BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23/2013/TT-BCT | Hà Nội, ngày 18 tháng 10 năm 2013 |
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản số 38/2009/QH12 ngày 19 tháng 6 năm 2009;
Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân;
Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Theo đề nghị của Tổng Cục trưởng Tổng cục Năng lượng;
Thông tư này quy định về nội dung các bước thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân; nội dung, trình tự thẩm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật và thiết kế bản vẽ thi công.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân liên quan đến việc lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân.
NỘI DUNG CÁC BƯỚC THIẾT KẾ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
Thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân gồm các bước:
2. Thiết kế kỹ thuật là thiết kế được thực hiện trên cơ sở Thiết kế cơ sở trong dự án đầu tư xây dựng công trình được phê duyệt, bảo đảm thể hiện được đầy đủ các thông số kỹ thuật và vật liệu sử dụng phù hợp với các quy chuẩn, tiêu chuẩn được áp dụng, là căn cứ để triển khai bước thiết kế bản vẽ thi công.
4. Các bước thiết kế khác theo thông lệ quốc tế do nhà thầu trình chủ đầu tư xem xét, phê duyệt.
Nội dung Thiết kế cơ sở theo quy định tại Khoản 3 Điều 18 Nghị định 70/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân và bổ sung các nội dung sau:
2. Phương án cung cấp nhiên liệu và quản lý, lưu giữ nhiên liệu đã qua sử dụng.
4. Phương án cung cấp nước kỹ thuật và nước làm mát.
6. Phương án tổ chức xây dựng sơ bộ.
1. Căn cứ lập Thiết kế kỹ thuật.
3. Thuyết minh chung
b) Yêu cầu cơ bản đối với nhà máy.
a) Các yêu cầu thiết kế kỹ thuật đối với: Các thiết bị chính (lò phản ứng; tuabin, máy phát và các thiết bị khác); các hệ thống chính (hệ thống cung cấp hơi chính; các hệ thống đảm bảo an toàn; hệ thống quản lý và lưu giữ nhiên liệu đã qua sử dụng; hệ thống xử lý và lưu giữ chất thải phóng xạ; hệ thống điện; hệ thống đo lường, điều khiển, bảo vệ; hệ thống thông gió và điều hòa không khí và các hệ thống đồng bộ khác);
c) Các yêu cầu thiết kế kiến trúc, kết cấu.
Gồm tổng quan của hệ thống kỹ thuật; nguyên lý thiết kế; đặc tính kỹ thuật chính; yêu cầu thử nghiệm, kiểm tra đối với các hệ thống, thiết bị sau:
b) Hệ thống làm mát lò phản ứng;
d) Hệ thống hơi chính, hệ thống bình ngưng và làm mát bình ngưng;
e) Hệ thống đo lường, điều khiển và bảo vệ;
h) Sân phân phối và đấu nối với hệ thống điện Quốc gia;
k) Hệ thống xử lý và lưu giữ chất thải phóng xạ;
m) Hệ thống thông gió và điều hòa không khí;
o) Hệ thống hơi tự dùng;
q) Hệ thống phòng cháy chữa cháy;
s) Hệ thống thiết bị của Trung tâm ứng phó sự cố;
6. Giải pháp kiến trúc, kết cấu và vật liệu xây dựng
a) Tòa nhà lò;
c) Tòa nhà ứng phó sự cố;
đ) Tòa nhà xử lý, cấp nước và các bể chứa nước;
g) Tòa nhà phụ trợ;
i) Cơ sở lưu giữ nhiên liệu và nhiên liệu đã sử dụng;
l) Cảng và đê chắn sóng;
7. Tổ chức và tổng tiến độ xây dựng
b) Tổ chức xây dựng và các biện pháp thi công chính;
8. Bản vẽ
b) Mặt bằng, mặt cắt của nhà máy và các hạng mục công trình;
d) Sơ đồ hệ thống đường ống hơi, nước và khí nén;
đ) Phần điện;
g) Hệ thống thông tin, theo dõi giám sát và thu thập dữ liệu;
i) Kiến trúc, kết cấu;
l) Các bản vẽ khác.
