BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 190/2016/TT-BTC | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2016 |
Căn cứ Luật khoáng sản ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Thông tư này quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Điều 2. Tổ chức thu và người nộp phí
2. Trung tâm Thông tin Lưu trữ Địa chất trực thuộc Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường thực hiện thu phí theo quy định tại Thông tư này.
Mức thu phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản được thực hiện theo Biểu mức thu phí ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Chậm nhất là ngày 05 hàng tháng, tổ chức thu phí phải gửi số tiền phí đã thu của tháng trước vào tài khoản phí chờ nộp ngân sách mở tại Kho bạc nhà nước.
khoản 3 Điều 19 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
1. Tổ chức thu phí được trích để lại 60% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí. Số tiền phí được để lại được quản lý và sử dụng theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí.
khoản 2 Điều 26 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017 và thay thế Thông tư số 95/2012/TT-BTC ngày 08 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản.
Nghị định số 120/2016/NĐ-CP ngày 23 tháng 8 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật phí và lệ phí; Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06 tháng 11 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế và Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ; Thông tư số 153/2012/TT-BTC ngày 17 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng các loại chứng từ thu tiền phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà nước và các văn bản sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế (nếu có).
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
BIỂU MỨC PHÍ KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU ĐỊA CHẤT, KHOÁNG SẢN
(kèm theo Thông tư số 190/2016/TT-BTC ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
Số TT
Loại tài liệu
Đơn vị tính
Mức thu phí (đồng)
1
Lần
6.000
2
Quyển
9.000
3
Bản vẽ
8.500
Số TT
Loại tài liệu
Đơn vị tính
Mức thu (đồng)
Tài liệu dạng giấy
Tài liệu dạng số
Photo
In
Dạng word, excel
Dạng rastor
Dạng vector
A
I
1
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
2
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
3
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
4
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
5
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
6
Trang A4
22.500
23.000
23.500
23.000
7
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
8
Trang A4
22.500
23.000
23.500
23.000
9
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
10
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
11
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
II
1
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
2
Trang A4
22.500
23.000
23.500
23.000
3
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
4
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
5
Trang A4
7.000
7.500
7.500
7.000
6
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
III
1
Bản vẽ
39.000
96.000
45.000
338.000
2
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
3
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
4
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
5
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
6
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
7
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
8
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
9
Bản vẽ
39.000
96.000
45.000
338.000
10
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
11
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
12
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
13
Bản vẽ
39.000
96.000
45.000
338.000
14
Bản vẽ
39.000
96.000
45.000
338.000
15
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
16
Bản vẽ
39.000
96.000
45.000
338.000
B
I
1
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
2
Trang A4
2.000
2.000
2.500
2.000
3
Trang A4
2.000
2.000
2.500
2.000
4
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
5
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
6
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
7
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
8
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
9
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
10
Trang A4
2.000
2.000
2.500
2.000
11
Trang A4
2.000
2.000
2.500
2.000
II
1
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
2
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
3
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
4
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
5
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
6
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
7
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
8
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
9
Trang A4
2.000
2.000
2.500
2.000
III
1
Bản vẽ
37.000
93.000
42.000
366.000
2
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
350.000
3
Bản vẽ
145.000
201.000
150.000
443.000
4
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
350.000
5
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
350.000
6
Bản vẽ
145.000
201.000
150.000
443.000
7
Bản vẽ
145.000
201.000
150.000
443.000
8
Bản vẽ
37.000
93.000
42.000
366.000
9
Bản vẽ
145.000
201.000
150.000
443.000
10
Bản vẽ
145.000
201.000
150.000
443.000
11
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
350.000
12
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
350.000
13
Bản vẽ
37.000
93.000
42.000
366.000
C
I
1
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
2
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
3
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
4
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
5
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
6
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
7
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
8
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
9
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
10
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
11
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
12
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
13
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
14
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
15
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
16
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
17
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
II
1
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
2
Trang A4
9.000
9.500
9.500
9.000
3
Trang A4
9.000
9.500
9.500
9.000
4
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
5
Trang A4
9.000
9.500
9.500
9.000
6
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
7
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
8
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
9
Trang A4
9.000
9.500
9.500
9.000
10
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
11
Trang A4
9.000
9.500
9.500
9.000
12
Trang A4
3.000
3.000
3.500
3.000
13
Trang A4
1.500
1.500
2.000
1.500
III
1
Bản vẽ
43.000
99.000
48.000
342.000
2
Bản vẽ
43.000
99.000
48.000
342.000
3
Bản vẽ
43.000
99.000
48.000
342.000
4
Bản vẽ
43.000
99.000
48.000
342.000
5
Bản vẽ
43.000
99.000
48.000
342.000
6
Bản vẽ
43.000
99.000
48.000
342.000
7
Bản vẽ
85.000
141.000
90.000
383.000
8
Bản vẽ
32.000
88.000
37.000
330.000
9
Bản vẽ
85.000
141.000
90.000
383.000
10
Bản vẽ
85.000
141.000
90.000
383.000
11
Bản vẽ
32.000
88.000
37.000
330.000
12
Bản vẽ
32.000
88.000
37.000
330.000
D
I
1
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
2
Trang A4
1.500
2.000
2.500
2.000
3
Trang A4
1.500
2.000
2.500
2.000
4
Trang A4
1.500
2.000
2.500
2.000
5
Trang A4
3.400
3.800
4.100
3.600
6
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
7
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
8
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
9
Trang A4
1.500
2.000
2.500
2.000
10
Trang A4
1.500
2.000
2.500
2.000
II
1
Trang A4
10.000
10.500
11.000
10.500
2
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
3
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
4
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
5
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
6
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
7
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
8
Trang A4
3.500
4.000
4.000
3.500
9
Trang A4
1.500
2.000
2.500
2.000
III
1
Bản vẽ
35.000
91.000
40.000
334.000
2
Bản vẽ
35.000
91.000
40.000
334.000
3
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
349.000
4
Bản vẽ
130.000
187.000
136.000
429.000
5
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
349.000
6
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
349.000
7
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
349.000
8
Bản vẽ
35.000
91.000
40.000
334.000
9
Bản vẽ
35.000
91.000
40.000
334.000
10
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
349.000
11
Bản vẽ
130.000
187.000
136.000
429.000
12
Bản vẽ
51.000
107.000
56.000
349.000
13
Bản vẽ
130.000
187.000
136.000
429.000
14
Bản vẽ
130.000
187.000
136.000
429.000
15
Bản vẽ
35.000
91.000
40.000
334.000
E
I
1
Trang A4
5.000
5.500
5.500
5.000
2
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
3
Trang A4
5.000
5.500
5.500
5.000
4
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
5
Trang A4
5.000
5.500
5.500
5.000
6
Trang A4
14.000
14.500
15.000
14.500
7
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
8
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
II
1
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
2
Trang A4
14.000
14.500
15.000
14.500
3
Trang A4
5.000
5.500
5.500
5.000
4
Trang A4
14.000
14.500
15.000
14.500
5
Trang A4
14.000
14.500
15.000
14.500
6
Trang A4
2.000
2.500
2.500
2.000
III
1
Bản vẽ
30.000
87.000
36.000
329.000
2
Bản vẽ
51.000
108.000
57.000
350.000
3
Bản vẽ
128.000
185.000
134.000
427.000
4
Bản vẽ
128.000
185.000
134.000
427.000
5
Bản vẽ
51.000
108.000
57.000
350.000
6
Bản vẽ
30.000
87.000
36.000
329.000
7
Bản vẽ
51.000
108.000
57.000
350.000
8
Bản vẽ
51.000
108.000
57.000
350.000
9
Bản vẽ
51.000
108.000
57.000
350.000
10
Bản vẽ
30.000
87.000
36.000
329.000
G
1
Trang A4
2.000
2.400
2.700
2.200
2
Danh mục
50.000
50.000
50.000
50.000
3
Danh mục
100.000
100.000
100.000
100.000
4
Danh mục
100.000
100.000
100.000
100.000
5
Danh mục
100.000
100.000
100.000
100.000
6
Bản vẽ
68.000
124.000
73.000
366.000
7
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
8
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
9
Bản vẽ
204.000
260.000
209.000
503.000
H
Trang A4
1.000
1.500
1.500
1.000
File gốc của Thông tư 190/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 190/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí khai thác và sử dụng tài liệu địa chất, khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 190/2016/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Vũ Thị Mai |
Ngày ban hành | 2016-11-08 |
Ngày hiệu lực | 2017-01-01 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |