BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách tiền thuê đất. | Hà Nội, ngày 26 tháng 10 năm 2016 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Thái Bình.
về vướng mắc chính sách tiền thuê đất, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Khoản 2, Khoản 5 Điều 3 Luật Đầu tư số 67/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định:
2. Dự án đầu tư là tập hợp đề xuất bỏ vốn trung hạn hoặc dài hạn để tiến hành các hoạt động đầu tư kinh doanh trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư.”
Điều 36 Luật Doanh nghiệp số 68/2014/QH13 ngày 26/11/2014 của Quốc hội quy định:
1. Thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và cổ đông công ty cổ phần phải chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn cho công ty theo quy định sau đây:
thẩm quyền.
đối với tài sản góp vốn không phải chịu lệ phí trước bạ;
Đối với tài sản không đăng ký quyền sở hữu, việc góp vốn phải được thực hiện bằng việc giao nhận tài sản góp vốn có xác nhận bằng biên bản.
quyết định thành lập hoặc đăng ký của người góp vốn; loại tài sản và số đơn vị tài sản góp vốn; tổng giá trị tài sản góp vốn và tỷ lệ của tổng giá trị tài sản đó trong vốn điều lệ của công ty; ngày giao nhận; chữ ký của người góp vốn hoặc đại diện theo ủy quyền của người góp vốn và người đại diện theo pháp luật của công ty;
- Tại Khoản 5 Điều 17 Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Đầu tư quy định:
5. Tổ chức kinh tế mới thành lập hoặc thực hiện dự án đầu tư từ việc chuyển đổi loại hình tổ chức kinh tế, chuyển đổi sở hữu, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng dự án đầu tư được kế thừa các ưu đãi đầu tư của dự án đầu tư trước khi chuyển đổi, chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển nhượng. ”
Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước quy định:
7. Trường hợp người được Nhà nước cho thuê đất đã được miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Nghị định số 46/2014/NĐ-CP nhưng sau đó được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật thì nghĩa vụ tài chính được thực hiện như sau:
b) Đối với người nhận chuyển nhượng
về đầu tư cho thời gian còn lại của dự án.
- Trường hợp người chuyển nhượng đã thực hiện một phần nghĩa vụ tài chính về đất đai thì người nhận chuyển nhượng được kế thừa phần nghĩa vụ mà người chuyển nhượng đã nộp.
bồi thường, giải phóng mặt bằng còn lại vào số tiền thuê đất phải nộp; số tiền còn lại (nếu có) được tính vào vốn đầu tư của dự án.”
“Điểm b Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16/06/2014 của Bộ Tài chính quy định đối với đối tượng là chuyển nhượng dự án; theo đó, trường hợp người được nhà nước cho thuê đất đã được miễn, giảm tiền thuê đất nhưng sau đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép chuyển nhượng dự án theo quy định của pháp luật thì người nhận chuyển nhượng được tiếp tục miễn, giảm tiền thuê đất theo quy định cho thời gian còn lại của dự án nếu người nhận chuyển nhượng tiếp tục thực hiện dự án.
Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình thực hiện thu hồi diện tích đất của Công ty Đại Cường để cho Công ty Đức Quân thuê để thực hiện dự án mở rộng Dự án Nhà máy kéo sợi Đức Quân. Như vậy, không thể căn cứ điểm b Khoản 7 Điều 12 Thông tư số 77/2014/TT-BTC để cho phép Công ty Đức Quân kế thừa việc miễn tiền thuê đất của Công ty Đại Cường; việc cho Công ty Đức Quân kế thừa việc miễn tiền thuê đất của Công ty Đại Cường là không có căn cứ để thực hiện.” (bản photocopy ý kiến của Cục Quản lý công sản kèm theo).
- Như trên; | TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG |
File gốc của Công văn 4973/TCT-CS năm 2016 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Công văn 4973/TCT-CS năm 2016 về chính sách tiền thuê đất do Tổng cục Thuế ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 4973/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Hoàng Thị Hà Giang |
Ngày ban hành | 2016-10-26 |
Ngày hiệu lực | 2016-10-26 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |