BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 26/2012/TT-BKHCN | Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2012 |
QUY ĐỊNH VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm hàng hóa;
Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về nhãn hàng hóa;
Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường,
1. Thông tư này quy định về nội dung, trình tự, thủ tục và tổ chức thực hiện kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường.
2. Hàng hóa đặc dụng của quốc phòng, an ninh không thuộc đối tượng kiểm tra của Thông tư này.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Căn cứ để kiểm tra chất lượng hàng hóa là quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy định về nhãn hàng hóa và quy định khác của pháp luật.
Phương thức kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
a) Căn cứ để xây dựng kế hoạch hàng năm về kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
- Kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường;
- Thông tin cảnh báo trong nước, nước ngoài, khu vực, quốc tế về chất lượng hàng hóa.
- Đối tượng hàng hóa kiểm tra;
- Thời gian kiểm tra (theo tháng);
- Tổ chức thực hiện.
Căn cứ để quyết định kiểm tra đột xuất về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:
a) Theo yêu cầu của cơ quan quản lý chuyên ngành;
c) Thông tin, cảnh báo của tổ chức, cá nhân trong nước, nước ngoài về hàng hóa không bảo đảm chất lượng có nguy cơ đe dọa sự an toàn của người, động vật, thực vật, tài sản, môi trường;
Điều 6. Mẫu hàng hóa để thử nghiệm phục vụ kiểm tra chất lượng hàng hóa
2. Trường hợp hàng hóa có dấu hiệu không bảo đảm chất lượng thì Trưởng đoàn kiểm tra quyết định việc lấy mẫu. Mẫu hàng hóa được lấy để Thử nghiệm tại tổ chức thử nghiệm được chỉ định như sau:
a) Mẫu được lấy theo phương pháp lấy mẫu quy định tại tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Trường hợp không có quy định về phương pháp lấy mẫu thì lấy mẫu theo nguyên tắc ngẫu nhiên với số lượng đủ để thử nghiệm các chỉ tiêu cần kiểm tra. Mỗi mẫu được chia làm hai đơn vị mẫu, một đơn vị mẫu để mang thử nghiệm, một đơn vị mẫu để lưu tại cơ quan kiểm tra. Tùy từng loại hàng hóa, hạn sử dụng, đoàn kiểm tra ghi rõ trong biên bản lấy mẫu về thời hạn lưu mẫu tại cơ quan kiểm tra nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn lưu mẫu mà không có khiếu nại, cơ quan kiểm tra xử lý mẫu lưu theo quy định hiện hành.
c) Mẫu hàng hóa phải được gửi đến tổ chức thử nghiệm được chỉ định để thử nghiệm.
3. Chi phí lấy mẫu hàng hóa và thử nghiệm theo quy định tại Điều 41 Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa và quy định tại Thông tư liên tịch số 28/2010/TTLT-BTC-BKHCN ngày 03 tháng 3 năm 2010 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đối với hoạt động kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
NỘI DUNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC VÀ XỬ LÝ VI PHẠM
Điều 7. Nội dung kiểm tra chất lượng hàng hóa
a) Kiểm tra nhãn hàng hóa theo quy định của pháp luật về nhãn hàng hóa;
2. Về chất lượng:
b) Kiểm tra nội dung và việc thể hiện thông tin cảnh báo về khả năng gây mất an toàn của hàng hóa;
Trong trường hợp cần lấy mẫu hàng hóa, đoàn kiểm tra lấy mẫu theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư này.
1. Đoàn kiểm tra tiến hành kiểm tra theo trình tự, thủ tục sau đây:
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;
d) Báo cáo cơ quan kiểm tra về kết quả kiểm tra và kiến nghị về việc thông báo kết quả thử nghiệm mẫu hàng hóa không bảo đảm chất lượng cho tổ chức, cá nhân có hàng hóa được kiểm tra trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả thử nghiệm mẫu (theo Mẫu 5. TBKQTNKD - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này);
2. Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra độc lập theo trình tự, thủ tục sau đây:
b) Tiến hành kiểm tra theo nội dung quy định tại Điều 7 Thông tư này;
d) Xử lý kết quả kiểm tra theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.
Điều 9. Xử lý vi phạm
a) Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng yêu cầu người bán hàng tạm dừng việc bán hàng hóa, đồng thời người bán hàng phải liên hệ với người sản xuất, người nhập khẩu để thực hiện các biện pháp xử lý, khắc phục, sửa chữa trong thời hạn ghi trong biên bản.
b) Cơ quan kiểm tra chỉ ra thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường (theo Mẫu 9. TBTTLT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) khi người bán hàng hàng hóa đó đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan kiểm tra;
b) Lập biên bản niêm phong và niêm phong hàng hóa còn tồn ở cơ sở đã kiểm tra (theo Mẫu 8a. BBNP - ĐKT- phần Phụ lục kèm theo Thông tư này). Trường hợp đại diện cơ sở được kiểm tra không ký biên bản thì Trưởng đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng ghi rõ trong biên bản “đại diện cơ sở không ký biên bản”. Biên bản có chữ ký của Trưởng đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng vẫn có giá trị pháp lý. Trong thời hạn không quá 24 giờ. Đoàn kiểm tra, kiểm soát viên chất lượng phải báo cáo với cơ quan kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa để cơ quan kiểm tra ra thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa;
Trường hợp hàng hóa đã bán thì báo cáo cơ quan kiểm tra để cơ quan kiểm tra chuyển hồ sơ và kiến nghị người có thẩm quyền hoặc cơ quan có thẩm quyền xử lý đối với hành vi bán hàng hóa có chất lượng không phù hợp với tiêu chuẩn công bố áp dụng hoặc quy chuẩn kỹ thuật tương ứng;
đ) Cơ quan kiểm tra chỉ thông báo hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường (theo Mẫu 9. TBTTLT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này) khi người bán hàng đã khắc phục đạt yêu cầu và báo cáo bằng văn bản kèm theo bằng chứng cho cơ quan kiểm tra.
4. Trong quá trình kiểm tra phát hiện vi phạm hành chính:
b) Trường hợp Đoàn kiểm tra có thành viên là Thanh tra viên chuyên ngành, Kiểm soát viên thị trường thì Thanh tra viên chuyên ngành, Kiểm soát viên thị trường lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý theo quy định của pháp luật.
Điều 6 và Điều 8 Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Người có thẩm quyền, cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm có trách nhiệm xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật và thông báo cho cơ quan kiểm tra biết kết quả xử lý để theo dõi, tổng hợp.
Căn cứ các quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Thông tư này, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xây dựng kế hoạch kiểm tra hàng năm như sau:
2. Kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của các cơ quan kiểm tra ở địa phương sau khi được phê duyệt phải báo cáo với cơ quan kiểm tra ở Trung ương thuộc ngành, lĩnh vực và gửi tới Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Trước ngày 30 tháng 6 hàng năm, cơ quan kiểm tra ở Trung ương phải hoàn thành việc xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường của năm sau thuộc ngành, lĩnh vực của mình.
4. Trước ngày 15 tháng 7 hàng năm, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xây dựng kế hoạch kiểm tra liên ngành của năm sau trình Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt để phối hợp triển khai kiểm tra.
1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm xử lý theo thẩm quyền và trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ khi lập biên bản vi phạm hành chính, cơ quan kiểm tra có trách nhiệm chuyển hồ sơ cho người có thẩm quyền hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền để xử lý vi phạm theo quy định pháp luật.
3. Các cơ quan Công an, Hải quan, Quản lý thị trường, Thanh tra chuyên ngành và các cơ quan khác trong phạm vi chức năng nhiệm vụ, quyền hạn được giao trong khi thi hành công vụ nếu phát hiện hành vi vi phạm về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường có trách nhiệm lập biên bản vi phạm hành chính và xử lý vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật.
1. Cơ quan kiểm tra có trách nhiệm tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả kiểm tra định kỳ 6 tháng, hàng năm, đột xuất theo yêu cầu hoặc khi kiểm tra đột xuất. Nội dung báo cáo (theo Mẫu 6. BBCTKT - phần Phụ lục kèm theo Thông tư này), cụ thể như sau:
b) Cơ quan kiểm tra ở Trung ương tổng hợp báo cáo tình hình kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường, thuộc trách nhiệm quản lý của mình gửi Bộ chủ quản và gửi Bộ Khoa học và Công nghệ (Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
2. Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hướng dẫn, kiểm tra thực hiện Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
CÁC MẪU BIỂU SỬ DỤNG TRONG VIỆC KIỂM TRA NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG HÀNG HÓA LƯU THÔNG TRÊN THỊ TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 26/2012/TT-BKHCN ngày 12 tháng 12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Mẫu 1.KHKT
2. Quyết định về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường:
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 3a. BBKT- ĐKT
4. Biên bản kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường (Cho Kiểm soát viên chất lượng):
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 4a. BBLM
6. Tem niêm phong mẫu:
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 5. TBKQTNKĐ
8. Báo cáo về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa:
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 7. TBTDLT
10. Biên bản niêm phong hàng hóa (Cho đoàn kiểm tra):
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 8b. BBNP-KSVCL
12. Thông báo về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường:
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 10. TBKĐCL
14. Biên bản vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa:
26/2012/TT-BKHCN
Mẫu 1.KHKT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /KH-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm ….. |
Kính gửi: ...............
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
(Cơ quan kiểm tra) xây dựng kế hoạch kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường như sau:
2. Đối tượng hàng hóa kiểm tra:
4. Thời gian kiểm tra (theo tháng):
6. Tổ chức thực hiện:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu 2a. QĐKT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-... | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20.. |
Về việc kiểm tra chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
THẨM QUYỀN BAN HÀNH VĂN BẢN (1)
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ ……… (2) …….
QUYẾT ĐỊNH:
1. Họ tên và chức vụ: ………………………………………………… Trưởng đoàn
3. …………..
- Nội dung kiểm tra:
- Cơ sở được kiểm tra:
- Thời gian kiểm tra từ ngày tháng năm đến ngày tháng năm
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(2) Ghi tên văn bản kế hoạch kiểm tra được phê duyệt nếu là kiểm tra theo kế hoạch. Nếu là kiểm tra đột xuất không ghi mục này;
Mẫu 3a. BBKT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Số: .......................
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Đoàn kiểm tra về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường được thành lập theo Quyết định số …../QĐ- ngày tháng năm của ……………………. (1) đã tiến hành kiểm tra từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm……………………. tại …………………………
1. ……………… chức vụ: Trưởng đoàn
3. ………………
1………………. chức vụ:
Với sự tham gia của
2. ………………..
II. Nhận xét và kết luận:
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Trưởng đoàn kiểm tra
|
Thành viên đoàn kiểm tra |
- Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra.
Mẫu 3b. BBKT-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường
Số: ………………..
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa.
Hôm nay, ngày … tháng ………. năm ………., Tôi …………………… Kiểm soát viên chất lượng tiến hành kiểm tra lại: …………………………………………………………………………………….
Người chứng kiến: …………………………………………………………………………
II. Nhận xét và kết luận:
IV. Ý kiến của cơ sở được kiểm tra:
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Kiểm soát viên chất lượng |
Người chứng kiến |
Mẫu 4a. BBLM
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Theo Biên bản kiểm tra số: …………….
2. Đại diện cơ sở được lấy mẫu: (Họ tên, chức vụ, đơn vị)
3. Người lấy mẫu: (Họ tên, chức danh, đơn vị)
4. Phương pháp lấy mẫu: Theo TCVN ……….. hoặc QCVN …………. hoặc phương pháp ngẫu nhiên, đảm bảo mẫu là đại điện cho lô hàng
STT | Tên mẫu, ký hiệu | Tên cơ sở và địa chì NSX/NK ghi trên nhãn | Đơn vị tính | Lượng mẫu | Khối lượng (số lượng) lô hàng | Ngày sản xuất, số lô (nếu có) | Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Tình trạng mẫu:
- Mẫu được niêm phong có sự chứng kiến của đại diện cơ sở lấy mẫu.
Đại diện cơ sở được lấy mẫu | Người lấy mẫu |
Trưởng đoàn kiểm tra |
Mẫu 4b. TNPM
26/2012/TT-BKHCN
Theo Biên bản lấy mẫu số ….. ngày …. tháng ….. năm ………..
Số thứ tự trong biên bản lấy mẫu: ……………………….
NGƯỜI LẤY MẪU | ĐẠI DIỆN CƠ SỞ ĐƯỢC LẤY MẪU |
Ghi chú: Tem niêm phong được đóng dấu treo của cơ quan kiểm tra khi niêm phong mẫu.
Mẫu 5. TBKQTNKĐ
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Kết quả thử nghiệm mẫu không đạt yêu cầu chất lượng
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ chức năng nhiệm vụ quyền hạn của (1) ………….. tại Quyết định số ... ngày...
Căn cứ vào biên bản lấy mẫu số... và kết quả thử nghiệm mẫu số …………………
…………….. (1) THÔNG BÁO
STT
Tên mẫu, Ký hiệu
Tên cơ sở và địa chỉ NSX/NK ghi trên nhãn
Thuộc lô hàng (Khối lượng, ngày sản xuất, số lô, nếu có)
Chỉ tiêu không đạt
II. Yêu cầu đối với cơ sở được kiểm tra:
Nơi nhận:
- Đơn vị được kiểm tra (để thực hiện);
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên vá đóng dấu)
____________
(2) Tên cơ sở được kiểm tra.
