CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 104/2014/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định về khung giá đất.
Nghị định này quy định khung giá đối với từng loại đất, theo từng vùng quy định tại Điều 113 của Luật Đất đai.
1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, thẩm định khung giá đất, bảng giá đất.
3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
1. Nhóm đất nông nghiệp:
b) Khung giá đất trồng cây lâu năm - Phụ lục II;
d) Khung giá đất nuôi trồng thủy sản - Phụ lục IV;
2. Nhóm đất phi nông nghiệp:
b) Khung giá đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn - Phụ lục VII;
d) Khung giá đất ở tại đô thị - Phụ lục IX;
e) Khung giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị - Phụ lục XI.
Vùng kinh tế để xây dựng khung giá đất gồm:
2. Vùng đồng bằng sông Hồng gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương, Hưng Yên, Hà Nam, Nam Định, Thái Bình và Ninh Bình.
4. Vùng duyên hải Nam Trung bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận.
6. Vùng Đông Nam bộ gồm các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Đồng Nai, Bình Dương, Bình Phước, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh và Thành phố Hồ Chí Minh.
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương. Giá đất trong bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 của Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về giá đất (sau đây gọi là Nghị định số 44/2014/NĐ-CP).
1. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm:
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất tại địa phương;
2. Bộ Tài chính có trách nhiệm thẩm định việc xây dựng, điều chỉnh khung giá đất theo quy định của pháp luật.
phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường trong việc hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng khung giá đất.
4. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương căn cứ vào khung giá đất quy định tại Nghị định này tổ chức xây dựng, ban hành bảng giá đất, bảng giá đất điều chỉnh tại địa phương.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2014.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- UB Giám sát tài chính Quốc gia;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KTN (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM GỒM ĐẤT TRỒNG LÚA VÀ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM KHÁC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
22,0 | 105,0 | 17,0 | 90,0 | 10,0 | 85,0 |
30,0 | 212,0 | 25,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
8,0 | 125,0 | 6,0 | 95,0 | 5,0 | 85,0 |
15,0 | 120,0 | 10,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
|
|
|
| 5,0 | 105,0 |
15,0 | 250,0 | 12,0 | 110,0 | 10,0 | 160,0 |
15,0 | 212,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
25,0 | 105,0 | 20,0 | 130,0 | 10,0 | 130,0 |
42,0 | 250,0 | 38,0 | 190,0 | 32,0 | 160,0 |
10,0 | 125,0 | 7,0 | 95,0 | 6,0 | 85,0 |
15,0 | 135,0 | 10,0 | 90,0 | 8,0 | 85,0 |
|
|
|
| 5,0 | 135,0 |
15,0 | 300,0 | 12,0 | 180,0 | 10,0 | 230,0 |
15,0 | 250,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
7,0 | 33,0 | 4,0 | 45,0 | 2,0 | 25,0 |
12,0 | 82,0 | 11,0 | 75,0 | 9,0 | 60,0 |
3,0 | 30,0 | 2,0 | 20,0 | 1,5 | 18,0 |
4,0 | 60,0 | 3,0 | 45,0 | 1,0 | 40,0 |
|
|
|
| 1,5 | 50,0 |
9,0 | 190,0 | 12,0 | 110,0 | 8,0 | 150,0 |
8,0 | 142,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
22,0 | 60,0 | 20,0 | 85,0 | 8,0 | 70,0 |
30,0 | 212,0 | 28,0 | 165,0 | 21,0 | 95,0 |
6,0 | 115,0 | 4,0 | 95,0 | 3,0 | 70,0 |
7,0 | 120,0 | 6,0 | 85,0 | 4,0 | 70,0 |
|
|
|
| 4,0 | 60,0 |
10,0 | 250,0 | 9,0 | 110,0 | 8,0 | 160,0 |
12,0 | 250,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Giá tối thiểu | Giá tối đa |
8,0 | 75,0 |
16,0 | 80,0 |
5,0 | 100,0 |
10,0 | 135,0 |
18,0 | 135,0 |
12,0 | 142,0 |
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
50,0 | 8.500,0 | 40,0 | 7.000,0 | 25,0 | 9.500,0 |
100,0 | 29.000,0 | 80,0 | 15.000,0 | 70,0 | 9.000,0 |
35,0 | 12.000,0 | 30,0 | 7.000,0 | 20,0 | 5.000,0 |
40,0 | 12.000,0 | 30,0 | 8.000,0 | 25,0 | 6.000,0 |
|
|
|
| 15,0 | 7.500,0 |
60,0 | 18.000,0 | 50,0 | 12.000,0 | 40,0 | 9.000,0 |
40,0 | 15.000,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
40,0 | 6.800,0 | 32,0 | 5.600,0 | 20,0 | 7.600,0 |
80,0 | 23.200,0 | 64,0 | 12.000,0 | 56,0 | 7.200,0 |
28,0 | 9.600,0 | 24,0 | 5.600,0 | 16,0 | 4.000,0 |
32,0 | 9.600,0 | 24,0 | 6.400,0 | 20,0 | 4.800,0 |
|
|
|
| 12,0 | 6.000,0 |
48,0 | 14.400,0 | 40,0 | 9.600,0 | 32,0 | 7.200,0 |
32,0 | 12.000,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Loại xã
Xã đồng bằng | Xã trung du | Xã miền núi | |||
Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
30,0 | 5.100,0 | 24,0 | 4.200,0 | 15,0 | 5.700,0 |
60,0 | 17.400,0 | 48,0 | 9.000,0 | 42,0 | 5.400,0 |
21,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.200,0 | 12,0 | 3.000,0 |
24,0 | 7.200,0 | 18,0 | 4.800,0 | 15,0 | 3.600,0 |
|
|
|
| 9,0 | 4.500,0 |
36,0 | 10.800,0 | 30,0 | 7.200,0 | 24,0 | 5.400,0 |
24,0 | 9.000,0 |
|
|
|
|
KHUNG GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
I | 220,0 | 65.000,0 | |
II | 150,0 | 52.000,0 | |
III | 100,0 | 40.000,0 | |
IV | 75,0 | 25.000,0 | |
V | 50,0 | 15.000,0 | |
ĐB | 1.500,0 | 162.000,0 | |
I | 1.000,0 | 76.000,0 | |
II | 800,0 | 50.000,0 | |
III | 400,0 | 40.000,0 | |
IV | 300,0 | 30.000,0 | |
V | 120,0 | 25.000,0 | |
I | 300,0 | 65.000,0 | |
II | 200,0 | 45.000,0 | |
III | 160,0 | 32.000,0 | |
IV | 80,0 | 25.000,0 | |
V | 40,0 | 15.000,0 | |
I | 400,0 | 76.000,0 | |
II | 250,0 | 45.000,0 | |
III | 180,0 | 25.000,0 | |
IV | 100,0 | 12.000,0 | |
V | 50,0 | 10.000,0 | |
I | 400,0 | 48.000,0 | |
II | 300,0 | 35.000,0 | |
III | 150,0 | 26.000,0 | |
IV | 100,0 | 20.000,0 | |
V | 50,0 | 15.000,0 | |
ĐB | 1.500,0 | 162.000,0 | |
I | 700,0 | 65.000,0 | |
II | 500,0 | 45.000,0 | |
III | 400,0 | 35.000,0 | |
IV | 300,0 | 22.000,0 | |
V | 120,0 | 15.000,0 | |
I | 400,0 | 65.000,0 | |
II | 300,0 | 45.000,0 | |
III | 150,0 | 32.000,0 | |
IV | 100,0 | 25.000,0 | |
V | 50,0 | 15.000,0 |
KHUNG GIÁ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
I | 176,0 | 52.000,0 | |
II | 120,0 | 41.600,0 | |
III | 80,0 | 32.000,0 | |
IV | 60,0 | 20.000,0 | |
V | 40,0 | 12.000,0 | |
ĐB | 1.200,0 | 129.600,0 | |
I | 800,0 | 60.800,0 | |
II | 640,0 | 40.000,0 | |
III | 320,0 | 32.000,0 | |
IV | 240,0 | 24.000,0 | |
V | 96,0 | 20.000,0 | |
I | 240,0 | 52.000,0 | |
II | 160,0 | 36.000,0 | |
III | 128,0 | 25.600,0 | |
IV | 64,0 | 20.000,0 | |
V | 32,0 | 12.000,0 | |
I | 320,0 | 60.800,0 | |
II | 200,0 | 36.000,0 | |
III | 144,0 | 20.000,0 | |
IV | 80,0 | 9.600,0 | |
V | 40,0 | 8.000,0 | |
I | 320,0 | 38.400,0 | |
II | 240,0 | 28.000,0 | |
III | 120,0 | 20.800,0 | |
IV | 80,0 | 16.000,0 | |
V | 40,0 | 12.000,0 | |
ĐB | 1.200,0 | 129.600,0 | |
I | 560,0 | 52.000,0 | |
II | 400,0 | 36.000,0 | |
III | 320,0 | 28.000,0 | |
IV | 240,0 | 17.600,0 | |
V | 96,0 | 12.000,0 | |
I | 320,0 | 52.000,0 | |
II | 240,0 | 36.000,0 | |
III | 120,0 | 25.600,0 | |
IV | 80,0 | 20.000,0 | |
V | 40,0 | 12.000,0 |
KHUNG GIÁ ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP KHÔNG PHẢI LÀ ĐẤT THƯƠNG MẠI, DỊCH VỤ TẠI ĐÔ THỊ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 104/2014/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ)
Đơn vị tính: Nghìn đồng/m2
Vùng kinh tế | Loại đô thị | Giá tối thiểu | Giá tối đa |
I | 132,0 | 39.000,0 | |
II | 90,0 | 31.200,0 | |
III | 60,0 | 24.000,0 | |
IV | 45,0 | 15.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 | |
ĐB | 900,0 | 97.200,0 | |
I | 600,0 | 45.600,0 | |
II | 480,0 | 30.000,0 | |
III | 240,0 | 24.000,0 | |
IV | 180,0 | 18.000,0 | |
V | 72,0 | 15.000,0 | |
I | 180,0 | 39.000,0 | |
II | 120,0 | 27.000,0 | |
III | 96,0 | 19.200,0 | |
IV | 48,0 | 15.000,0 | |
V | 24,0 | 9.000,0 | |
I | 240,0 | 45.600,0 | |
II | 150,0 | 27.000,0 | |
III | 108,0 | 15.000,0 | |
IV | 60,0 | 7.200,0 | |
V | 30,0 | 6.000,0 | |
I | 240,0 | 28.800,0 | |
II | 180,0 | 21.000,0 | |
III | 90,0 | 15.600,0 | |
IV | 60,0 | 12.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 | |
ĐB | 900,0 | 97.200,0 | |
I | 420,0 | 39.000,0 | |
II | 300,0 | 27.000,0 | |
III | 240,0 | 21.000,0 | |
IV | 180,0 | 13.200,0 | |
V | 72,0 | 9.000,0 | |
I | 240,0 | 39.000,0 | |
II | 180,0 | 27.000,0 | |
III | 90,0 | 19.200,0 | |
IV | 60,0 | 15.000,0 | |
V | 30,0 | 9.000,0 |
File gốc của Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất đang được cập nhật.
Nghị định 104/2014/NĐ-CP quy định về khung giá đất
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 104/2014/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2014-11-14 |
Ngày hiệu lực | 2014-12-29 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Hết hiệu lực |