BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 87/2018/TT-BTC | Hà Nội, ngày 27 tháng 09 năm 2018 |
THÔNG TƯ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 215/2013/TT-BTC NGÀY 31/12/2013 CỦA BỘ TÀI CHÍNH HƯỚNG DẪN VỀ CƯỠNG CHẾ THI HÀNH QUYẾT ĐỊNH HÀNH CHÍNH THUẾ
Căn cứ Luật Xử lý vi phạm hành chính số 15/2012/QH13 ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế;
Căn cứ Nghị định số 166/2013/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về cưỡng chế thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế như sau:
1. Sửa đổi Khoản 3 Điều 5 như sau:
a) Quyết định nộp dần tiền thuế nợ;
c) Thông báo không tính tiền chậm nộp”.
Điều 6 như sau:
. Đối với tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế:
b) Trường hợp được coi là quyết định đã được giao xác định như sau:
- Trường hợp gửi qua bưu điện bằng hình thức bảo đảm, nếu sau thời hạn 10 ngày, kể từ ngày quyết định cưỡng chế đã được gửi qua đường bưu điện đến lần thứ ba mà bị trả lại do tổ chức, cá nhân bị cưỡng chế không nhận; quyết định cưỡng chế đã được niêm yết tại trụ sở của tổ chức, nơi cư trú của cá nhân bị cưỡng chế hoặc có căn cứ cho rằng người bị cưỡng chế trốn tránh không nhận quyết định cưỡng chế thì được coi là quyết định đã được giao.
Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế hoặc công chức thuế có trách nhiệm thi hành quyết định cưỡng chế phải gửi quyết định cưỡng chế cho tổ chức, cá nhân có liên quan trước khi tiến hành cưỡng chế.
.
Khoản 3 Điều 9 như sau:
Căn cứ để chấm dứt hiệu lực của quyết định cưỡng chế thuế là chứng từ nộp đủ tiền thuế, tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt vào ngân sách nhà nước của đối tượng bị cưỡng chế hoặc quyết định gia hạn nộp thuế hoặc quyết định nộp dần tiền thuế nợ hoặc thông báo không tính tiền chậm nộp”.
Khoản 2 Điều 11 như sau:
a) Thông tin về tài khoản của người nộp thuế tại cơ sở dữ liệu quản lý thuế hoặc dữ liệu của tổ chức, cá nhân có liên quan;
Người có thẩm quyền ban hành quyết định cưỡng chế có trách nhiệm bảo mật những thông tin về tài khoản của đối tượng bị cưỡng chế”.
Điểm b, Điểm đ Khoản 3 Điều 11 như sau:
- Sau ngày thứ 90 (chín mươi) kể từ ngày: Số tiền thuế, tiền chậm nộp tiền thuế hết thời hạn nộp thuế; hết thời hạn cho phép nộp dần tiền thuế nợ theo quy định của pháp luật.
- Ngay sau ngày người nộp thuế không chấp hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế theo thời hạn ghi trên quyết định xử phạt (trừ trường hợp được hoãn hoặc tạm đình chỉ thi hành quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế).
Trong quá trình thực hiện quyết định, nếu một hoặc một số các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước đã thực hiện trích tiền hoặc đã trích đủ số tiền theo quyết định cưỡng chế (có chứng từ nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo quyết định cưỡng chế) thì tổ chức tín dụng hoặc kho bạc nhà nước hoặc người nộp thuế thông báo cho cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế ngay trong ngày trích chuyển. Cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo cho các tổ chức tín dụng, kho bạc nhà nước ngay trong ngày nhận được thông báo nộp đủ tiền thuế để dừng việc phong tỏa tài khoản, cưỡng chế trích tiền từ tài khoản”.
Khoản 2 Điều 13 như sau:
a) Thông tin về hóa đơn của đối tượng bị cưỡng chế tại cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có);
7. Sửa đổi Điểm c Khoản 4 Điều 13 như sau:
Ngay trong ngày thông báo hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng thì cơ quan thuế phải đăng thông báo về việc hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng lên trang thông tin Tổng cục Thuế (www.gdt.gov.vn)”.
