BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2080/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 31 tháng 8 năm 2021 |
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 3752/QĐ-BCT ngày 02 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 03 ngày tính từ ngày được ban hành.
- Như Điều 3; | KT. BỘ TRƯỞNG |
ÁP DỤNG THUẾ CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ TẠM THỜI ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN PHẨM SỢI DÀI LÀM TỪ POLYESTER CÓ XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA, CỘNG HÒA ẤN ĐỘ, CỘNG HÒA IN-ĐÔ-NÊ-XI-A VÀ MA-LAI-XI-A
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2080/QĐ-BCT ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời là các sản phẩm sợi dài làm từ polyester, bao gồm các nhóm sợi chính sau: sợi polyester định hướng một phần (polyester partially oriented yarn - POY), sợi dún polyester (polyester drawn textured yarn - DTY) và sợi polyester được định hướng toàn phần (polyester fully drawn yarn - FDY).
Mã số
Mô tả hàng hóa
Thuế thông thường
Thuế ưu đãi (MFN)
Thuế theo ACFTA
Thuế theo AIFTA
Thuế theo ATIGA
Thuế theo CPTPP
Chương 54
5402
5402.33.00
4,5%
3%
0%[1]
*[2]
0%
5402.46.00
4,5%
3%
0%[3]
*
0%
5402.47.00
4,5%
3%
0%[4]
*
0%
Hàng hóa bị áp dụng thuế CBPG tạm thời là hàng hóa có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc), Cộng hòa Ấn Độ (Ấn Độ), Cộng hòa In-đô-nê-xi-a (In-đô-nê-xi-a) và Ma-lai-xi-a.
STT
Tên tổ chức, cá nhân sản xuất, xuất khẩu
Tên công ty thương mại liên quan
Mức thuế CBPG tạm thời
(Cột 1)
(Cột 2)
(Cột 3)
ẤN ĐỘ
1
54,90%
2
54,90%
3
54,90%
4
54,90%
IN-ĐÔ-NÊ-XI-A
5
21,94%
6
21,94%
7
8
9
21,94%
10
21,94%
MA-LAI-XI-A
11
21,23%
12
21,23%
TRUNG QUỐC
13
- Far Eastern Dyeing and Finishing (Suzhou) Ltd.;
17,45%
14
17,45%
15
- Litchi International Holdings Limited;
17,45%
16
17
18
11,24%
19
20
21
16,31%
22
17,45%
23
14,26%
24
11,41%
25
26
27
13,75%
28
29
17,45%
30
31
32
17,45%
33
34
35
36
37
17,45%
38
17,45%
39
11,62%
40
41
42
43
44
45
46
- Toray International, Inc.;
- Toray International (China) Co., Ltd.;
3,36%
47
17,45%
48
49
10,85%
50
51
52
53
54
55
56
57
3,44%
58
59
60
61
62
63
64
65
66
17,45%
67
68
9,47%
69
17,45%
a) Hiệu lực
b) Thời hạn áp dụng
c) Áp dụng thuế chống bán phá giá có hiệu lực trở về trước
Khoản 4 Điều 81 Luật Quản lý ngoại thương, trong trường hợp kết luận cuối cùng của Cơ quan điều tra xác định có thiệt hại đáng kể hoặc có đe dọa gây ra thiệt hại đáng kể cho ngành sản xuất trong nước, Bộ trưởng Bộ Công Thương có thể quyết định áp dụng thuế CBPG có hiệu lực trở về trước;
4. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và áp dụng thuế chống bán phá giá tạm thời
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu; và
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế CBPG là 54,90%.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a hoặc Ma-lai-xi-a thì chuyển sang Bước 2.
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất nhưng tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận không trùng với tên nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 2 của Thông báo này thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:
+ 54,90% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;
+ 21,23% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a;
Bước 3: Kiểm tra tên nhà xuất khẩu
- Trường hợp 2: Nếu tên nhà xuất khẩu (dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên nhà sản xuất tại Cột 1 Mục 2 hoặc không trùng với tên nhà xuất khẩu tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 2 thì nộp thuế CPBG ở mức như sau:
+ 54,90% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ấn Độ;
+ 21,23% đối với hàng hóa có chứng từ chứng nhận xuất xứ từ Ma-lai-xi-a;
Sau khi Bộ Công Thương ban hành Quyết định áp dụng thuế CBPG tạm thời, Cơ quan điều tra sẽ tiến hành các bước triển khai tiếp theo, cụ thể như sau:
- Gửi dự thảo kết luận điều tra cuối cùng cho bên liên quan để lấy ý kiến;
Địa chỉ: 23 Ngô Quyền, Hoàn Kiếm, Hà Nội, Việt Nam
Thư điện tử: [email protected] (Chị Trần Hoàng Mai) - [email protected] (Chị Lê Thu Trà)
www.moit.gov.vn; hoặc Cục Phòng vệ thương mại: www.trav.gov.vn hoặc www.pvtm.gov.vn.
[1] Không áp dụng với hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc
[2] *: Mặt hàng không cam kết về thuế trong Hiệp định
[3] Không áp dụng với hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc
[4] Không áp dụng với hàng hóa có xuất xứ Trung Quốc
File gốc của Quyết định 2080/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 2080/QĐ-BCT năm 2021 về áp dụng chống bán phá giá tạm thời đối với một số sản phẩm sợi dài làm từ polyester có xuất xứ từ Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Cộng hòa Ấn Độ, Cộng hòa In-đô-nê-xi-a và Ma-lai-xi-a do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Công thương |
Số hiệu | 2080/QĐ-BCT |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Trần Quốc Khánh |
Ngày ban hành | 2021-08-31 |
Ngày hiệu lực | 2021-09-03 |
Lĩnh vực | Thương mại |
Tình trạng | Hết hiệu lực |