Mẫu 6. BCCTKT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Về công tác kiểm tra chất lượng hàng hóa
Kính gửi: .....................
II. Kết quả kiểm tra:
2. Số cơ sở được kiểm tra và địa bàn kiểm tra:
4. Tình hình vi phạm, xử lý và một số vụ điển hình:
- Các hành vi vi phạm:
5. Tình hình khiếu nại và giải quyết khiếu nại về chất lượng và nhãn hàng hóa.
IV. Kiến nghị:
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫu 7. TBTDLT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Về tạm dừng lưu thông hàng hóa
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Biên bản kiểm tra ngày ..tháng...năm ... tại...
…………….. (1) THÔNG BÁO
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra)
Lý do tạm dừng lưu thông:.........
3. (2). Đoàn kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Thông háo này.
Nơi nhận:
- Cơ sở kinh doanh (để thực hiện);
- Cơ quan liên quan (để phối hợp);
- Lưu: VT, (Tên viết tắt ĐVST).
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
____________
(2) Tên tổ chức, cá nhân (CSKD) có hàng tạm dừng bán.
Mẫu 8a. BBNP-ĐKT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ....
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên …………. Chức vụ .... Trưởng đoàn
.............................................................
- Họ và tên …………. Chức vụ
Tình trạng hàng hóa khi niêm phong:
Biên bản này được lập thành 02 bản có nội dung và giá trị như nhau. Cơ quan kiểm tra lưu 01 bản, cơ sở được kiểm tra lưu 01 bản.
Đại diện cơ sở được kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Trưởng đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thành viên đoàn kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu 8b. BBNP-KSVCL
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ....
Chúng tôi gồm:
- Họ và tên: ………………………… Chức vụ ……………….. đại diện cơ sở được kiểm tra
Tiến hành niêm phong (tên hàng hóa).... số lượng.... lưu giữ tại địa chỉ....
Yêu cầu cơ sở có trách nhiệm bảo quản, giữ nguyên tình trạng hàng hóa và niêm phong.
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Kiểm soát viên chất lượng |
Người chứng kiến |
Mẫu 9. TBTTLT
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Về hàng hóa được tiếp tục lưu thông trên thị trường
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Thông báo tạm dừng lưu thông hàng hóa số ...
…………. (1) THÔNG BÁO
- Tên tổ chức, cá nhân (cơ sở được kiểm tra):
Được tiếp tục lưu thông trên thị trường kể từ ngày ban hành thông báo này.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
____________
(2) Tên tổ chức, cá nhân có hàng hóa được tiếp tục lưu thông
Mẫu 10. TBKĐCL
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-… | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Căn cứ Nghị định số 132/2008/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ kết quả kiểm tra chất lượng hàng hóa tại ……………… ngày....
…………….. (1) THÔNG BÁO
- Số lượng:
- Tên cơ sở bán hàng và địa chỉ bán hàng hóa:
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN KIỂM TRA |
Mẫu 11. BBVPHC
26/2012/TT-BKHCN
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ......../BB-VPHC | ………., ngày ….. tháng ….. năm 20….. |
Vi phạm hành chính về chất lượng sản phẩm, hàng hóa
Chúng tôi gồm:
2. Ông (bà) ……………………….. Chức vụ: ……………………………………………
Với sự chứng kiến (nếu có) của:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………..
2. Ông (bà): ………………………………….. Nghề nghiệp: ……………………………
Giấy CMND số: …………………… Ngày cấp: ……………… Nơi cấp: ………………
Ông (bà)/tổ chức: ………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………
Đã có hành vi vi phạm hành chính như sau: ……………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Các hành vi trên đã vi phạm vào điểm ….. Khoản ...... Điều ………. Nghị định số …………. của Chính phủ quy định xử phạt hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng.
…………………………………………………………………………………………………
Ý kiến của người có thẩm quyền lập biên bản: …………………………………………
Yêu cầu ông (bà)/tổ chức: …………………… đình chỉ ngay các hành vi vi phạm.
Người vi phạm | Trưởng đoàn kiểm tra |
Người chứng kiến |
|
____________
2) Nếu không ký, ghi rõ lý do người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản.
File gốc của Thông tư 26/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 26/2012/TT-BKHCN quy định việc kiểm tra nhà nước về chất lượng hàng hóa lưu thông trên thị trường do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Khoa học và Công nghệ |
Số hiệu | 26/2012/TT-BKHCN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Việt Thanh |
Ngày ban hành | 2012-12-12 |
Ngày hiệu lực | 2013-01-27 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |