NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (sau đây gọi là Thông tư 16/2012/TT-NHNN).
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
Điều kiện cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
2. Nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu phù hợp với kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.”.
“Hồ sơ đề nghị cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1 Thông tư này).
quy định của pháp luật.
về công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn hàng hóa đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 1a Thông tư này).”.
Điều 8 như sau:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
3. Trường hợp điều chỉnh địa điểm sản xuất trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất; bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới.”.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 9 như sau:
kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 2 Thông tư này);
c) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh và tài liệu chứng minh địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại điểm b khoản này đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
đ) Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 02 (hai) năm liền kề trước đó.
tổ chức tín dụng bao gồm:
b) Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, phòng giao dịch);
6. Bổ sung Điều 9a sau Điều 9 như sau:
1. Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:
b) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
a) Đối với doanh nghiệp hồ sơ gồm:
(ii) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh hoặc tài liệu chứng minh nội dung thay đổi của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật;
(i) Văn bản đề nghị thay đổi tên, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 3a Thông tư này);
3. Trường hợp bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, hồ sơ gồm:
b) Tài liệu chứng minh địa điểm kinh doanh đã được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
7. Bổ sung khoản 4a sau khoản 4 Điều 10 như sau:
trong đó báo cáo rõ việc thực hiện công bố tiêu chuẩn áp dụng và ghi nhãn đối với vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 22 Thông tư này).”.
khoản 5 Điều 10 như sau:
9. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 4 Thông tư này).
3. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.
trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).
10. Bổ sung Điều 11a sau Điều 11 như sau:
1. Văn bản đề nghị điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm.
3. Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục 7 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).
11. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 12 như sau:
trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến thời điểm báo cáo (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) (theo mẫu tại Phụ lục 8 Thông tư này), kèm bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan (theo mẫu tại Phụ lục 7a Thông tư này).”.
Mục 4 như sau:
điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm; cấp Giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu vàng nguyên liệu”.
khoản 1 Điều 15 như sau:
tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ; pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh đối với doanh nghiệp và tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo kết quả kiểm tra cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).”.
14. Bổ sung Điều 15a sau Điều 15 như sau:
kinh doanh mua, bán vàng miếng
2. Trường hợp thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng
b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 9a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) về kết quả kiểm tra;
trường hợp thay đổi địa chỉ địa điểm là 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện văn bản đề nghị được chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
5. Quyết định điều chỉnh Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng.”.
Điều 16 như sau:
1. Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều 11 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm, doanh nghiệp phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận, Giấy phép. Doanh nghiệp nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 01 (một) bộ hồ sơ quy định tại Điều 8a, Điều 11a Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.
cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 16 Thông tư này).
thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 17 Thông tư này). Thời hạn có giá trị của Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép. Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia công và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (trường hợp thay đổi địa điểm sản xuất), trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố xem xét và cấp Quyết định điều chỉnh Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Quyết định điều chỉnh này là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
xuất sản phẩm, căn cứ hợp đồng điều chỉnh và các quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Quyết định điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm (theo mẫu tại Phụ lục 21 Thông tư này). Trong trường hợp điều chỉnh thời hạn Giấy phép, thời hạn điều chỉnh được xác định căn cứ theo hợp gia công điều chỉnh và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp Giấy phép lần đầu. Trường hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu, khối lượng điều chỉnh được xác định căn cứ hợp đồng gia công, phụ lục hợp đồng và kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.”.
Điều 17 như sau:
1. Doanh nghiệp có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện 02 (hai) bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố để được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu.
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối). Hồ sơ bao gồm:
quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và sự phù hợp giữa Bản kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và nhu cầu nhập khẩu của doanh nghiệp;
3. Trong thời hạn 17 (mười bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam gửi văn bản thông báo việc chấp thuận hoặc từ chối cấp phép đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
5. Thời hạn có giá trị của Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ được xác định căn cứ kế hoạch sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và tối đa là 12 (mười hai) tháng kể từ ngày cấp.
17. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 18 như sau:
trong hồ sơ quy định tại Mục 3 Thông tư này phải là bản chính hoặc bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực theo quy định của pháp luật hoặc bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao có xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu có trách nhiệm xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.”.
Mục 4 như sau:
Điều 18a. Hồ sơ, thủ tục chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ gồm:
(ii) Bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng;
tổ chức tín dụng (nếu có);
Quyết định chấm dứt kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (theo mẫu tại Phụ lục 19 Thông tư này).
a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Vụ Quản lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng (theo mẫu tại Phụ lục 19 Thông tư này);
Quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
1. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
(i) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trong đó nêu rõ lý do;
điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp;
điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có);
xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20 Thông tư này).
a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ra Quyết định chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (theo mẫu tại Phụ lục 20 Thông tư này);
Quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố về việc chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.”.
19. Sửa đổi, bổ sung Điều 19 như sau:
1. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (qua Vụ Quản lý ngoại hối) tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn (theo mẫu tại Phụ lục 12 Thông tư này).
3. Định kỳ hàng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tổng hợp báo cáo tình hình mua vàng nguyên liệu của các doanh nghiệp trên địa bàn trong tháng liền kề trước đó gửi cơ quan quản lý thị trường, cơ quan quản lý thuế để phối hợp theo dõi, kiểm tra.
cấp, điều chỉnh Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm cho doanh nghiệp, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi 01 (một) bản sao đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối).
a) Đối với báo cáo tháng: ngày 10 (mười) của tháng tiếp theo;
c) Đối với báo cáo năm: ngày 20 (hai mươi) tháng 1 (một) của năm tiếp theo.”
Điều 20 như sau:
kinh doanh vàng
ngày, tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình kinh doanh mua, bán vàng miếng. Báo cáo ngày gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối) theo mẫu tại Phụ lục 10a Thông tư này. Báo cáo tháng, năm gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo mẫu tại Phụ lục 10 Thông tư này.
kinh doanh vàng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố theo quy định sau:
a) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ (theo mẫu tại Phụ lục 11 Thông tư này); Báo cáo tình hình chấp hành quy định của pháp luật về đo lường trong kinh doanh vàng và quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường (theo mẫu tai Phụ lục 22 Thông tư này);
3. Định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố tình hình thực hiện nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, sản xuất, tiêu thụ vàng trang sức, mỹ nghệ từ vàng nguyên liệu nhập khẩu (theo mẫu tại Phụ lục 6 Thông tư này).
4. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1, 2, 3 Điều này như sau:
b) Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng: ngày 05 (năm) của tháng tiếp theo;
d) Đối với báo cáo định kỳ hàng năm: ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo.
thành phố tình hình thực hiện hợp đồng gia công kèm theo Bảng thanh khoản hợp đồng gia công có xác nhận của hải quan
tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.”.
khoản 1 Điều 4 Thông tư 16/2012/TT-NHNN.
3. Thay thế Phụ lục 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16, 17 kèm theo Thông tư 16/2012/TT-NHNN bằng Phụ lục 6, 7, 10, 11, 12, 13, 16, 17 kèm theo Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 02 năm 2016.
tổ chức tín dụng, doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh vàng có trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
Nơi nhận:
- Như Khoản 2 Điều 3 (để thực hiện);
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Tổng cục Hải quan (để phối hợp);
- Công báo;
- Lưu VP, Vụ PC, Vụ QLNH.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Thị Hồng
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …./….. | …., ngày ... tháng ... năm ... |
BẢN KẾ HOẠCH THỰC HIỆN QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG VANG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Tên doanh nghiệp:
Điện thoại: Fax:
Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
- Loại vàng trang sức, mỹ nghệ dự kiến sản xuất;
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý chất lượng vàng trang sức, mỹ nghệ lưu thông trên thị trường và các quy định pháp luật có liên quan.
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…… | …. …. …., ngày … tháng …. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THAY ĐỔI TÊN, ĐỊA CHỈ
ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Trụ sở chính:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và hướng dẫn tại Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép thay đổi tên và/hoặc địa chỉ địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:
STT | Tên, địa chỉ địa điểm trước khi thay đổi | Tên, địa chỉ địa điểm sau khi thay đổi | Lý do thay đổi |
1. |
|
|
|
… |
|
|
|
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân Nhà nước Việt Nam;
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/ DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../…… | …. …. …., ngày … tháng …. năm ….. |
GIẤY ĐỀ NGHỊ BỔ SUNG ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
2. Trụ sở chính:
4. Họ và tên người đại diện có thẩm quyền:
Căn cứ các điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/NĐ-CP ngày 25/5/2012 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng và Thông tư số ... ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cho phép bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp) như sau:
STT | Tên địa điểm | Địa chỉ | Số Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ đăng ký hoạt động chi nhánh/ đăng ký doanh nghiệp |
1. |
|
|
|
... |
|
|
|
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng/ doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)
Báo cáo từ... đến ...
Hạn ngạch (Kg) | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu | Sản xuất | Tồn cuối kỳ | |||||
Khối lượng (Kg) | Giá trị (USD) | Khối lượng (Kg) | Giá trị (USD) | Loại | Khối lượng (Kg) | Giá trị (VND) | Khối lượng (Kg) | Giá trị (USD) | |
|
|
|
|
| 1. Nhẫn |
|
|
|
|
- Nhẫn tròn, trơn |
|
| |||||||
- Nhẫn khác |
|
| |||||||
2. Dây |
|
| |||||||
3. Mặt dây chuyền |
|
| |||||||
... |
|
| |||||||
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
- Bộ hồ sơ nhập khẩu, chứng từ nhập kho vàng nguyên liệu;
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ………….
KẾ HOẠCH SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ NĂM ...
(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu)
STT | Tên hàng | Hàm lượng vàng (kara) | Đơn vị tính | Số lượng | Tổng khối lượng (kilogam) | Thời gian sản xuất 1 đơn vị | Khối lượng vàng nguyên liệu 99,99% sử dụng để sản xuất | Giá trị (VND) | Nguồn nguyên liệu để sản xuất (nhập khẩu, mua ngoài thị trường...) | Ghi chú |
1 | Nhẫn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhẫn tròn, trơn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Nhẫn khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Dây |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Mặt dây chuyền |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
cụ thể của từng loại.
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU, SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)
Báo cáo từ... đến ...
Hạn ngạch (kilôgam) | Tồn đầu kỳ | Nhập khẩu | Sản xuất | Xuất khẩu | Tồn cuối kỳ | |||||
Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Hồ sơ gửi kèm:
- Phiếu trừ lùi có xác nhận của Hải quan.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: ………………………………………………………………
BẢNG KÊ CÁC TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/ NHẬP KHẨU/ TẠM NHẬP TÁI XUẤT)
STT | Số tờ khai | Ngày đăng ký | Sản phẩm xuất khẩu | Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu | |||
Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | Loại vàng | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi:
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG
(Áp dụng cho doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)
Báo cáo từ... đến...
Ngày/tháng/năm | Doanh số mua | Doanh số bán | ||
Khối lượng (lượng) | Giá trị (VND) | Khối lượng (lượng) | Giá trị (VND) | |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG HÀNG NGÀY
Ngày ... tháng ... năm ...
Đơn vị: lượng, VND
STT | Tên khách hàng | Doanh số mua | Doanh số bán | |||||
Khối lượng (lượng) | Giá trị (VND) | Tổng khối lượng (lượng) | Trong đó khối lượng bán cho | Tổng giá trị (VND) | ||||
Khách hàng mua từ 5-10 lượng | Khách hàng mua từ 10-50 lượng | Khách hàng mua > 50 lượng | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
| |
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Đại diện có thẩm quyền của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ....
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
(Áp dụng cho doanh nghiệp thực hiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ do Chi nhánh NHNN cấp)
Báo cáo quý/năm ……………..
STT
Giao dịch
Tổng khối lượng vàng giao dịch (lượng)
Tổng giá trị giao dịch (VND)
Số lượt giao dịch
1.
2.
Loại vàng
(phân loại theo kara vàng)
Khối lượng sản xuất
(kilôgam)
Trị giá
(triệu đồng)
Lũy kế từ đầu kỳ
(kilôgam)
Thay đổi so kỳ trước
(%)
Dự kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)
…
….
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ….. | …., ngày …. tháng …. năm …. |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG
Báo cáo quý/năm...
1.1. Số lượng doanh nghiệp:
Loại vàng
(hàm lượng vàng theo kara)
Khối lượng sản xuất
(kilôgam)
Trị giá (triệu đồng)
Lũy kế từ đầu năm (kilôgam)
Thay đổi so kỳ trước
(%)
Dự kiến kỳ tiếp theo
(kilôgam)
Tổng
…
….
2. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của các doanh nghiệp hoạt động theo Giấy phép của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh trên địa bàn
1.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại vàng | Hạn ngạch (kilôgam) | Tồn đầu năm | Nhập khẩu | Sản xuất | Tồn cuối năm | ||||
Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (USD) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Hoạt động nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài trên địa bàn
3.2. Số liệu báo cáo tổng hợp:
Loại vàng | Hạn ngạch | Tồn đầu kỳ | Thực nhập | Thực xuất | Tồn cuối kỳ | ||||
Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (VND) | Khối lượng (kilôgam) | Giá trị (VND) | ||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Tình hình chấp hành các quy định pháp luật về quản lý hoạt động kinh doanh vàng
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …… | ..., ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Quản lý ngoại hối)
BÁO CÁO TÌNH HÌNH CẤP, THU HỒI, ĐIỀU CHỈNH GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
Tháng …. năm …..
STT
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ trụ sở chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Số
Ngày cấp
STT
Tên doanh nghiệp
Địa chỉ trụ sở chính
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận
Lý do thu hồi
Số
Ngày cấp
Số
Ngày
STT
Tên doanh nghiệp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
Nội dung thông tin thay đổi
Văn bản chấp thuận chỉnh sửa
Số
Ngày cấp
Trước khi thay đổi
Sau khi thay đổi
Số
Ngày
Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Ghi chú: Đối với báo cáo lần đầu tiên kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố gửi kèm theo danh sách các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ hiện có, chi tiết về tên doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính, số và ngày cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN | Hà Nội, ngày … tháng … năm …. |
Kinh doanh mua, bán vàng miếng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp:
3. Vốn điều lệ:
kinh doanh mua, bán vàng miếng.
tổ chức tín dụng/doanh nghiệp chỉ được phép hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại các chi nhánh/địa điểm kinh doanh trong danh sách đính kèm Giấy phép này; Niêm yết công khai bản sao có chứng thực Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và danh sách chi nhánh/địa điểm kinh doanh tại các điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng
tổ chức tín dụng/doanh nghiệp hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng theo quy định hiện hành).
Điều 5. Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh...
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN Chi nhánh...
- Lưu: VP, QLNH (2).
THỐNG ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ ……. | ….., ngày ... tháng... năm... |
GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH
tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
CHỨNG NHẬN:
1. Tên doanh nghiệp:
3. Địa chỉ trụ sở chính:
đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.
Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như trên;
- NHNN (Vụ QLNH) (để b/c);
- Lưu: Chi nhánh.
GIÁM ĐỐC
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ ……. | ….., ngày ... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH....
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
QUYẾT ĐỊNH
cụ thể như sau:
Loại vàng (K) | Khối lượng (Kg) |
24K |
|
18K |
|
.... | …. |
Tổng |
|
2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định khác có liên quan của pháp luật.
| GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ ……. | ….., ngày ... tháng... năm... |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH....
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam bổ sung, sửa đổi một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và hồ sơ kèm theo của Công ty ….;
QUYẾT ĐỊNH
Loại vàng (K) | Khối lượng (Kg) |
24K |
|
18K |
|
… | …. |
Tổng |
|
ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP, Thông tư số ... ngày ... sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 16/2012/TT-NHNN và các quy định pháp luật có liên quan.
| GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày tháng năm |
V/v chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
Xét văn bản đề nghị số ngày của (tên doanh nghiệp, tổ chức tín dụng) và hồ sơ kèm theo;/Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
QUYẾT ĐỊNH:
Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:
Vốn điều lệ:
Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, (tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng) có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.
| THỐNG ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../ ……. | ….., ngày ... tháng... năm... |
V/v chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH ……………
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số ngày của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền),
QUYẾT ĐỊNH
Tên doanh nghiệp:
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:
Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.
| GIÁM ĐỐC |
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …................ | ….., ngày ... tháng... năm... |
GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH...
Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;
QUYẾT ĐỊNH
………………………………………………………..
nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm của doanh nghiệp.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- NHNN (Vụ QLNH) (để báo cáo);
- Lưu: Chi nhánh.
GIÁM ĐỐC
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
……, ngày ... tháng ... năm ... |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh ……
Báo cáo quý/năm………
Người lập biểu | Đại diện có thẩm quyền của doanh nghiệp |
File gốc của Thông tư 38/2015/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 38/2015/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 16/2012/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 38/2015/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Thị Hồng |
Ngày ban hành | 2015-12-31 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-15 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |