HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 67/2013/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 18 tháng 12 năm 2013 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 8
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03/12/2004;
Căn cứ Nghị định số 80/2012/NĐ-CP ngày 08/10/2012 của Chính phủ về quản lý cảng cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá; Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ về phí bảo vệ môi trường đối với nước thải;
Căn cứ Thông tư số 07/2008/TT-BTC ngày 15/01/2008 hướng dẫn về lệ phí đăng ký cư trú; Thông tư Liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn thực hiện Nghị định số 25/2013/NĐ-CP ngày 29/3/2013 của Chính phủ;
QUYẾT NGHỊ:
- Hộ gia đình;
- Đơn vị vũ trang nhân dân (trừ các cơ sở sản xuất, cơ sở chế biến thuộc các đơn vị vũ trang nhân dân);
- Cơ sở: rửa ô tô, rửa xe máy, sửa chữa ô tô, sửa chữa xe máy;
- Các tổ chức, cá nhân và đối tượng khác có nước thải (trừ các đối tượng nộp phí nước thải công nghiệp quy định tại Khoản 1, Điều 1, Thông tư liên tịch số 63/2013/TTLT-BTC-BTNMT ngày 15/5/2013 của Liên Bộ Tài chính-Bộ Tài nguyên và Môi trường);
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở địa bàn đang được Nhà nước thực hiện chế độ bù giá để có giá nước phù hợp với đời sống kinh tế - xã hội;
- Nước thải sinh hoạt của hộ gia đình ở các xã thuộc vùng nông thôn, bao gồm: Các xã thuộc biên giới, miền núi, vùng cao, vùng sâu, vùng xa (theo quy định của Chính phủ về xã biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa) và hải đảo; các xã không thuộc đô thị loại I, II, III, IV và V theo quy định tại Nghị định số 42/2009/NĐ-CP ngày 07/5/2009 của Chính phủ về phân loại đô thị;
- Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch chịu trách nhiệm thực hiện việc thu phí nước thải sinh hoạt của các đối tượng sử dụng nước sạch thuộc diện nộp phí theo quy định;
d) Mức thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt được tính bằng 10% trên giá bán của 1m3 nước sạch chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng. (Trường hợp tự khai thác nước để sử dụng thì mức giá nước sạch là: Khu vực đô thị: 2.000 đồng/m3; Khu vực đồng bằng: 1.600 đồng/m3; Khu vực biên giới, miền núi, vùng sâu, vùng xa: 1.000 đồng/m3).
- Để lại cho Công ty cấp nước Hà Tĩnh và các đơn vị cung cấp nước sạch bằng 10% trên tổng số phí thu được;
e) Phần phí còn lại nộp vào Ngân sách nhà nước (sau khi trừ đi số phí trích để lại cho đơn vị tổ chức thu phí, xem là 100%) để sử dụng cho công tác bảo vệ môi trường, bổ sung vốn hoạt động cho Quỹ bảo vệ môi trường của địa phương và phân chia như sau:
- Ngân sách thành phố hưởng 70%, xã, phường hưởng 30% (đối với số phí phát sinh trên địa bàn thành phố, thị xã).
2. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại đối với phí sử dụng Cảng cá tại Điểm b, Khoản 1, Điều 1 Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của HĐND tỉnh về thực hiện quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh: Trích 90% trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng.
3. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với lệ phí cấp giấy phép xây dựng tại Mục 18, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí: Trích 75% trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng.
4. Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ (%) trích để lại cho đơn vị thu đối với lệ phí chứng minh nhân dân tại Mục 13, Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19/7/2007 của HĐND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí:
b) Để lại 90% (các xã, thị trấn), 100% (miền núi hải đảo) trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các xã, thị trấn, miền núi, biên giới.
5. Sửa đổi, bổ sung mức thu phí sử dụng Cảng cá đối với hàng hóa là Container qua cảng tại Điểm a, Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của HĐND tỉnh về thực hiện quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh: 35.000 đồng/container.
a) Đối tượng thu phí: Chủ tàu thuyền, người sử dụng tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày bình thường.
c) Mức thu, tỷ lệ trích để lại phí tàu thuyền vào khu neo đậu tránh trú bão trong những ngày bình thường như sau:
TT | Danh mục | Mức thu |
1 |
| |
- |
5.000 đồng | |
- |
10.000 đồng | |
- |
20.000 đồng | |
- |
30.000 đồng | |
- |
50.000 đồng | |
2 |
| |
- |
10.000 đồng | |
- |
20.000 đồng | |
- |
50.000 đồng | |
- |
80.000 đồng | |
3 |
| |
- |
1.000 đồng | |
- |
5.000 đồng | |
- |
10.000 đồng | |
- |
15.000 đồng | |
- |
20.000 đồng | |
- |
25.000 đồng | |
4 |
| |
- |
10.000 đồng /tấn | |
- |
35.000 đồng/container | |
- |
4.000 đồng/tấn |
7. Bổ sung phí đỗ xe ô tô trên các lòng, lề đường tại các đô thị và trung tâm các Khu kinh tế.
b) Các trường hợp không thu phí: Xe ô tô của gia đình có mặt tiền nằm trên đoạn đường có kẻ quy định điểm đỗ xe có thu phí; Xe cứu thương, bao gồm cả các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; Xe cứu hỏa; Xe hộ đê; Xe làm nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão; Xe chuyên dùng phục vụ quốc phòng, an ninh; Xe, đoàn xe đưa tang; Đoàn xe có hộ tống dẫn đường; Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến vùng có dịch bệnh; Hoạt động tổ chức việc cưới, việc tang và các hoạt động xã hội hướng tới cộng đồng và được pháp luật cho phép.
- Tại thành phố Hà Tĩnh, các tuyến đường: Phan Đình Phùng, Xuân Diệu (đoạn từ đường Nguyễn Du đến Xô Viết Nghệ Tĩnh), Hàm Nghi, Ngô Quyền và Xô Viết Nghệ Tĩnh;
- Trung tâm Khu kinh tế Vũng Áng: Đường trục dọc khu đô thị Kỳ Long - Kỳ Liên - Kỳ Phương (bao gồm: tuyến 1 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Liên; tuyến 2 đi qua khu tái định cư xã Kỳ Long); Đường từ Quốc lộ 1 đi cảng Sơn Dương kéo dài về phía Tây (đoạn tuyến 3) đi qua khu tái định cư Kỳ Long;
TT
Nội dung
Mức thu
1
-
10.000 đồng/lượt
-
20.000 đồng/lượt
-
30.000 đồng/lượt
-
500.000 đồng/tháng
2
-
5.000 đồng/xe/lần
-
100.000 đồng/tháng
đ) Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: UBND thành phố, Ban Quản lý Khu kinh tế của khẩu Quốc tế Cầu Treo, Ban Quản lý Khu kinh tế Vũng Áng khảo sát, lập phương án kẻ vạch sơn quy định các điểm đỗ xe trên các tuyến đường và tổ chức thu phí theo đúng quy định; tùy vào điều kiện thực tế có thể lựa chọn một trong các hình thức tổ chức thu như sau:
- Khoán cho tổ chức, đơn vị cụ thể hoặc đấu thầu quyền thu phí trên một khu vực nhất định thì thực hiện đăng ký nộp thuế cho nhà nước theo quy định;
8. Bổ sung phí tham quan tại các di tích: Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu, Đền Chợ Củi, Miếu Ao.
b) Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Giao UBND tỉnh quy định cụ thể;
c) Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 |
10.000 đồng/lần/người | |
2 |
5.000 đồng/lần/người |
b) Đơn vị tổ chức thu phí:
- Tại di tích Đền Chợ Củi: Giao UBND tỉnh quy định cụ thể;
c) Mức thu và mức trích để lại như sau:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 |
| |
- |
20.000 đồng/lượt | |
|
30.000 đồng/lượt | |
- |
20.000 đồng/lượt | |
|
30.000 đồng/lượt | |
- |
25.000 đồng/lượt | |
|
40.000 đồng/lượt | |
2 |
2.000 đồng/lượt | |
3 |
1.000 đồng/lượt |
10. Bổ sung phí tham quan tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
b) Các trường hợp miễn, giảm: Giao UBND tỉnh quy định cụ thể.
d) Mức thu, mức trích để lại như sau:
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu (%) |
1 |
10.000 đồng/lần/người | 90 |
11. Bổ sung phí trông giữ phương tiện tại Khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
b) Đơn vị tổ chức việc thực hiện thu phí: Ban Quản lý khu di tích Ngã ba Đồng Lộc.
TT
Nội dung
Mức thu
1
-
20.000 đồng/lượt
-
25.000 đồng/lượt
2
-
2.000 đồng/lượt
-
4.000 đồng/lượt
12. Bổ sung lệ phí đăng ký cư trú.
b) Các trường hợp không thu lệ phí:
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, sổ tạm trú theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Công an thị xã, thành phố tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố;
d) Mức thu, mức trích để lại như sau:
TT | Nội dung | Mức thu | Tỷ lệ trích để lại đơn vị thu |
1 |
|
| |
- |
10.000 đồng/lần cấp | 70% | |
- |
15.000 đồng/lần cấp | 70% | |
- |
8.000 đồng/lần cấp | 70% | |
- |
5.000 đồng/lần cấp | 70% | |
2 |
= 50% mức thu trên | 90% (các xã, thị trấn), 100% (miền núi, biên giới) |
- Nghị quyết của HĐND tỉnh khóa XV kỳ họp thứ nhất năm 2004 về thu phí bảo vệ môi trường đối với nước thải.
- Nghị quyết số 80/2008/NQ-HĐND ngày 23/7/2008 của HĐND tỉnh về thực hiện quy định bổ sung, sửa đổi một số loại phí, lệ phí, học phí, giá thu một phần viện phí Phòng khám đa khoa khu vực, Trạm Y tế xã, phường thị trấn và chính sách huy động, sử dụng các khoản đóng góp của nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Điều 3: Thời gian tổ chức thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh khóa XVI, kỳ họp thứ 8 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Văn phòng Bộ Tư lệnh Quân khu 4;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T. Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
File gốc của Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Nghị quyết 67/2013/NQ-HĐND sửa đổi, bãi bỏ phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 67/2013/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2013-12-18 |
Ngày hiệu lực | 2013-12-28 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |