HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 85/2014/NQ-HĐND | Hà Tĩnh, ngày 16 tháng 7 năm 2014 |
VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ LOẠI PHÍ, LỆ PHÍ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ quy định thi hành Pháp lệnh Phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2014/TT-BTC ngày 02 tháng 01 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
QUYẾT NGHỊ:
I. Các loại phí, lệ phí quy định bổ sung mới:
a) Đối tượng chịu phí: Chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại phát sinh từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác, trong đó:
+ Chất thải rắn thông thường là chất thải rắn không có tên trong Danh mục các chất thải rắn nguy hại do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành.
Các tổ chức, cá nhân thải chất thải rắn thông thường, chất thải rắn nguy hại từ quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hoặc các hoạt động khác.
- Cá nhân, hộ gia đình thải chất thải rắn thông thường phát thải trong sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình;
+ Đối với trường hợp tự xử lý chất thải rắn đảm bảo quy chuẩn, tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường phải có thuyết minh rõ giải pháp công nghệ xử lý chất thải rắn; giải pháp công nghệ xử lý nước rác và nước thải từ hoạt động xử lý chất thải rắn; hiệu quả của công nghệ xử lý chất thải rắn; các biện pháp bảo đảm an toàn trong quá trình vận hành; giải pháp xử lý các tình huống sự cố môi trường và các nội dung khác về xử lý chất thải rắn theo đúng quy định của pháp luật về quản lý chất thải rắn.
d) Đơn vị tổ chức thu phí:
- Đối với chất thải rắn thông thường phát sinh từ hoạt động của cơ quan, cơ sở kinh doanh, dịch vụ, cơ sở sản xuất công nghiệp, làng nghề: Các Công ty môi trường đô thị và các Hợp tác xã, tổ đội vệ sinh môi trường thực hiện thu phí và nộp ngân sách theo quy định.
Sở Tài nguyên và Môi trường được ủy quyền cho Chi cục Bảo vệ môi trường thực hiện thu phí bảo vệ môi trường đối với chất thải rắn nguy hại.
TT
Nội dung
Mức thu (đồng/tấn)
1
40.000
2
6.000.000
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 20% số phí thu được để trang trải chi phí cho việc thu phí: Chi phí phân tích mẫu đối chứng và kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất làm cơ sở xác định tính chất và khối lượng của chất thải; tiền lương, tiền công, phụ cấp lương, văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, trang thiết bị, thông tin liên lạc, nhiên liệu, điện, nước, công tác phí, khen thưởng.
2. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện lực:
Các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động điện lực thuộc các lĩnh vực (Điểm 3, Điều 17, Thông tư số 25/2013/TT-BCT ngày 29 tháng 10 năm 2013 của Bộ Công Thương); cụ thể:
- Hoạt động phân phối điện nông thôn;
- Tư vấn chuyên ngành điện lực, bao gồm:
+ Tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương.
c) Mức thu lệ phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. |
400.000 | |
2. |
50% mức thu trên |
II. Sửa đổi, bổ sung nội dung, bãi bỏ quy định một số loại phí, lệ phí:
1.1. Phí khai thác và sử dụng tài liệu đất đai:
Tổ chức, cá nhân có nhu cầu khai thác và sử dụng tài liệu về đất đai của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền quản lý hồ sơ, tài liệu về đất đai.
c) Mức thu phí: 250.000 đồng/ 1 hồ sơ.
Để lại cho đơn vị thu bằng 50% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp phí: Khách tham quan tại các di tích.
- Tại khu di tích Nguyễn Du: Ban Quản lý di tích Nguyễn Du tổ chức thực hiện thu phí;
- Tại di tích Đền thờ Chế thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu: Ban Quản lý di tích Đền thờ Chế Thắng phu nhân Nguyễn Thị Bích Châu tổ chức thực hiện thu phí;
- Tại di tích Miếu Ao: Ủy ban nhân dân xã Thạch Trị tổ chức thực hiện thu phí;
c) Mức thu phí và tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị:
- Mức thu phí:
+ Trẻ em: 10.000 đồng/lần/người.
* Đối với các di tích còn lại:
+ Người lớn: 10.000 đồng/lần/người;
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại đơn vị: Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 90% phí thu được. Phần còn lại (10%) nộp vào ngân sách huyện.
a) Đối tượng nộp phí: Chủ phương tiện, người sử dụng phương tiện xe đạp, xe máy, ô tô gửi trong bãi để xe.
c) Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Trông giữ xe máy | 3.000 |
- | Nếu gửi cả ngày và đêm | 5.000 |
2 | Trông giữ xe đạp, xe đạp điện | 1.000 |
3 | Trông giữ ô tô |
|
- | Phí trông giữ ô tô | 20.000 |
- | Nếu gửi cả ngày và đêm | 30.000 |
- | Riêng tại các danh lam thắng cảnh; công trình văn hóa; di tích lịch sử; đền; chùa: |
|
+ | Ô tô đến 7 chỗ ngồi | 20.000 |
| Nếu gửi cả ngày và đêm | 30.000 |
+ | Ô tô trên 7 chỗ ngồi | 30.000 |
| Nếu gửi cả ngày và đêm | 40.000 |
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị:
1.4. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường:
Chủ đầu tư các dự án nộp hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường cho dự án thuộc thẩm quyền thẩm định và phê duyệt ở cấp tỉnh (Khoản 3, Điều 30, Thông tư số 26/2011/TT-BTNMT ngày 18 tháng 7 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường).
c) Mức thu phí:
Đơn vị tính: Triệu đồng
Tổng vốn đầu tư
≤ 50 | > 50 và ≤ 100 | > 100 và ≤ 200 | > 200 và ≤ 500 | > 500 | |
Nhóm 1 |
4,0 | 5,2 | 9,6 | 10,5 | 11,9 |
Nhóm 2 |
5,5 | 6,8 | 12,0 | 12,5 | 17,5 |
Nhóm 3 |
6,0 | 7,6 | 13,6 | 14 | 17,5 |
Nhóm 4 |
6,3 | 7,6 | 13,6 | 14 | 16,8 |
Nhóm 5 |
6,5 | 8,0 | 14,4 | 15 | 17,5 |
Nhóm 6 |
6,7 | 8,4 | 15,2 | 16 | 18,2 |
Nhóm 7 |
4,0 | 4,8 | 8,64 | 9,5 | 10,92 |
d) Tỷ lệ phần trăm (%) trích để lại cho đơn vị thu:
1.5. Phí thẩm định đề án báo cáo thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất:
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Sở Tài nguyên và Môi trường (hoặc đơn vị được Sở Tài nguyên và Môi trường ủy quyền).
TT
Nội dung
Mức thu
(đ/1 đề án, báo cáo)
1
300.000
2
900.000
3
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 500 m3 đến dưới 1.000 m3/ngày đêm
2.000.000
4
Đối với đề án, báo cáo thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm
4.000.000
5
50% mức thu trên
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
c) Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 |
480.000 | |
2 |
1.400.000 | |
3 |
3.500.000 | |
4 |
6.700.000 | |
5. |
50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước, công trình thủy lợi.
c) Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. |
480.000 | |
2. |
1.400.000 | |
3. |
3.500.000 | |
4. |
6.700.000 | |
5. |
50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, đánh giá trữ lượng nước dưới đất.
c) Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. |
300.000 | |
2. |
1.100.000 | |
3. |
2.700.000 | |
4. | Đối với báo cáo kết quả thăm dò có lưu lượng nước từ 1.000 m3 đến dưới 3.000 m3/ngày đêm | 4.800.000 |
5. |
50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép hành nghề khoan nước dưới đất.
c) Mức thu phí:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. | Phí thẩm định hồ sơ, điều kiện hành nghề khoan nước dưới đất | 1.100.000 |
2. |
50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80% phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp phí:
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Các đơn vị trực thuộc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cụ thể:
- Chi cục Lâm Nghiệp: Phí bình tuyển cây đầu dòng cây lâm nghiệp, cây mẹ, vườn giống cây lâm nghiệp, rừng giống.
TT
Nội dung
Mức thu
1
đồng/1 lần bình tuyển, công nhận)
2.400.000
2
đồng/1 lần bình tuyển, công nhận)
6.000.000
Trích 80% trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
Bổ sung quy định phí tuyển sinh đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp (đối với các trường thuộc địa phương quản lý): Thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 11 tháng 02 năm 2010 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định chế độ thu và sử dụng phí dự thi, dự tuyển (lệ phí tuyển sinh) đại học, cao đẳng và trung cấp chuyên nghiệp; Thông tư liên tịch số 25/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 08 tháng 3 năm 2013 của Liên tịch Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch số 21/2010/TTLT-BTC-BGDĐT.
a) Đối tượng nộp phí:
b) Đơn vị tổ chức thu phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
TT
Nội dung
Mức thu
(đồng/trường hợp)
1
25.000
2
25.000
Để lại cho đơn vị thu bằng 50% trên tổng số phí thu được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Chợ thành phố Hà Tĩnh:
TT
Nội dung
Mức thu tối đa
Tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu
1
Điểm kinh doanh cố định trong đình và các ốt tại chợ
40.000 đ/m2/tháng
80%
2
Hộ kinh doanh không cố định ngoài đình chợ
5.000 đồng/lượt
80%
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 80% số phí thu được để trang trải cho chi phí hoạt động: Chi tiền lương và các khoản trích theo lương và các khoản chi thường xuyên hợp lý khác.
b) Chợ thị xã Hồng Lĩnh:
TT
Nội dung
Mức thu tối đa
Tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu
1
Điểm kinh doanh trong đình chợ
-
Hộ kinh doanh thường xuyên (đ/m2/tháng)
20.000
70%
-
Hộ kinh doanh không thường xuyên (đ/lượt)
3.000
70%
2
Điểm kinh doanh ngoài đình chợ
-
Hộ kinh doanh thường xuyên (đ/m2/tháng)
10.000
70%
-
Hộ kinh doanh không thường xuyên (đ/lượt)
2.000
70%
Đơn vị tổ chức thu phí được để lại 70% số phí thu được. Phần còn lại (30%) nộp vào ngân sách thị xã Hồng Lĩnh.
- Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu tối đa | Tỷ lệ (%) trích lại đơn vị thu |
1 | Chợ loại 2 |
|
|
a | Điểm kinh doanh trong đình chợ |
|
|
- | Hộ kinh doanh thường xuyên (đ/m2/tháng) | 20.000 | 35% |
- | Hộ kinh doanh không thường xuyên (đ/lượt) | 3.000 | 35% |
b | Điểm kinh doanh ngoài đình chợ |
|
|
- | Hộ kinh doanh thường xuyên (đ/m2/tháng) | 8.000 | 35% |
- | Hộ kinh doanh không thường xuyên (đ/lượt) | 2.000 | 35% |
2 | Chợ loại 3 |
|
|
a | Điểm kinh doanh trong đình chợ |
|
|
- | Hộ kinh doanh thường xuyên (đ/m2/tháng) | 10.000 | 25% |
- | Hộ kinh doanh không thường xuyên (đ/lượt) | 2.000 | 25% |
b | Điểm kinh doanh ngoài đình chợ |
|
|
- | Hộ kinh doanh thường xuyên (đ/m2/tháng) | 5.000 | 25% |
- Tỷ lệ phần trăm (%) trích lại đơn vị thu:
a) Đối tượng nộp lệ phí:
- Đối tượng được miễn lệ phí hộ tịch: Miễn lệ phí hộ tịch khi đăng ký lần đầu, cấp mới, thay mới theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với: Khai sinh, kết hôn, khai tử, thay đổi cải chính hộ tịch cho người dưới 14 tuổi, bổ sung hộ tịch.
Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày 21 tháng 3 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi con nuôi và các văn bản hướng dẫn khác (nếu có).
- Ủy ban nhân dân cấp xã thu các khoản lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh; Kết hôn; Khai tử; Nhận cha, mẹ, con; Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch; Xác nhận các giấy tờ hộ tịch; Các việc đăng ký hộ tịch khác.
- Sở Tư pháp thu các khoản lệ phí hộ tịch tại cơ quan mình: Khai sinh, Kết hôn, Khai tử, Nhận con ngoài giá thú, Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc, Xác nhận các giấy tờ hộ tịch, Các việc đăng ký hộ tịch khác.
TT
Nội dung
Mức thu
1
Đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân cấp xã
-
5.000 đồng
-
25.000 đồng
-
5.000 đồng
-
12.000 đồng
-
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ sổ hộ tịch
2.000 đ/1 bản sao
-
5.000 đồng
-
5.000 đồng
2
-
10.000 đồng
-
5.000 đ/1 bản sao
-
22.000 đồng
3
-
60.000 đồng
-
900.000 đồng
-
60.000 đồng
-
900.000 đồng
-
Cấp bản sao giấy tờ hộ tịch từ bản gốc
5.000 đ/1 bản sao
-
12.000 đồng
-
60.000 đồng
Để lại 30% trên tổng số lệ phí thu cho đơn vị thu. Phần còn lại (70%) nộp vào ngân sách nhà nước và được phân chia như sau:
+ Đối với lệ phí do Ủy ban nhân dân cấp huyện thu: Ngân sách cấp huyện hưởng 100%.
2.2. Lệ phí đăng ký cư trú:
b) Các trường hợp không thu lệ phí đăng ký cư trú:
- Khi cấp mới sổ hộ khẩu, tạm trú theo quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền:
+ Miễn thu lệ phí khi cấp mới sổ hộ khẩu thuộc một trong các trường hợp sau:
Chuyển nơi đăng ký thường trú ra ngoài phạm vi quận, huyện, thị xã của thành phố trực thuộc trung ương, ra ngoài phạm vi huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, ra ngoài phạm vi xã, thị trấn của huyện thuộc tỉnh và được cấp sổ hộ khẩu mới (trừ trường hợp chuyển cả hộ gia đình);
+ Công an thị xã, thành phố tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn thị xã, thành phố.
d. Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Đối với việc đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã |
|
- | Đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú cả hộ hoặc một người nhưng không cấp sổ hộ khẩu, sổ tạm trú | 15.000 đồng/lần cấp |
- |
20.000 đồng/lần cấp | |
+ |
10.000 đồng/lần cấp | |
- |
8.000 đồng/lần đính chính | |
2 |
50% mức thu trên |
- Trích 70% trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng nhận đăng ký và quản lý cư trú tại các phường của thành phố, thị xã.
- Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện, thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
a) Lệ phí chứng minh nhân dân là khoản thu đối với người được cơ quan công an cấp chứng minh nhân dân.
- Bố, mẹ, vợ (hoặc chồng) của liệt sỹ, con dưới 18 tuổi của liệt sĩ; thương binh, con dưới 18 tuổi của thương binh; công dân thuộc xã, thị trấn vùng cao theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
c) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
+ Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức việc thu phí đối với các trường hợp phát sinh trên địa bàn cấp xã thuộc huyện.
TT
Nội dung
Mức thu
1
-
9.000 đồng/lần cấp
2
-
50% mức thu trên
- Trích 50% trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng đối với việc cấp chứng minh nhân dân tại các phường của thành phố, thị xã.
- Phần còn lại nộp vào ngân sách huyện, thành phố, thị xã để quản lý, sử dụng.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Sở Lao động, Thương binh và Xã hội (hoặc đơn vị được Sở Lao động, Thương binh và Xã hội ủy quyền).
TT
Nội dung
Mức thu
(đồng/1 giấy phép)
1
480.000
2
360.000
3
Gia hạn giấy phép lao động
Bãi bỏ
Trích 30% trên tổng số phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng. Phần còn lại (70%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
TT
Nội dung
Mức thu
1
-
+
100.000 đồng/giấy
+
Cấp lại, cấp đổi, xác nhận bổ sung vào giấy chứng nhận
50.000 đồng/giấy
-
+
25.000 đồng/giấy
+
15.000 đồng/giấy
-
25.000 đồng/lần
-
15.000 đồng/lần
2
50% mức thu trên
3
-
400.000 đồng/giấy
-
80.000 đồng/giấy
-
25.000 đồng/lần
-
25.000 đồng/lần
-
40.000 đồng/lần
Đơn vị tổ chức thu lệ phí được để lại 20% số lệ phí thu được để trang trải chi phí: văn phòng phẩm, vật tư văn phòng, trang thiết bị, thông tin liên lạc, nhiên liệu, điện, nước, công tác phí. Phần còn lại (80%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí:
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp giấy phép xây dựng các công trình còn lại và nhà ở riêng lẻ ở đô thị thuộc địa giới hành chính do mình quản lý, trừ các đối tượng quy định trên.
c) Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
- |
60.000 | |
- |
130.000 | |
- |
15.000 |
Trích 75% trên tổng số lệ phí thu được cho đơn vị thu quản lý, sử dụng. Phần còn lại (25%) nộp vào ngân sách tỉnh.
Bổ sung quy định về phí công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 106/2013/TT-BTC ngày 09 tháng 8 năm 2013 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 176/2012/TT-BTC ngày 23 tháng 10 năm 2012 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh và phí cung cấp thông tin doanh nghiệp.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép thăm dò, khai thác, sử dụng nước dưới đất.
c) Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. |
90.000 | |
2. |
50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép khai thác, sử dụng nước mặt.
c) Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. |
100.000 | |
2. |
50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào nguồn nước.
c) Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1. |
100.000 | |
2. |
50.000 |
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp lệ phí: Các tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ xin cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi.
c) Mức thu:
TT | Nội dung | Mức thu |
1 | Lệ phí cấp giấy phép xả nước thải vào công trình thủy lợi | 130.000 |
2 | Trường hợp gia hạn điều chỉnh nội dung giấy phép | 50% mức thu trên |
Đơn vị tổ chức thu được để lại 80% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (20%) nộp vào ngân sách tỉnh.
a) Đối tượng nộp lệ phí:
b) Đơn vị tổ chức thu lệ phí: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất (thuộc Sở Tài nguyên và Môi trường).
TT
Nội dung
Mức thu (đồng/hồ sơ)
-
65.000
-
55.000
-
50.000
-
15.000
Đơn vị tổ chức thu được để lại 50% trên tổng số lệ phí thu được. Phần còn lại (50%) nộp vào ngân sách tỉnh.
1. Các nội dung: Phí danh lam thắng cảnh; Phí chợ; Phí bến bãi, trông giữ xe ban ngày, ban đêm theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Khóa XIV Kỳ họp thứ 10 ngày 18 tháng 12 năm 2003 về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu một số loại phí, học phí, tiền xây dựng trường học.
3. Mục 3, 9, 10, 14, 16, Khoản Lệ phí chứng minh nhân dân Mục 13, Khoản 1, 3, 4, 5 Mục 18 Phụ lục kèm theo Nghị quyết số 61/2007/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2007 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung mức thu, tỷ lệ phần trăm trích để lại cho đơn vị thu một số loại phí, lệ phí; phân bổ phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sản và chế độ công tác phí, chế độ chi tiêu tổ chức hội nghị, chế độ đón tiếp khách nước ngoài đối với các cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập trên địa bàn tỉnh.
5. Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 97/2008/NQ-HĐND ngày 10 tháng 12 năm 2008 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định bổ sung một số loại phí, lệ phí; tỷ lệ điều tiết ngân sách và phụ cấp cho giáo viên mầm non ngoài biên chế trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
7. Điểm 2, Điểm 4, Khoản III, Điều 1, Nghị quyết số 37/2012/NQ-HĐND ngày 19 tháng 7 năm 2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định bổ sung, điều chỉnh giá dịch vụ khám, chữa bệnh trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước và một số loại phí áp dụng trên địa bàn tỉnh;
9. Khoản 2, Điều 1, Nghị quyết số 57/2013/NQ-HĐND ngày 13 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc bổ sung, điều chỉnh và bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
Các quy định trước đây của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh trái với Nghị quyết này đều bãi bỏ.
Giao Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo, tổ chức thực hiện Nghị quyết và ban hành quy định thống nhất chế độ thu nộp, miễn giảm, quản lý, sử dụng đối với từng loại phí, lệ phí.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Tĩnh Khóa XVI, Kỳ họp thứ 9 thông qua./.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu UBTVQH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ, Website Chính phủ;
- Kiểm toán nhà nước khu vực II;
- Vụ Pháp chế Bộ Tài chính;
- Bộ Tư lệnh Quân khu IV;
- Cục kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, HĐND, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đại biểu Quốc hội đoàn Hà Tĩnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Trung tâm T.Tin VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Trung tâm Công báo - tin học VP UBND tỉnh;
- Trang thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu.
CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
File gốc của Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh đang được cập nhật.
Nghị quyết 85/2014/NQ-HĐND sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tỉnh Hà Tĩnh |
Số hiệu | 85/2014/NQ-HĐND |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành | 2014-07-16 |
Ngày hiệu lực | 2014-07-26 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |