BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 279/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2016 |
QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
ượng áp dụng
2. Thông tư này áp dụng đối với người nộp, tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
ười nộp phí
đơn vị được phân công theo quy định là tổ chức thu phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm.
Điều 4. Mức thu phí
2. Tổ chức thu phí thực hiện kê khai, nộp số tiền phí thu được theo tháng, quyết toán năm theo hướng dẫn tại khoản 3 Điều 19, khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ- CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
Điều 6. Quản lý và sử dụng phí
quy định tại khoản 2 Điều này. Nguồn chi phí trang trải cho việc thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.
2. Trường hợp tổ chức thu phí là đơn vị sự nghiệp công lập hoặc là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ thì được trích lại 80% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ. Nộp 20% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 149/2013/TT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm.
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính; Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU PHÍ TRONG CÔNG TÁC AN TOÀN VỆ SINH THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 279/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Stt | Loại phí | Mức thu |
Phí thẩm định cấp phép lưu hành, nhập khẩu, xác nhận, công bố trong lĩnh vực an toàn thực phẩm |
| |
1 |
| |
|
1.500.000 đồng /lần/sản phẩm | |
|
1.000.000 đồng /lần/sản phẩm | |
2 |
| |
|
500.000 đồng /lần/sản phẩm | |
|
300.000 đồng /lần/sản phẩm | |
3 |
150.000 đồng /lần/sản phẩm | |
4 |
1.500.000 đông /lô hàng + (số mặt hàng x 100.000 đồng), tối đa 10.000.000 đồng/lô hàng | |
5 |
3.000.000 đồng /lần/bộ xét nghiệm | |
II | đối với thực phẩm xuất khẩu (Giấy chứng nhận lưu hành tự do, giấy chứng nhận xuất khẩu, giấy chứng nhận y tế) | 1.000.000 đồng/lần /giấy chứng nhận |
III |
| |
1 |
| |
a |
1.000.000 đồng /lần/cơ sở | |
b |
| |
|
700.000 đồng /lần/cơ sở | |
|
1.000.000 đồng /lần/cơ sở | |
Thẩm định cơ sở sản xuất thực phẩm (trừ cơ sở sản xuất thực phẩm bảo vệ sức khỏe) | 3.000.000 đồng /lần/cơ sở | |
d | khỏe theo hướng dẫn thực hành sản xuất tốt (GMP) | 22.500.000 đồng /lần/cơ sở |
Thẩm định điều kiện cơ sở kiểm nghiệm, tổ chức chứng nhận hợp quy và cơ quan kiểm tra nhà nước về thực phẩm nhập khẩu: |
| |
a |
32.000.000 đồng/ lần/đơn vị | |
b |
22.500.000 đồng /lần/đơn vị | |
Phí thẩm định nội dung kịch bản phim, chương trình trên băng, đĩa, phần mềm, trên các vật liệu khác và tài liệu trong quảng cáo thực phẩm, phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến thuộc lĩnh vực y tế | ||
V |
30.000 đồng /lần/người |
File gốc của Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 279/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn vệ sinh thực phẩm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 279/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2016-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |