tra hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
a) Bị giải thể, phá sản hoặc vi phạm nghiêm trọng quy định của pháp luật hiện hành;
c) Không đăng ký cấp bổ sung, sửa đổi Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng trong các trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 4 Điều 6 Nghị định này;
đ) Cung cấp khống các số liệu kết quả thí nghiệm;
2. Trong thời gian 36 tháng kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành, tổ chức có quyết định công nhận năng lực thực hiện các phép thử của phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng phải tiến hành đăng ký cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng nếu có nhu cầu tiếp tục hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT. KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
(Kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016 của Chính phủ)
Mẫu số | Mẫu tên văn bản | ||
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………, ngày …… tháng …… năm…… ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG Kính gửi: Bộ Xây dựng. Địa chỉ: ........................................................................................................................... Fax:………………………Email:.......................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................ Fax:……………………….Email:.........................................................................................
| |
TT | Tên chỉ tiêu thí nghiệm | Tiêu chuẩn kỹ thuật | Máy móc, thiết bị |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
ĐẠI DIỆN
TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …… tháng …… năm……
ĐƠN ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, SỬA ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Kính gửi: Bộ Xây dựng.
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Fax:………………………Email:..........................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................
Fax:……………………….Email:.........................................................................................
4. Đã được cấp Giấy chứng nhận đủ Điều kiện hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng số:
a) Bổ sung, sửa đổi chỉ tiêu thí nghiệm
TT | Tên chỉ tiêu thí nghiệm bổ sung, sửa đổi | Tiêu chuẩn kỹ thuật | Máy móc, thiết bị |
(1) | (2) | (3) | (4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- Địa chỉ cũ:
ĐẠI DIỆN |
(Kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
BỘ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………………. | Hà Nội, ngày …… tháng …… năm …… |
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN HOẠT ĐỘNG THÍ NGHIỆM CHUYÊN NGÀNH XÂY DỰNG
Căn cứ Nghị định số /2016/NĐ-CP ngày tháng năm 2016 của Chính phủ Quy định về Điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng;
CHỨNG NHẬN:
Địa chỉ: ...........................................................................................................................
Địa chỉ đặt phòng thí nghiệm:............................................................................................
2. Mã số LAS-XD:............................................................................................................
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG |
(Kèm theo Nghị định số 62/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ)
1. Tên, địa chỉ của tổ chức hoạt động thí nghiệm chuyên ngành xây dựng.
3. Số hợp đồng kinh tế hoặc văn bản yêu cầu của tổ chức yêu cầu thí nghiệm.
5. Loại mẫu thí nghiệm.
7. Kết quả thí nghiệm.
9. Chữ ký của nhân viên thí nghiệm và cán bộ quản lý./.
File gốc của Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng đang được cập nhật.
Nghị định 62/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện hoạt động giám định tư pháp xây dựng và thí nghiệm chuyên ngành xây dựng
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 62/2016/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2016-07-01 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Xây dựng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |