BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 27/2012/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 28/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
1. Thông tư này quy định nội dung, trình tự, thủ tục kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (sau đây gọi tắt là kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu) thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tại Khoản 4 Điều 69 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Đối với hàng hóa không thuộc Danh mục hàng hóa nhóm 2 nhập khẩu vào Việt Nam có tiềm ẩn khả năng gây mất an toàn hoặc hàng hóa có khả năng gây mất an toàn theo thông tin cảnh báo từ các tổ chức quốc tế, khu vực, nước ngoài thì có thể áp dụng kiểm tra theo Thông tư này.
1. Lô hàng là tập hợp một chủng loại hàng hóa được xác định về số lượng, có cùng tên gọi, công dụng, nhãn hiệu, kiểu loại, đặc tính kỹ thuật, của cùng một cơ sở sản xuất và thuộc cùng một bộ hồ sơ nhập khẩu.
a) Cục Quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa thuộc Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất luợng;
3. Chứng chỉ chất lượng bao gồm:
b) Giấy chứng nhận chất lượng, giấy giám định chất lượng của lô hàng phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng đối với hàng hóa tương ứng, được cấp bởi tổ chức chứng nhận hoặc tổ chức giám định được chỉ định hoặc được thừa nhận;
Điều 5. Điều kiện về chất lượng để hàng hóa nhập khẩu được thông quan
2. Trường hợp hàng hóa nhập khẩu do cơ quan Hải quan cho phép tạm thời thông quan trước, kiểm tra chất lượng sau thì cơ quan Hải quan chỉ cho tạm thời thông quan sau khi người nhập khẩu hàng hóa đã đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu tại cơ quan kiểm tra (theo Mẫu 1. ĐKKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Sau khi được tạm thời thông quan, người nhập khẩu phải liên hệ với cơ quan kiểm tra để thực hiện việc kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại Thông tư này. Cơ quan Hải quan chỉ làm thủ tục chính thức thông quan khi hàng hóa đáp ứng yêu cầu tại Khoản 1 Điều này.
Điều 6. Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
a) Giấy “Đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu” (04 bản, theo Mẫu 1. ĐKKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này).
c) Một hoặc các bản sao chứng chỉ chất lượng (xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã được chứng thực) hoặc bản chính.
d) Các tài liệu khác có liên quan; Bản sao (có xác nhận của người nhập khẩu) vận đơn (Bill of Lading); hóa đơn (Invoice); tờ khai hàng hóa nhập khẩu; giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) (nếu có); ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa; mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy và nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định); chứng nhận lưu hành tự do CFS (nếu có).
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC KIỂM TRA
Cơ quan kiểm tra tiến hành kiểm tra theo các nội dung sau:
2. Kiểm tra kết quả đánh giá sự phù hợp, dấu hợp quy, nhãn hàng hóa (đối với hàng hóa phải ghi nhãn) và các tài liệu kèm theo sản phẩm, hàng hóa cần kiểm tra:
d) Kiểm tra việc thể hiện dấu hợp quy được trình bày trực tiếp trên sản phẩm, hàng hóa hoặc trên bao bì hoặc nhãn gắn trên sản phẩm, hàng hóa.
Điều 8. Trình tự, thủ tục và xử lý trong quá trình kiểm tra
1. Tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu (theo Mẫu 2. TNHS - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này); vào sổ đăng ký và ký tên, đóng dấu bản đăng ký kiểm tra chất lượng của người nhập khẩu.
a) Trường hợp hồ sơ đầy đủ và phù hợp: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng, cơ quan kiểm tra phải ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo Mẫu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), gửi tới người nhập khẩu để làm thủ tục thông quan cho lô hàng;
Trường hợp hàng hóa không đáp ứng yêu cầu về nhãn, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng (theo Mẫu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), trong Thông báo nêu rõ các nội dung không đạt yêu cầu gửi tới người nhập khẩu, đồng thời yêu cầu người nhập khẩu khắc phục về nhãn hàng hóa trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc. Cơ quan kiểm tra chỉ cấp Thông báo lô hàng nhập khẩu đáp ứng yêu cầu chất lượng khi người nhập khẩu có bằng chứng khắc phục, chứng chỉ chất lượng của lô hàng.
điểm a, b, c Khoản 2 Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Trường hợp người nhập khẩu không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ trong thời gian quy định thì trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thời gian bổ sung, hồ sơ, cơ quan kiểm tra ra Thông báo kết quả kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Mẫu 3. TBKQKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), trong thông báo nêu rõ “Lô hàng không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ” gửi tới người nhập khẩu và cơ quan Hải quan đồng thời chủ trì, phối hợp cơ quan kiểm tra liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở của người nhập khẩu.
a) Trường hợp kết quả đánh giá sự phù hợp của hàng hóa nhập khẩu phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì thực hiện theo quy định tại điểm a Khoản 2 Điều này;
Điều 9. Áp dụng biện pháp tăng cường kiểm tra
2. Đối với hàng hóa nhập khẩu có khiếu nại, tố cáo hoặc có nghi ngờ về kết quả đánh giá sự phù hợp, ngoài việc thực hiện kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 và trình tự kiểm tra theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra tiến hành lấy mẫu để thử nghiệm đối với hàng hóa đó theo các quy định sau:
b) Mẫu hàng hóa sau khi lấy phải được niêm phong (tem niêm phong theo Mẫu 5b. TNPM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư) và lập biên bản lấy mẫu hàng hóa (theo Mẫu 5a. BBLM - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này);
d) Trong thời hạn 03 ngày kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu, cơ quan kiểm tra gửi kết quả thử nghiệm mẫu để người nhập khẩu biết, thực hiện trách nhiệm, nghĩa vụ quy định tại điểm đ Khoản 2 và Khoản 3 Điều này.
Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm để kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu quy định tại Khoản 2 Điều này do cơ quan kiểm tra chi trả. Chi phí lấy mẫu và thử nghiệm được bố trí trong dự toán kinh phí hoạt động của cơ quan kiểm tra.
Trường hợp khiếu nại, tố cáo, nếu kết quả thử nghiệm cho thấy hàng hóa nhập khẩu phù hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng thì người khiếu nại, tố cáo phải trả chi phí lấy mẫu và thử nghiệm hàng hóa cho cơ quan kiểm tra.
4. Đột xuất hoặc định kỳ 6 tháng 1 lần, cơ quan kiểm tra chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tiến hành kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa tại cơ sở lưu giữ hàng hóa của người nhập khẩu. Trình tự nội dung kiểm tra theo quy định tại Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
Điều 10. Lệ phí kiểm tra nhà nước về chất lượng
1. Hướng dẫn nghiệp vụ, kiểm tra hoạt động của các tổ chức đánh giá sự phù hợp được chỉ định, các cơ quan kiểm tra trong việc kiểm tra chất lượng hàng nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ.
2. Là đầu mối tiếp nhận, xử lý thông tin, báo cáo từ các cơ quan kiểm tra ở Trung ương, các tỉnh, thành phố để tổng hợp trình Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu (theo Mẫu 6. BC - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này).
1. Chỉ đạo, xử lý theo thẩm quyền các trường hợp hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng yêu cầu chất lượng do Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng báo cáo. Trường hợp vượt quá thẩm quyền báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 14. Trách nhiệm của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
2. Báo cáo Sở Khoa học và Công nghệ tình hình và kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu trên địa bàn tỉnh (theo Mẫu 6. BC - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này).
Điều 15. Trách nhiệm của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được yêu cầu
1. Cung cấp kết quả đánh giá sự phù hợp cho cơ quan kiểm tra và người nhập khẩu trong thời gian quy định.
3. Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
1. Người nhập khẩu có trách nhiệm:
b) Thực hiện các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền quyết định tái xuất hoặc tiêu hủy đối với hàng hóa bị buộc phải tái xuất hoặc tiêu hủy.
c) Chấp hành các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
a) Đối với hàng hóa nhập khẩu có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng, nếu phải áp dụng biện pháp buộc tái xuất hoặc buộc tiêu hủy lô hàng hóa đó thì cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ kiểm tra có vi phạm về chất lượng cho cơ quan hải quan nơi tổ chức, cá nhân mở tờ khai hải quan khi làm thủ tục nhập khẩu để xử lý theo thẩm quyền;
Chương 4.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 27 tháng 01 năm 2013 và thay thế Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ và Điều 1 của Thông tư số 13/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 7 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số quy định của Thông tư số 17/2009/TT-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2009 và Thông tư số 01/2007/TT-BKHCN ngày 14 tháng 02 năm 2007.
Điều 18. Trách nhiệm các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn vướng mắc, Cơ quan kiểm tra phản ánh kịp thời về Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng để tổng hợp, đề xuất báo cáo Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn, sửa đổi./.
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Các Phó Thủ tướng CP (để báo cáo);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP (để phối hợp);
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW (để phối hợp);
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Lưu: VT, PC, TĐC.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Việt Thanh
PHỤ LỤC
CÁC BIỂU MẪU SỬ DỤNG TRONG KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 27/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1. ĐKKT
2. Phiếu tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu:
27/2012/TT-BKHCN
Mẫu 3. TBKQKT
4. Báo cáo lô hàng nhập khẩu không đạt yêu cầu quy định về chất lượng:
27/2012/TT-BKHCN
Mẫu 5a. BBLM
6. Tem niêm phong:
27/2012/TT-BKHCN
Mẫu 6. BC
Mẫu 1. ĐKKT
27/2012/TT-BKHCN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Người nhập khẩu: ...................................................................................................
Điện thoại:.............................................................. Fax:..........................................
Số TT
Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại
Đặc tính kỹ thuật
Xuất xứ, Nhà sản xuất
Khối lượng/ số lượng
Cửa khẩu nhập
Thời gian nhập khẩu
Địa chỉ tập kết hàng hóa:
Hợp đồng (Contract) số :
Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu hoặc Giấy giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu:………. do Tổ chức …….cấp ngày: ……/….. / …….tại: …………………………………………………………………………..
do Tổ chức chứng nhận :…………………. cấp ngày:……… /…… / ……..tại: …….
Vận đơn (Bill of Lading) số: ..................................................................................
Giấy chứng nhận xuất xứ C/O (nếu có) số: ........................................................
Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa, mẫu nhãn hàng nhập khẩu, nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định).
| …….ngày…..tháng……..năm 20... |
Mẫu 2. TNHS
27/2012/TT-BKHCN
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /(CQKT) | …., ngày tháng năm 20… |
ĐĂNG KÝ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
STT | HẠNG MỤC KIỂM TRA | Có/Không (C/K) | Ghi chú |
1 | Giấy đăng ký kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu. | □ |
|
2 | Hợp đồng (Contract) (bản photocopy). | □ |
|
3 | Danh mục hàng hóa (Packing list) kèm theo hợp đồng (bản photocopy). | □ |
|
4 | Bản sao có chứng thực giấy chứng chỉ chất lượng | □ |
|
| 4.1. Giấy chứng nhận hợp quy | □ |
|
| 4.3. Giấy chứng nhận chất lượng lô hàng | □ |
|
| 4.2. Giấy giám định chất lượng lô hàng | □ |
|
| 4.4. Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng | □ |
|
5 | Hóa đơn (Invoice) | □ |
|
6 | Vận đơn (Bill of Lading) | □ |
|
7 | Tờ khai hàng hóa nhập khẩu | □ |
|
8 | Giấy chứng nhận xuất xứ (C/O-Certificate of Origin) | □ |
|
9 | Ảnh hoặc bản mô tả hàng hóa | □ |
|
10 | Giấy Chứng nhận lưu hành tự do CFS | □ |
|
11 | Mẫu nhãn hàng nhập khẩu đã được gắn dấu hợp quy | □ |
|
12 | Nhãn phụ (nếu nhãn chính chưa đủ nội dung theo quy định). | □ |
|
KẾT LUẬN
□ Hồ sơ không đầy đủ về số lượng: tiếp nhận hồ sơ nhưng cần bổ sung các mục:…………. trong thời gian 25 ngày. Sau khi hồ sơ đầy đủ thì kiểm tra các bước tiếp theo theo quy định.
Người nộp hồ sơ
Người kiểm tra
27/2012/TT-BKHCN
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-…… | …., ngày tháng năm 20… |
KẾT QUẢ KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Đơn vị tính | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
● Cửa khẩu nhập:
● Thuộc lô hàng có các chứng từ sau:
- Danh mục hàng hóa số:
- Vận đơn số:
- Giấy chứng nhận xuất xứ số (C/O):
● Người nhập khẩu:
● Căn cứ kiểm tra:
Quy chuẩn kỹ thuật:……………………………………………………………………..
● Giấy chứng nhận hợp quy hoặc Giấy chứng nhận/giám định chất lượng lô hàng hóa nhập khẩu số:…………………. do tổ chức………………… cấp ngày: …………/ ………/ ……….. tại: ………………………………………………………………………….
KẾT QUẢ KIỂM TRA
Đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu hoặc Không đáp ứng yêu cầu chất lượng hàng hóa nhập khẩu thì nêu lý do và các yêu cầu khác nếu có
Hoặc Lô hàng đề nghị đánh giá sự phù hợp lại tại…….
- Người nhập khẩu; | CƠ QUAN KIỂM TRA |
27/2012/TT-BKHCN
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | …., ngày tháng năm 20… |
LÔ HÀNG NHẬP KHẨU KHÔNG ĐẠT YÊU CẦU QUY ĐỊNH VỀ CHẤT LƯỢNG
Kính gửi: ………………………………….
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Đặc tính kỹ thuật | Xuất xứ, Nhà sản xuất | Khối lượng/ số lượng | Đơn vị tính | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
● Thời gian nhập khẩu:
- Hợp đồng số:
- Hóa đơn số:
- Tờ khai hàng nhập khẩu số:
- Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS:
● Giấy đăng ký kiểm tra số: ……….ngày ………tháng…….. năm 20 …………
- Tiêu chuẩn công bố áp dụng: …………………………………………………………
- Quy định khác: ………………………………………………………………………….
Đánh giá sự phù hợp:………………………………………………………………………
Kết luận:
b) Lý do không đạt (không phù hợp về chất lượng, ghi nhãn, dấu hợp quy,………).
- Như trên (Cơ quan kiểm tra cấp trên); | CƠ QUAN KIỂM TRA |
27/2012/TT-BKHCN
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …., ngày tháng năm 20… |
Số: ……
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu:
Số TT | Tên hàng hóa, nhãn hiệu, kiểu loại | Tên và địa chỉ người nhập khẩu | Nơi lấy mẫu | Đơn vị tính | Lượng mẫu | Thuộc lô hàng (Khối lượng, Ngày nhập khẩu) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu | Người lấy mẫu |
27/2012/TT-BKHCN
Số thứ tự………… trong biên bản lấy mẫu số: .......................................................
NGƯỜI LẤY MẪU | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU |
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra.
27/2012/TT-BKHCN
(TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-….. | …., ngày tháng năm 20… |
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA NHẬP KHẨU
(Số liệu 6 tháng năm 20…. hoặc năm 20…. tính từ ngày …. đến ngày…….)
Kính gửi:
- Số lô đã qua kiểm tra đạt yêu cầu:………………………… lô (chi tiết xem bảng 1)
- Số lô trốn tránh kiểm tra:……………………………………..lô (chi tiết xem bảng 3)
3. Kiến nghị:
Số TT
Tên, nhóm hàng hóa (thuộc trách nhiệm của Bộ KH&CN)
Tổng số (lô)
Đơn vị tính
Khối lượng
Nguồn gốc, xuất xứ
Chi cục kiểm tra1
……
Số TT
Số hồ sơ
Tên Người NK
Địa chỉ ĐT/Fax
Tên & nhóm hàng hóa NK
Số lượng
Xuất xứ
Lý do không đạt
Các biện pháp đã được xử lý
Chi cục xử lý2
……
BẢNG 3. Các doanh nghiệp không hoàn thiện đầy đủ hồ sơ kiểm tra chất lượng hàng hóa nhập khẩu
Số TT | Giấy đăng ký kiểm tra số | Tên Người NK | Địa chỉ ĐT/Fax | Tên & nhóm hàng hóa NK | Số lượng | Tờ khai HHNK số | Thời gian nhập khẩu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan kiểm tra cấp trên; | CƠ QUAN KIỂM TRA |
File gốc của Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ đang được cập nhật.
Thông tư 27/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa nhập khẩu thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 27/2012/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành | 2012-12-12 |
Ngày hiệu lực | 2013-01-27 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |