BỘ CÔNG AN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 05/2018/TT-BCA | Hà Nội, ngày 07 tháng 02 năm 2018 |
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát,
Thông tư này quy định về nguyên tắc, cách thức thu thập tài liệu, lập hồ sơ, quản lý, sử dụng, lưu trữ hồ sơ và biểu mẫu sử dụng trong việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
1. Tuân thủ quy định của Luật Xử lý vi phạm hành chính, Thông tư này và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
3. Bảo đảm tính khách quan, toàn diện, chính xác.
Việc xác định độ tuổi của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện theo quy định tại Điều 13 Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính.
1. Việc xác định nơi cư trú của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc thực hiện theo quy định tại Khoản 5 Điều 1 Nghị định số 56/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 6 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 111/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn (sau đây viết gọn là Nghị định số 56/2016/NĐ-CP).
Cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc tiến hành xác minh nơi cư trú của người vi phạm. Việc xác minh được thực hiện bằng hình thức xác minh trực tiếp hoặc gửi Phiếu yêu cầu xác minh, cụ thể như sau:
Trường hợp cử cán bộ đi xác minh trực tiếp tại Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú thì cán bộ được giao nhiệm vụ xác minh xuất trình Phiếu yêu cầu xác minh (theo mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này) kèm theo giấy giới thiệu, Chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công dân.
b) Gửi Phiếu yêu cầu xác minh:
- Cơ quan Công an có thẩm quyền lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc có thể liên lạc trước bằng điện thoại đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú để xác minh thông tin về người vi phạm. Trưởng Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú có trách nhiệm kiểm tra thông tin người vi phạm và thông báo kết quả cho đơn vị có đề nghị xác minh thông tin qua điện thoại trong thời hạn 24 giờ, kể từ khi nhận được yêu cầu. Cán bộ được giao nhiệm vụ xác minh thông tin phải có báo cáo kết quả bằng văn bản cho thủ trưởng trực tiếp của mình (ghi rõ ngày, giờ, số điện thoại gọi đi, gọi đến, họ tên, chức vụ người trả lời xác minh và nội dung trả lời). Sau khi xác minh thông tin qua điện thoại, cơ quan Công an có yêu cầu xác minh phải gửi Phiếu yêu cầu xác minh đến Công an cấp xã nơi người vi phạm cư trú để xác minh. Khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh, Công an cấp xã nơi tiếp nhận kịp thời tổ chức xác minh và gửi Phiếu trả lời xác minh cho cơ quan Công an đề nghị xác minh trong thời hạn không quá 05 ngày, kể từ khi nhận được Phiếu yêu cầu xác minh. Trong trường hợp này, việc xác minh căn cứ vào kết quả tại Phiếu trả lời xác minh.
1. Hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với người nghiện ma túy có nơi cư trú ổn định, gồm có:
b) Bản tường trình của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc của người đại diện hợp pháp của họ (theo mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này);
Nghị định số 97/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 81/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 7 năm 2013 quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật Xử lý vi phạm hành chính hoặc phiếu xét nghiệm có kết quả dương tính với chất ma túy tại thời điểm lập hồ sơ.
Khoản 1 Điều 1 Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09 tháng 9 năm 2016 sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2013 quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (sau đây viết gọn là Nghị định số 136/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao Quyết định chấm dứt thi hành Quyết định giáo dục tại xã, phường, thị trấn đối với trường hợp quy định tại Khoản 2 Điều 3 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP.
a) Các tài liệu, giấy tờ quy định tại điểm a, b, c Khoản 1 Điều này;
Khoản 1 Điều 10 Nghị định số 221/2013/NĐ-CP về tình trạng nghiện hiện tại của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
2. Việc cho người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc hoặc người đại diện hợp pháp của họ đọc hồ sơ phải được lập biên bản (theo mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này).
4. Cơ quan Công an lập hồ sơ có trách nhiệm bố trí cán bộ giám sát việc đọc hồ sơ, chuẩn bị 01 bản phô tô hồ sơ để phục vụ cho việc đọc hồ sơ (chỉ xuất trình bản chính khi người đọc hồ sơ yêu cầu cần đối chiếu).
1. Trường hợp cơ quan lập hồ sơ gửi hồ sơ trực tiếp tại Phòng Tư pháp cấp huyện thì phải lập Biên bản giao nhận hồ sơ.
a) Bản tóm tắt lý lịch của người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 01);
c) Phiếu trả lời kết quả xác minh (Mẫu số 03);
đ) Thông báo về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 05);
g) Văn bản đề nghị kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (Mẫu số 07).
a) Công an các địa phương tổ chức in các biểu mẫu quy định tại Khoản 1 Điều này.
c) Kinh phí in các biểu mẫu quy định tại Khoản 1 Điều này được trích từ nguồn kinh phí chi thường xuyên của Bộ Công an cấp cho Công an các địa phương. Hàng năm, Công an các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập dự trù số lượng biểu mẫu cần in và dự toán kinh phí in biểu mẫu gửi Cục Tài chính tổng hợp, báo cáo lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
1. Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp số liệu báo cáo việc thực hiện biện pháp xử lý hành chính đưa người vào cơ sở cai nghiện bắt buộc trong phạm vi toàn quốc.
3. Công an cấp huyện chỉ đạo đơn vị phụ trách Điều tra tội phạm về ma túy theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc, tổng hợp số liệu báo cáo trong phạm vi huyện.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 26 tháng 3 năm 2018.
1. Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy có trách nhiệm hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương, tổ chức, cá nhân có liên quan báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát Điều tra tội phạm về ma túy) để có hướng dẫn kịp thời./.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ;
- Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật Bộ Tư pháp;
- Các đồng chí Thứ trưởng Bộ Công an;
- Công an các đơn vị, địa phương;
- Công báo;
- Lưu: VT, V19, C41(C42).
BỘ TRƯỞNG
Thượng tướng Tô Lâm
Mẫu số 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày …. tháng …. năm …… |
của người bị đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
2. Tên gọi khác:...................................................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:.....................................................................................
.............................................................................................................................................
7. Con ông: ……………..……………..…………….. Con bà:..................................................
8. Trình độ học vấn:...............................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có thì ghi không)………………………………
12. Tiền án (nếu có thì ghi rõ số lần, tội danh; không có thì ghi không): .............................
13. Tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi; không có thì ghi không): ..............................
14. Loại ma túy đã sử dụng (ghi tên loại ma túy sử dụng):..................................................
16. Thời điểm sử dụng ma túy lần đầu (ghi ngày, tháng, năm):...........................................
18. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ra quyết định):.............................................................................................
19. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):………………
.............................................................................................................................................
22. Tham gia Điều trị nghiện bằng Methadone (có hoặc không):.........................................
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày …. tháng …. năm …… |
Ảnh 4x6 |
Đề nghị Công an xã.................................................................... xác minh trường hợp sau:
2. Tên gọi khác:...................................................................................................................
4. Quê quán:........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
nơi cấp:................................................................................................................................
CÁC NỘI DUNG ĐỀ NGHỊ XÁC MINH VỀ TRƯỜNG HỢP NÊU TRÊN:
2. Tên gọi khác
4. Ngày, tháng, năm sinh
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
8. Số CMND/hộ chiếu/CCCD, ngày cấp, nơi cấp
10. Tiền án, tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi vi phạm; không có thì ghi không)
12. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ra Quyết định)
14. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa)
16. Hoàn cảnh gia đình
Kết quả xin gửi về Công an.……………. trước ngày …………….
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN CÔNG AN
YÊU CẦU XÁC MINH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày …. tháng …. năm …… |
Kính gửi: …………….…………….…………….…………….
Ảnh 4x6 |
2. Tên gọi khác:............................................................................................
4. Sinh ngày: ……………. tháng…………….năm…………….
6. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:......................................................................................
.............................................................................................................................................
9. Con ông:............................................................................................................................
Con bà:.................................................................................................................................
10. Tiền án, tiền sự (nếu có thì ghi rõ số lần, hành vi vi phạm; không có thì ghi không):.....
12. Quyết định áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn do nghiện ma túy lần gần đây nhất (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ra Quyết định):.............................................................................................
14. Đã bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu có thì ghi rõ số lần, không có thì ghi chưa):....................................................................................................................................
Nếu có, thời điểm đưa ra khỏi Chương trình Điều trị nghiện bằng thuốc thay thế (ghi rõ ngày, tháng, năm):
17. Tình hình sức khỏe, có mắc bệnh hiểm nghèo, HIV/AIDS (có hoặc không):...................
TRƯỞNG CÔNG AN XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu )
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………., ngày …… tháng … năm …….
2. Tên gọi khác:.................................................................................................................
4. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:....................................................................................
5. Chỗ ở hiện nay:..............................................................................................................
6. Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….…………….……………. cấp ngày …../ …../ …… nơi cấp …………….
Hộ khẩu thường trú tại:........................................................................................................
Hộ khẩu thường trú tại:.......................................................................................................
10. Nghề nghiệp (ghi rõ nghề nghiệp đang làm, không có ghi không):...............................
11. Tường trình cụ thể về hành vi sử dụng ma túy của bản thân (quá trình sử dụng ma túy, hình thức sử dụng ma túy, tình trạng sử dụng ma túy, lý do sử dụng ma túy, thời điểm sử dụng ma túy lần cuối)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
13. Đã cai nghiện tại gia đình, cai nghiện tại cộng đồng (ghi rõ số lần, không có thì ghi không):……
NGƯỜI TƯỜNG TRÌNH
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày …. tháng …. năm …… |
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: …………….…………….…………….
Ông, bà:......................................................................................................... Nam/nữ…………….…………….
Sinh ngày: …../…./……., tại:...................................................................................................
Số CMND/hộ chiếu/CCCD: …………….……………. cấp ngày: ……………. nơi cấp: ………
Là người có hành vi sử dụng ma túy trái phép và đã bị Công an……………………………… tiến hành lập biên bản vào hồi ….. giờ ….. ngày …….. tháng ……… năm ……….. và được người có thẩm quyền xác định là nghiện ma túy.
Công an …………….……………. thông báo để ông/bà …………….……………. và gia đình biết.
Thời hạn đọc hồ sơ là 05 ngày, kể từ ngày... tháng... năm đến ngày........tháng ……. năm …….. Hết thời hạn đọc hồ sơ nêu trên, Công an …………….……………. sẽ tiến hành gửi hồ sơ đến Phòng Tư pháp..…………………..... để kiểm tra tính pháp lý của hồ sơ và làm các thủ tục đề nghị Tòa án nhân dân …………….…………….……………. xem xét, quyết định áp dụng biện pháp đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc đối với ông/bà …………….…………….…………….……………. theo quy định của pháp luật./.
- Như trên
- Lưu: VT.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
CÔNG AN LẬP HỒ SƠ
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
XÁC NHẬN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC THÔNG BÁO
Về việc lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Quan hệ với người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc (nếu nhận hộ): …………….…………….…………….…………….…………….…………….
…………….ngày…….tháng….năm….. |
Mẫu số 06
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Về việc đọc hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Hôm nay, vào hồi ……. giờ ….. ngày... tháng …. năm ……
Tôi là:..................................................................................... chức vụ: ………………………
Ông/bà ……………….……………….………………. là người bị đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:........................................................................................
Đã đọc hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc. Các tài liệu được đọc gồm:....................................................................................
.............................................................................................................................................
Các tài liệu sao chụp gồm:...................................................................................................
Biên bản được lập thành 03 bản, 01 bản gửi Tòa án nhân dân huyện ……………………., 01 bản gửi cơ quan lập hồ sơ và 01 bản được lưu hồ sơ.
Người đọc hồ sơ | Người đại diện hợp pháp | Cán bộ lập biên bản |
Mẫu số 07
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2018/TT-BCA ngày 07 tháng 02 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công an)
(1)……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./……. | ……….., ngày …. tháng …. năm …… |
KIỂM TRA TÍNH PHÁP LÝ CỦA HỒ SƠ
đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
Kính gửi: Trưởng phòng Tư pháp huyện (quận, thành phố) …………….
Họ và tên:........................................................................... Giới tính: ………………………
Nơi sinh:.............................................................................................................................
Nơi thường trú:....................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu/CCCD: …………….; ngày cấp: …/…/…; nơi cấp: …….
Nghề nghiệp:.......................................................................................................................
Là người bị lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc.
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN LẬP HỒ SƠ |
(1) Tên Cơ quan Công an lập hồ sơ
File gốc của Thông tư 05/2018/TT-BCA về quy định việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 05/2018/TT-BCA về quy định việc thu thập tài liệu, lập hồ sơ đề nghị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công An |
Số hiệu | 05/2018/TT-BCA |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Tô Lâm |
Ngày ban hành | 2018-02-07 |
Ngày hiệu lực | 2018-03-26 |
Lĩnh vực | Vi phạm hành chính |
Tình trạng | Hết hiệu lực |