Điểm b Khoản 5 Điều 13 như sau:
Trường hợp cơ quan thuế không thực hiện được ngay biện pháp cưỡng chế thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng theo đề nghị của cơ quan hải quan thì thông báo bằng văn bản cho cơ quan hải quan biết và nêu rõ lý do”.
a) Sửa đổi các biểu mẫu 01/CC, 07/CC, 08/CC, 09/CC tại Thông tư số 215/2013/TT-BTC theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 2.
Điểm d Khoản 3 Điều 11 Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu giải quyết./.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND, Cục Thuế, Cục Hải quan các tỉnh, thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Công báo Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Website Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ Tài chính;
- Website Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, TCT (VT, QLN(2b)).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
PHỤ LỤC 01
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính)
a) Mẫu số 01/CC: Mẫu Quyết định về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
c) Mẫu số 08/CC: Mẫu Thông báo về việc hóa đơn không còn giá trị sử dụng;
Mẫu số: 01/CC |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
……….., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp ………..
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Xét đề nghị của ……………………………………………………………….. ,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế, địa chỉ, mã số thuế: …………………….;
(Ghi cụ thể trường hợp bị cưỡng chế theo quy định tại Điều 2 Thông tư 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013).
(Bằng chữ: …………………………………………………………………...)
Yêu cầu kho bạc nhà nước, tổ chức tín dụng trích tiền từ tài khoản (phong tỏa tài khoản)1 số ……………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
- Tên, mã số thuế, nơi cư trú, trụ sở của tổ chức, cá nhân đang nắm giữ tiền, tài sản của đối tượng bị cưỡng chế: …………………………………………………………….. (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 15 Thông tư 215/2013/TT-BTC);
Ngay trong ngày trích nộp tiền vào ngân sách nhà nước, kho bạc nhà nước/tổ chức tín dụng thông báo cho cơ quan thuế (bộ phận quản lý nợ) theo địa chỉ email ..., số điện thoại.... (đối với trường hợp thực hiện theo quy định tại Điều 11 Thông tư 215/2013/TT-BTC).
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ……… đến ngày …………….;
Quyết định có …………. trang không tách rời, được đóng dấu giáp lai giữa các trang.
Quyết định này được gửi cho:
2. ………………………………………….. để ……………………………………………………
-
-
-
- Lưu: VT,…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số: 07/CC |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
……….., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
Xét đề nghị của ……………………………………..,
QUYẾT ĐỊNH:
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………;
Ngành nghề kinh doanh: ………………………………………………………………………..;
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức …………………………………………………………………………….. phải nghiêm chỉnh thực hiện Quyết định này và phải chịu mọi chi phí về việc tổ chức thực hiện biện pháp cưỡng chế theo quy định của pháp luật.
Quyết định này chấm dứt hiệu lực kể từ ngày đối tượng bị cưỡng chế nộp đủ tiền thuế, tiền phạt tiền chậm nộp tiền thuế, tiền chậm nộp tiền phạt vào NSNN./.
- Như Điều 2;
-
-
- Lưu: VT,…
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
Mẫu số: 08/CC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /TB-…
……….., ngày … tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc hóa đơn không còn giá trị sử dụng
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
...(tên cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế)... thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: ...., cấp ngày ……., nơi cấp: ……
Địa chỉ trụ sở kinh doanh: ……
Căn cứ dữ liệu theo dõi tại cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền khác (nếu có), số hóa đơn tồn đến ngày ban hành quyết định cưỡng chế gồm:
TT | Loại hóa đơn | Ký hiệu mẫu | Ký hiệu Hóa đơn | Từ số - đến số | Ghi chú |
| Giá trị gia tăng | 01GTKT3/001 | AA/13P | 0000050 - 0000500 | Số hóa đơn tồn trên cơ sở dữ liệu của cơ quan thuế hoặc dữ liệu của cơ quan có thẩm quyền khác |
- Lãnh đạo cơ quan ban hành (để b/c); | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số: 09/CC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
VĂN BẢN
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /TB-…
……….., ngày … tháng … năm …
THÔNG BÁO
Về việc hóa đơn tiếp tục có giá trị sử dụng
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Thông báo số ……../TB-CT/CCT ngày …… của Cục Thuế/Chi cục Thuế ….. về việc thông báo hóa đơn không còn giá trị sử dụng;
(Tên đối tượng bị cưỡng chế): …………………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………….. (nếu có)
Lý do tiếp tục được sử dụng hóa đơn(1): ………………………………………………………
TT
Loại hóa đơn
Ký hiệu mẫu
Ký hiệu Hóa đơn
Từ số - đến số
Ghi chú
Giá trị gia tăng
01GTKT3/001
AA/13P
0000050 - 0000500
- Lãnh đạo cơ quan ban hành (để báo cáo),
- Website Tổng cục Thuế;
- Website Cục Thuế;
- Phòng ………;
- Lưu: VT, QLN.