Tổng dự toán của dự án nhà máy điện hạt nhân được xác định bằng cách cộng các dự toán chi phí của các công trình và các chi phí có liên quan thuộc dự án, gồm các nội dung chính sau:
b) Dự toán các công trình được lập phù hợp với quy định tại Điều 8, Điều 9 của Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình, các quy định đặc thù đối với dự án điện hạt nhân;
10. Các tài liệu khác
b) Chương trình đảm bảo chất lượng;
d) Các báo cáo và tính toán khác.
1. Thiết kế bản vẽ thi công do nhà thầu thực hiện theo thông lệ quốc tế và phù hợp với các quy định hiện hành của pháp luật Việt Nam, phải đảm bảo các yêu cầu cơ bản sau:
b) Đảm bảo tuân thủ các tiêu chuẩn, quy chuẩn được áp dụng;
d) Bản vẽ thi công được lập, phê duyệt đáp ứng tiến độ thi công xây dựng công trình;
- Bản vẽ Tổng mặt bằng, mặt bằng, mặt cắt của các hạng mục công trình phải thể hiện đầy đủ vị trí và kích thước của các chi tiết kết cấu, thiết bị công nghệ, có biểu liệt kê khối lượng xây lắp và thiết bị của hạng mục công trình đó, chất lượng quy cách của từng loại vật liệu, cấu kiện điển hình được gia công sẵn, có thuyết minh hướng dẫn về trình tự thi công, các yêu cầu về kỹ thuật an toàn lao động trong thi công;
- Bản vẽ chi tiết về lắp đặt thiết bị công nghệ phải thể hiện đầy đủ vị trí, kích thước, quy cách và số lượng của từng loại thiết bị, cấu kiện, linh kiện và vật liệu, những ghi chú cần thiết cho người thi công và hướng dẫn của nhà máy chế tạo thiết bị;
- Biểu tổng hợp khối lượng xây lắp, thiết bị, vật liệu của từng hạng mục công trình và toàn bộ công trình phải thể hiện đầy đủ quy cách, số lượng của từng loại vật liệu, cấu kiện, thiết bị.
a) Tổng mặt bằng công trình;
c) Sơ đồ các hệ thống công nghệ của nhà máy;
đ) Các bản vẽ chi tiết;
g) Quy trình vận hành, bảo dưỡng và xử lý sự cố;
Điều 7. Điều chỉnh, thay đổi thiết kế
2. Trường hợp điều chỉnh thiết kế làm thay đổi địa điểm, quy hoạch xây dựng, mục tiêu, quy mô hoặc làm vượt tổng mức đầu tư đã được duyệt của công trình thì chủ đầu tư phải trình người quyết định đầu tư thẩm định, phê duyệt.
4. Trường hợp thay đổi Thiết kế bản vẽ thi công mà không làm thay đổi Thiết kế kỹ thuật được duyệt thì chủ đầu tư được sửa đổi thiết kế.
THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT VÀ THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG
1. Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật trình Bộ Công Thương thẩm định, phê duyệt. Số bộ Hồ sơ trình là năm (05) bộ (gồm cả bản giấy và file điện tử).
a) Tờ trình đề nghị phê duyệt Thiết kế kỹ thuật theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật có nội dung phù hợp với quy định tại Điều 5 của Thông tư này;
đ) Hồ sơ năng lực của nhà thầu khảo sát, thiết kế xây dựng công trình;
3. Thời gian thẩm định, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật
b) Thời gian thẩm định và phê duyệt Thiết kế kỹ thuật không quá chín (09) tháng kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
a) Năng lực của tổ chức khảo sát, thiết kế so với yêu cầu của Hợp đồng và quy định của Pháp luật;
c) Sự phù hợp của Thiết kế kỹ thuật với Thiết kế cơ sở và các quy định về kỹ thuật, an toàn và kinh tế:
- Sự phù hợp giữa công nghệ sử dụng với tổng mặt bằng và không gian kiến trúc;
- Đánh giá mức độ an toàn, bền vững của công trình;
- Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật so với Dự án đầu tư được duyệt.
đ) Các điều kiện và giải pháp kỹ thuật đảm bảo ổn định đối với công trình lân cận, bảo vệ môi trường và bảo đảm an toàn trong khi thi công.
a) Người có thẩm quyền phê duyệt Thiết kế kỹ thuật phải căn cứ vào kết quả thẩm định Thiết kế kỹ thuật, kết quả thẩm định Báo cáo phân tích an toàn, kết quả thẩm định Báo cáo đánh giá tác động môi trường, các văn bản chấp thuận của các cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền về phòng cháy chữa cháy và các yêu cầu có liên quan;
6. Cơ quan tổ chức thẩm định, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật có quyền thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện năng lực thực hiện thẩm tra hồ sơ thiết kế trước khi phê duyệt.
1. Thiết kế bản vẽ thi công do chủ đầu tư thẩm định và phê duyệt đảm bảo phù hợp với quy định của pháp luật về đầu tư xây dựng công trình và tiến độ thi công xây dựng công trình.
a) Phù hợp của thiết kế với Thiết kế kỹ thuật được duyệt;
c) Phù hợp của thiết kế với tiêu chuẩn, quy chuẩn áp dụng;
đ) Tính khả thi của thiết kế đảm bảo triển khai thi công xây dựng công trình.
Điều 10. Kinh phí thẩm định, thẩm tra thiết kế
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 12 năm 2013.
1. Tổng cục Năng lượng - Bộ Công Thương có trách nhiệm hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời bằng văn bản về Bộ Công Thương để xem xét sửa đổi, bổ sung Thông tư.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ;
- Các Phó Thủ tướng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng TW và các ban của Đảng;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Các Bộ, CQ ngang Bộ, CQ thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Lãnh đạo Bộ;
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Tập đoàn Điện lực Việt Nam;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng TTĐT Chính phủ;
- Cổng TTĐT Bộ Công Thương;
- Lưu: VT, PC, TCNL.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Dương Quang
MẪU TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương)
CHỦ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | …, ngày tháng năm |
TỜ TRÌNH THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH .....................................
Kính gửi:……………………………………………………………..
Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư…………………....................
1. Tên công trình............................. thuộc dự án đầu tư ...............................
b) Quy mô, công nghệ:
2. Hồ sơ Thiết kế kỹ thuật trình:
Chủ đầu tư trình Bộ Công Thương thẩm định, phê duyệt Thiết kế kỹ thuật công trình nhà máy điện hạt nhân...............
Nơi nhận:
- Như trên
- Lưu
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH NHÀ MÁY ĐIỆN HẠT NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 23/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 10 năm 2013của Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: | Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ KỸ THUẬT
CÔNG TRÌNH .........................................
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Nghị định số 70/2010/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử về nhà máy điện hạt nhân;
Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
Căn cứ Quyết định phê duyệt đầu tư (hoặc Giấy phép đầu tư).................
Căn cứ kết quả thẩm định Báo cáo phân tích an toàn của ……
Xét tờ trình số...... ngày..... của...
QUYẾT ĐỊNH
a) Các thông tin chung về công trình: Tên công trình, chủ đầu tư, địa điểm xây dựng, diện tích sử dụng đất, tên nhà thầu lập Thiết kế kỹ thuật
c) Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và các tiêu chuẩn chủ yếu được áp dụng
đ) Sự hợp lý của các giải pháp kết cấu chính.
g) Tổng dự toán (tại thời điểm trình tổng dự toán): ..........................
Điều 3: Trách nhiệm của các cơ quan liên quan thi hành quyết định.
Nơi nhận:
- Các cơ quan có liên quan
- Chủ đầu tư
- Lưu
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN PHÊ DUYỆT
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
File gốc của Thông tư 23/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 23/2013/TT-BCT quy định nội dung, trình tự lập, thẩm định và phê duyệt thiết kế xây dựng công trình nhà máy điện hạt nhân do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 23/2013/TT-BCT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành | 2013-10-18 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-01 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Còn hiệu lực |