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
BAN HÀNH VĂN BẢN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
(1) Ghi rõ một trong các lý do sau: Người nộp thuế đã chấp hành nộp đủ số tiền trên Thông báo tiền thuế nợ và tiền phạt, tiền chậm nộp tiền thuế số ..../TB-CT/CCT ngày …… của ...(tên cơ quan ban hành quyết định) ……. vào ngân sách nhà nước hoặc người nộp thuế thuộc trường hợp nộp dần tiền thuế nợ hoặc không tính tiền chậm nộp hoặc gia hạn nộp thuế theo quyết định (thông báo) số .... ngày ….. của ...(tên cơ quan ban hành quyết định).
PHỤ LỤC 02
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27 tháng 9 năm 2018 của Bộ Tài chính)
a) Mẫu số 10/CC: Mẫu Quyết định về việc tạm dừng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Mẫu số: 10/CC |
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN BAN HÀNH
QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /QĐ-…
……….., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tạm dừng cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
bằng biện pháp .....
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN BAN HÀNH QUYẾT ĐỊNH CƯỠNG CHẾ
Căn cứ Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 và Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Quyết định số ..../QĐ-CT/CCT ngày .... của Cục Thuế/Chi cục Thuế …… về việc cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế bằng biện pháp thông ……..;
Căn cứ văn bản giao quyền số .... (nếu có);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Đối với: ông (bà)/tổ chức bị cưỡng chế, địa chỉ, mã số thuế: …………………………..;
(Ghi cụ thể trường hợp bị cưỡng chế theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Thông tư số .... ngày....).
- Hết thời hạn gia hạn người nộp thuế không nộp tiền thuế được gia hạn vào NSNN.
Điều 2. Ông (bà)/tổ chức ………………………………… có trách nhiệm thi hành quyết định này.
- Như Điều 2; | THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN |
Mẫu số: 11/CC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 87/2018/TT-BTC ngày 27/9/2018 của Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN
TÊN CƠ QUAN RA
QUYẾT ĐỊNH
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: …./QĐ-GQCC
……….., ngày … tháng … năm …
QUYẾT ĐỊNH
Về việc giao quyền ban hành quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Căn cứ Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;
Căn cứ Quyết định ….. quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan ban hành quyết định cưỡng chế;
Giao quyền cho ông/bà: ……………… Chức vụ: ……………… Đơn vị: …………………….
Nội dung giao quyền:[2]
Được thực hiện các thẩm quyền của[3] ………………………… quy định tại Điều 21 Nghị định số 129/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính về thuế và cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế, Điều 4 Thông tư số 215/2013/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế kể từ ngày ... tháng ... năm đến ngày ... tháng ... năm …….. [4]
- Như trên; | NGƯỜI GIAO QUYỀN |
[1] Ghi rõ lý do (vắng mặt)
[3] Ghi rõ chức danh của người giao quyền;
[5] Ghi họ tên người được giao quyền.
File gốc của Thông tư 87/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 87/2018/TT-BTC sửa đổi Thông tư 215/2013/TT-BTC hướng dẫn về cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 87/2018/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành | 2018-09-27 |
Ngày hiệu lực | 2018-11-15 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |