BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v chính sách thuế | Hà Nội, ngày 25 tháng 08 năm 2017 |
Kính gửi: Công ty cổ phần y tế Sao Kinh Bắc.
(Địa chỉ: Số 9 Lô 14 Khu CN Hoàn Hồng Sơn, Tân Hồng, Từ Sơn, Bắc Ninh)
Căn cứ Điều 15 Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bản hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
Tại Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/1/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ quy định:
1. Nguyên tắc lập hóa đơn
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu; hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất); xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
…
Tại Điều 1 Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 ngày 13 tháng 06 năm 2014 quy định:
Điều 32 như sau:
1. Việc tạm ứng kinh phí của tổ chức bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau:
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, được tạm ứng 80% nguồn kinh phí được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thông báo đầu kỳ của tổ chức bảo hiểm y tế; trường hợp không có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, căn cứ số chi khám bệnh, chữa bệnh sau một tháng thực hiện hợp đồng, tổ chức bảo hiểm y tế dự kiến và tạm ứng 80% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong quý;
2. Việc thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tổ chức bảo hiểm y tế được thực hiện như sau:
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hương bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
d) Việc thẩm định quyết toán năm đối với quỹ bảo hiểm y tế và thanh toán số kinh phí chưa sử dụng hết (nếu có) đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
Căn cứ quy định nêu trên, về nguyên tắc ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung úng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền. Đồng thời, theo quy định của Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Bảo hiểm y tế số 46/2014/QH13 thì trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của quý trước cho tổ chức bảo hiểm y tế.
Tổng cục Thuế trả lời Công ty cổ phần y tế Sao Kinh Bắc được biết./.
- Như trên;
- Văn phòng Chính phủ (để b/cáo);
- Vụ Đổi mới doanh nghiệp - VPCP (để b/cáo);
- Thứ trưởng Đỗ Hoàng Anh Tuấn (để b/cáo);
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cục Thuế tỉnh Bắc Ninh;
- BHXH Việt Nam;
- Vụ PC, VP - BTC;
- Vụ PC, VP - TCT;
- Website TCT;
- Lưu: VT, CS (3b).
TL. TỔNG CỤC TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ CHÍNH SÁCH
Lưu Đức Huy
Hướng dẫn
Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế: 1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1. bổ sung khoản 7 và. khoản 8 Điều 2 như sau: &ldquo.1. Bảo hiểm y tế là. hì.nh thức bảo hiểm bắt buộc được á.p dụng đối với cá.c đối tượng theo quy định của Luật nà.y để chăm só.c sức khỏe, khô.ng vì. mục đí.ch lợi nhuận do Nhà. nước tổ chức thực hiện.&rdquo. &ldquo.7. Hộ gia đì.nh tham gia bảo hiểm y tế (sau đâ.y gọi chung là. hộ gia đì.nh) bao gồm toà.n bộ người có. tê.n trong sổ hộ khẩu hoặc sổ tạm trú.. 8. Gó.i dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả là. những dịch vụ y tế thiết yếu để chăm só.c sức khỏe, phù. hợp với khả năng chi trả của quỹ bảo hiểm y tế.&rdquo. 2. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và. khoản 3 Điều 3 như sau: &ldquo.2. Mức đó.ng bảo hiểm y tế được xá.c định theo tỷ lệ phần trăm của tiền lương là.m căn cứ đó.ng bảo hiểm xã. hội bắt buộc theo quy định của Luật bảo hiểm xã. hội (sau đâ.y gọi chung là. tiền lương thá.ng), tiền lương hưu, tiền trợ cấp hoặc mức lương cơ sở. 3. Mức hưởng bảo hiểm y tế theo mức độ bệnh tật, nhó.m đối tượng trong phạm vi quyền lợi và. thời gian tham gia bảo hiểm y tế.&rdquo. 3. Sửa đổi, bổ sung khoản 3. bổ sung khoản 10 Điều 6 như sau: &ldquo.3. Ban hà.nh quy định chuyê.n mô.n kỹ thuật, quy trì.nh khá.m bệnh, chữa bệnh và. hướng dẫn điều trị. chuyển tuyến liê.n quan đến khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.&rdquo. &ldquo.10. Ban hà.nh gó.i dịch vụ y tế cơ bản do quỹ bảo hiểm y tế chi trả.&rdquo. 4. Bổ sung cá.c điều 7a, 7b và. 7c và.o sau Điều 7 như sau: &ldquo.Điều 7a. Trá.ch nhiệm của Bộ Lao động - Thương binh và. Xã. hội 1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc xá.c định, quản lý. đối tượng do Bộ Lao động - Thương binh và. Xã. hội quản lý. quy định tại cá.c điểm d, e, g, h, i và. k khoản 3 và. khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. 2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của phá.p luật về trá.ch nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của người sử dụng lao động, người lao động quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật nà.y và. đối tượng do Bộ Lao động - Thương binh và. Xã. hội quản lý. quy định tại cá.c điểm d, e, g, h, i và. k khoản 3 và. khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. Điều 7b. Trá.ch nhiệm của Bộ Giá.o dục và. Đà.o tạo 1. Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện việc xá.c định, quản lý. đối tượng do Bộ Giá.o dục và. Đà.o tạo quản lý. quy định tại điểm n khoản 3 và. điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. 2. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của phá.p luật về trá.ch nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của cá.c đối tượng do Bộ Giá.o dục và. Đà.o tạo quản lý. quy định tại điểm n khoản 3 và. điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. 3. Chủ trì., phối hợp với Bộ Y tế, cá.c bộ, ngà.nh liê.n quan hướng dẫn thà.nh lập, kiện toà.n hệ thống y tế trường học để chăm só.c sức khỏe ban đầu đối với trẻ em, học sinh, sinh viê.n. Điều 7c. Trá.ch nhiệm của Bộ Quốc phò.ng và. Bộ Cô.ng an 1. Chỉ đạo, quản lý., hướng dẫn, tổ chức thực hiện việc xá.c định, quản lý., lập danh sá.ch bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phò.ng và. Bộ Cô.ng an quản lý. quy định tại điểm a khoản 1, điểm a và. điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. 2. Lập danh sá.ch và. cung cấp danh sá.ch đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y cho tổ chức bảo hiểm y tế. 3. Thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quy định của phá.p luật về trá.ch nhiệm tham gia bảo hiểm y tế của cá.c đối tượng do Bộ Quốc phò.ng và. Bộ Cô.ng an quản lý. quy định tại điểm a khoản 1, điểm a và. điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. 4. Phối hợp với Bộ Y tế, cá.c bộ, ngà.nh liê.n quan hướng dẫn cá.c cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh của Bộ Quốc phò.ng và. Bộ Cô.ng an ký. kết hợp đồng khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế với tổ chức bảo hiểm y tế để khá.m bệnh, chữa bệnh cho cá.c đối tượng tham gia bảo hiểm y tế.&rdquo. 5. Sửa đổi, bổ sung khoản 2. bổ sung khoản 3 Điều 8 như sau: &ldquo.2. Ủy ban nhâ.n dâ.n tỉnh, thà.nh phố trực thuộc trung ương, ngoà.i việc thực hiện trá.ch nhiệm quy định tại khoản 1 Điều nà.y, có. trá.ch nhiệm chỉ đạo xâ.y dựng bộ má.y, nguồn lực để thực hiện quản lý. nhà. nước về bảo hiểm y tế tại địa phương và. quản lý., sử dụng nguồn kinh phí. theo quy định tại khoản 3 Điều 35 của Luật nà.y. 3. Ủy ban nhâ.n dâ.n xã., phường, thị trấn (sau đâ.y gọi chung là. Ủy ban nhâ.n dâ.n cấp xã.), ngoà.i việc thực hiện trá.ch nhiệm quy định tại khoản 1 Điều nà.y, có. trá.ch nhiệm lập danh sá.ch tham gia bảo hiểm y tế trê.n địa bà.n cho cá.c đối tượng quy định tại cá.c khoản 2, 3, 4 và. 5 Điều 12 của Luật nà.y theo hộ gia đì.nh, trừ đối tượng quy định tại cá.c điểm a, 1 và. n khoản 3 và. điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. Ủy ban nhâ.n dâ.n cấp xã. phải lập danh sá.ch đề nghị cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em đồng thời với việc cấp giấy khai sinh.&rdquo. 6. Sửa đổi, bổ sung Điều 12 như sau: &ldquo.Điều 12. Đối tượng tham gia bảo hiểm y tế 1. Nhó.m do người lao động và. người sử dụng lao động đó.ng, bao gồm: a) Người lao động là.m việc theo hợp đồng lao động khô.ng xá.c định thời hạn, hợp đồng lao động có. thời hạn từ đủ 3 thá.ng trở lê.n. người lao động là. người quản lý. doanh nghiệp hưởng tiền lương. cá.n bộ, cô.ng chức, viê.n chức (sau đâ.y gọi chung là. người lao động). b) Người hoạt động khô.ng chuyê.n trá.ch ở xã., phường, thị trấn theo quy định của phá.p luật. 2. Nhó.m do tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng, bao gồm: a) Người hưởng lương hưu, trợ cấp mất sức lao động hằng thá.ng. b) Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã. hội hằng thá.ng do bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc mắc bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dà.i ngà.y. người từ đủ 80 tuổi trở lê.n đang hưởng trợ cấp tuất hằng thá.ng. c) Cá.n bộ xã., phường, thị trấn đã. nghỉ việc đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã. hội hằng thá.ng. d) Người đang hưởng trợ cấp thất nghiệp. 3. Nhó.m do ngâ.n sá.ch nhà. nước đó.ng, bao gồm: a) Sỹ quan, quâ.n nhâ.n chuyê.n nghiệp, hạ sỹ quan, binh sỹ quâ.n đội đang tại ngũ. sỹ quan, hạ sỹ quan nghiệp vụ và. sỹ quan, hạ sỹ quan chuyê.n mô.n, kỹ thuật đang cô.ng tá.c trong lực lượng cô.ng an nhâ.n dâ.n, học viê.n cô.ng an nhâ.n dâ.n, hạ sỹ quan, chiến sỹ phục vụ có. thời hạn trong cô.ng an nhâ.n dâ.n. người là.m cô.ng tá.c cơ yếu hưởng lương như đối với quâ.n nhâ.n. học viê.n cơ yếu được hưởng chế độ, chí.nh sá.ch theo chế độ, chí.nh sá.ch đối với học viê.n ở cá.c trường quâ.n đội, cô.ng an. b) Cá.n bộ xã., phường, thị trấn đã. nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hằng thá.ng từ ngâ.n sá.ch nhà. nước. c) Người đã. thô.i hưởng trợ cấp mất sức lao động đang hưởng trợ cấp hằng thá.ng từ ngâ.n sá.ch nhà. nước. d) Người có. cô.ng với cá.ch mạng, cựu chiến binh. đ) Đại biểu Quốc hội, đại biểu Hội đồng nhâ.n dâ.n cá.c cấp đương nhiệm. e) Trẻ em dưới 6 tuổi. g) Người thuộc diện hưởng trợ cấp bảo trợ xã. hội hằng thá.ng. h) Người thuộc hộ gia đì.nh nghè.o. người dâ.n tộc thiểu số đang sinh sống tại vù.ng có. điều kiện kinh tế - xã. hội khó. khăn. người đang sinh sống tại vù.ng có. điều kiện kinh tế - xã. hội đặc biệt khó. khăn. người đang sinh sống tại xã. đảo, huyện đảo. i) Thâ.n nhâ.n của người có. cô.ng với cá.ch mạng là. cha đẻ, mẹ đẻ, vợ hoặc chồng, con của liệt sỹ. người có. cô.ng nuô.i dưỡng liệt sỹ. k) Thâ.n nhâ.n của người có. cô.ng với cá.ch mạng, trừ cá.c đối tượng quy định tại điểm i khoản nà.y. l) Thâ.n nhâ.n của cá.c đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều nà.y. m) Người đã. hiến bộ phận cơ thể người theo quy định của phá.p luật. n) Người nước ngoà.i đang học tập tại Việt Nam được cấp học bổng từ ngâ.n sá.ch của Nhà. nước Việt Nam. 4. Nhó.m được ngâ.n sá.ch nhà. nước hỗ trợ mức đó.ng, bao gồm: a) Người thuộc hộ gia đì.nh cận nghè.o. b) Học sinh, sinh viê.n. 5. Nhó.m tham gia bảo hiểm y tế theo hộ gia đì.nh gồm những người thuộc hộ gia đì.nh, trừ đối tượng quy định tại cá.c khoản 1, 2, 3 và. 4 Điều nà.y. 6. Chí.nh phủ quy định cá.c đối tượng khá.c ngoà.i cá.c đối tượng quy định tại cá.c khoản 3, 4 và. 5 Điều nà.y. quy định việc cấp thẻ bảo hiểm y tế đối với đối tượng do Bộ Quốc phò.ng, Bộ Cô.ng an quản lý. và. đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều nà.y. quy định lộ trì.nh thực hiện bảo hiểm y tế, phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế, khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, quản lý., sử dụng phần kinh phí. dà.nh cho khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, giá.m định bảo hiểm y tế, thanh toá.n, quyết toá.n bảo hiểm y tế đối với cá.c đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều nà.y.&rdquo. 7. Sửa đổi, bổ sung Điều 13 như sau: &ldquo.Điều 13. Mức đó.ng và. trá.ch nhiệm đó.ng bảo hiểm y tế 1. Mức đó.ng và. trá.ch nhiệm đó.ng bảo hiểm y tế được quy định như sau: a) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% tiền lương thá.ng, trong đó. người sử dụng lao động đó.ng 2/3 và. người lao động đó.ng 1/3. Trong thời gian người lao động nghỉ việc hưởng chế độ thai sản theo quy định của phá.p luật về bảo hiểm xã. hội thì. mức đó.ng hằng thá.ng tối đa bằng 6% tiền lương thá.ng của người lao động trước khi nghỉ thai sản và. do tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng. b) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% mức lương cơ sở, trong đó. người sử dụng lao động đó.ng 2/3 và. người lao động đó.ng 1/3. c) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 2 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% tiền lương hưu, trợ cấp mất sức lao động và. do tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng. d) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm b và. điểm c khoản 2 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và. do tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng. đ) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm d khoản 2 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% tiền trợ cấp thất nghiệp và. do tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng. e) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% tiền lương thá.ng đối với người hưởng lương, tối đa bằng 6% mức lương cơ sở đối với người hưởng sinh hoạt phí. và. do ngâ.n sá.ch nhà. nước đó.ng. g) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại cá.c điểm b, c, d, đ, e, g, h, i, k, l và. m khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và. do ngâ.n sá.ch nhà. nước đó.ng. h) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại điểm n khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và. do cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đó.ng. i) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% mức lương cơ sở do đối tượng tự đó.ng và. được ngâ.n sá.ch nhà. nước hỗ trợ một phần mức đó.ng. k) Mức đó.ng hằng thá.ng của đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật nà.y tối đa bằng 6% mức lương cơ sở và. do đối tượng đó.ng theo hộ gia đì.nh. 2. Trường hợp một người đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khá.c nhau quy định tại Điều 12 của Luật nà.y thì. đó.ng bảo hiểm y tế theo đối tượng đầu tiê.n mà. người đó. được xá.c định theo thứ tự của cá.c đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật nà.y. Trường hợp đối tượng quy định tại điểm a khoản 1 Điều 12 của Luật nà.y có. thê.m một hoặc nhiều hợp đồng lao động khô.ng xá.c định thời hạn hoặc hợp đồng lao động có. thời hạn từ đủ 3 thá.ng trở lê.n thì. đó.ng bảo hiểm y tế theo hợp đồng lao động có. mức tiền lương cao nhất. Trường hợp đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều 12 của Luật nà.y đồng thời thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế khá.c nhau quy định tại Điều 12 của Luật nà.y thì. đó.ng bảo hiểm y tế theo thứ tự như sau: do tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng, do ngâ.n sá.ch nhà. nước đó.ng, do đối tượng và. Ủy ban nhâ.n dâ.n cấp xã. đó.ng. 3. Tất cả thà.nh viê.n thuộc hộ gia đì.nh theo quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật nà.y phải tham gia bảo hiểm y tế. Mức đó.ng được giảm dần từ thà.nh viê.n thứ hai trở đi, cụ thể như sau: a) Người thứ nhất đó.ng tối đa bằng 6% mức lương cơ sở. b) Người thứ hai, thứ ba, thứ tư đó.ng lần lượt bằng 70%, 60%, 50% mức đó.ng của người thứ nhất. c) Từ người thứ năm trở đi đó.ng bằng 40% mức đó.ng của người thứ nhất. 4. Chí.nh phủ quy định cụ thể mức đó.ng, mức hỗ trợ quy định tại Điều nà.y&rdquo.. 8. Sửa đổi, bổ sung khoản 4 và. khoản 5 Điều 14 như sau: &ldquo.4. Đối với cá.c đối tượng khá.c thì. căn cứ để đó.ng bảo hiểm y tế là. mức lương cơ sở. 5. Mức tiền lương thá.ng tối đa để tí.nh số tiền đó.ng bảo hiểm y tế là. 20 lần mức lương cơ sở.&rdquo. 9. Sửa đổi, bổ sung Điều 15 như sau: &ldquo.Điều 15. Phương thức đó.ng bảo hiểm y tế 1. Hằng thá.ng, người sử dụng lao động đó.ng bảo hiểm y tế cho người lao động và. trí.ch tiền đó.ng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động để nộp cù.ng một lú.c và.o quỹ bảo hiểm y tế. 2. Đối với cá.c doanh nghiệp thuộc lĩnh vực nô.ng nghiệp, lâ.m nghiệp, ngư nghiệp, diê.m nghiệp khô.ng trả lương theo thá.ng thì. định kỳ 3 thá.ng hoặc 6 thá.ng một lần, người sử dụng lao động đó.ng bảo hiểm y tế cho người lao động và. trí.ch tiền đó.ng bảo hiểm y tế từ tiền lương của người lao động để nộp cù.ng một lú.c và.o quỹ bảo hiểm y tế. 3. Hằng thá.ng, tổ chức bảo hiểm xã. hội đó.ng bảo hiểm y tế theo quy định tại cá.c điểm c, d và. đ khoản 1 Điều 13 của Luật nà.y và.o quỹ bảo hiểm y tế. 4. Hằng quý., cơ quan, tổ chức, đơn vị cấp học bổng đó.ng bảo hiểm y tế theo quy định tại điểm h khoản 1 Điều 13 của Luật nà.y và.o quỹ bảo hiểm y tế. 5. Hằng quý., ngâ.n sá.ch nhà. nước chuyển số tiền đó.ng, hỗ trợ đó.ng bảo hiểm y tế theo quy định tại cá.c điểm e, g và. i khoản 1 Điều 13 của Luật nà.y và.o quỹ bảo hiểm y tế. 6. Định kỳ 3 thá.ng, 6 thá.ng hoặc 12 thá.ng, đại diện hộ gia đì.nh, tổ chức, cá. nhâ.n đó.ng đủ số tiền thuộc trá.ch nhiệm phải đó.ng và.o quỹ bảo hiểm y tế.&rdquo. 10. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và. khoản 5 Điều 16 như sau: &ldquo.3. Thời điểm thẻ bảo hiểm y tế có. giá. trị sử dụng được quy định như sau: a) Đối tượng quy định tại cá.c khoản 1, 2 và. 3 Điều 12 của Luật nà.y tham gia bảo hiểm y tế lần đầu, thẻ bảo hiểm y tế có. giá. trị sử dụng kể từ ngà.y đó.ng bảo hiểm y tế. b) Người tham gia bảo hiểm y tế liê.n tục kể từ lần thứ hai trở đi thì. thẻ bảo hiểm y tế có. giá. trị sử dụng nối tiếp với ngà.y hết hạn sử dụng của thẻ lần trước. c) Đối tượng quy định tại khoản 4 và. khoản 5 Điều 12 của Luật nà.y tham gia bảo hiểm y tế từ ngà.y Luật nà.y có. hiệu lực thi hà.nh hoặc tham gia khô.ng liê.n tục từ 3 thá.ng trở lê.n trong năm tà.i chí.nh thì. thẻ bảo hiểm y tế có. giá. trị sử dụng sau 30 ngà.y, kể từ ngà.y đó.ng bảo hiểm y tế. d) Đối với trẻ em dưới 6 tuổi thì. thẻ bảo hiểm y tế có. giá. trị sử dụng đến ngà.y trẻ đủ 72 thá.ng tuổi. Trường hợp trẻ đủ 72 thá.ng tuổi mà. chưa đến kỳ nhập học thì. thẻ bảo hiểm y tế có. giá. trị sử dụng đến ngà.y 30 thá.ng 9 của năm đó..&rdquo. &ldquo.5. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hà.nh mẫu thẻ bảo hiểm y tế sau khi có. ý. kiến thống nhất của Bộ Y tế.&rdquo. 11. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau: &ldquo.Điều 17. Cấp thẻ bảo hiểm y tế 1. Hồ sơ cấp thẻ bảo hiểm y tế, bao gồm: a) Tờ khai tham gia bảo hiểm y tế của tổ chức, cá. nhâ.n, hộ gia đì.nh đối với người tham gia bảo hiểm y tế lần đầu. b) Danh sá.ch tham gia bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 12 của Luật nà.y do người sử dụng lao động lập. Danh sá.ch tham gia bảo hiểm y tế của cá.c đối tượng theo quy định tại cá.c khoản 2, 3, 4 và. 5 Điều 12 của Luật nà.y do Ủy ban nhâ.n dâ.n cấp xã. lập theo hộ gia đì.nh, trừ đối tượng quy định tại cá.c điểm a, 1 và. n khoản 3 và. điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. Danh sá.ch tham gia bảo hiểm y tế của cá.c đối tượng do Bộ Giá.o dục và. Đà.o tạo, Bộ Lao động - Thương binh và. Xã. hội quản lý. theo quy định tại cá.c điểm n khoản 3 và. điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y do cá.c cơ sở giá.o dục và. đà.o tạo, cơ sở dạy nghề lập. Danh sá.ch tham gia bảo hiểm y tế của cá.c đối tượng do Bộ Quốc phò.ng, Bộ Cô.ng an quản lý. quy định tại cá.c điểm a khoản 1, điểm a và. điểm n khoản 3, điểm b khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y và. danh sá.ch của cá.c đối tượng quy định tại điểm 1 khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y do Bộ Quốc phò.ng và. Bộ Cô.ng an lập. 2. Trong thời hạn 10 ngà.y là.m việc, kể từ ngà.y nhận đủ hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều nà.y, tổ chức bảo hiểm y tế phải chuyển thẻ bảo hiểm y tế cho cơ quan, tổ chức quản lý. đối tượng hoặc cho người tham gia bảo hiểm y tế. 3. Tổ chức bảo hiểm y tế ban hà.nh mẫu hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều nà.y sau khi có. ý. kiến thống nhất của Bộ Y tế.&rdquo. 12. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 và. khoản 4 Điều 18 như sau: &ldquo.3. Trong thời hạn 7 ngà.y là.m việc, kể từ ngà.y nhận được đơn đề nghị cấp lại thẻ, tổ chức bảo hiểm y tế phải cấp lại thẻ cho người tham gia bảo hiểm y tế. Trong thời gian chờ cấp lại thẻ, người tham gia bảo hiểm y tế vẫn được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế. 4. Người được cấp lại thẻ bảo hiểm y tế phải nộp phí.. Bộ trưởng Bộ Tà.i chí.nh quy định mức phí. cấp lại thẻ bảo hiểm y tế. Trường hợp lỗi do tổ chức bảo hiểm y tế hoặc cơ quan lập danh sá.ch thì. người được cấp lại thẻ bảo hiểm y tế khô.ng phải nộp phí..&rdquo. *Khoản nà.y bị bã.i bỏ bởi Điểm d Khoản 2 Điều 23 Luật phí. và. lệ phí. 2015 Điều 23. Hiệu lực thi hà.nh ... 2. Sửa đổi, bã.i bỏ cá.c quy định sau đâ.y: ... d) Bã.i bỏ khoản 4 Điều 18 của Luật bảo hiểm y tế số 25/2008/QH12 đã. được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 46/2014/QH13.* 13. Bổ sung điểm c khoản 1 Điều 20 như sau: &ldquo.c) Cấp trù.ng thẻ bảo hiểm y tế.&rdquo. 14. Bã.i bỏ điểm b khoản 1 Điều 21. sửa đổi, bổ sung điểm c khoản 1 và. khoản 2 Điều 21 như sau: &ldquo.b) Vận chuyển người bệnh từ tuyến huyện lê.n tuyến trê.n đối với đối tượng quy định tại cá.c điểm a, d, e, g, h và. i khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y trong trường hợp cấp cứu hoặc khi đang điều trị nội trú. phải chuyển tuyến chuyê.n mô.n kỹ thuật. 2. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì., phối hợp với cá.c bộ, ngà.nh liê.n quan ban hà.nh danh mục và. tỷ lệ, điều kiện thanh toá.n đối với thuốc, hó.a chất, vật tư y tế, dịch vụ kỹ thuật y tế thuộc phạm vi được hưởng của người tham gia bảo hiểm y tế.&rdquo. 15. Sửa đổi, bổ sung Điều 22 như sau: &ldquo.Điều 22. Mức hưởng bảo hiểm y tế 1. Người tham gia bảo hiểm y tế khi đi khá.m bệnh, chữa bệnh theo quy định tại cá.c điều 26, 27 và. 28 của Luật nà.y thì. được quỹ bảo hiểm y tế thanh toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh trong phạm vi được hưởng với mức hưởng như sau: a) 100% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại cá.c điểm a, d, e, g, h và. i khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y. Chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh ngoà.i phạm vi được hưởng bảo hiểm y tế của đối tượng quy định tại điểm a khoản 3 Điều 12 của Luật nà.y được chi trả từ nguồn kinh phí. bảo hiểm y tế dà.nh cho khá.m bệnh, chữa bệnh của nhó.m đối tượng nà.y. trường hợp nguồn kinh phí. nà.y khô.ng đủ thì. do ngâ.n sá.ch nhà. nước bảo đảm. b) 100% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh đối với trường hợp chi phí. cho một lần khá.m bệnh, chữa bệnh thấp hơn mức do Chí.nh phủ quy định và. khá.m bệnh, chữa bệnh tại tuyến xã.. c) 100% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh khi người bệnh có. thời gian tham gia bảo hiểm y tế 5 năm liê.n tục trở lê.n và. có. số tiền cù.ng chi trả chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh trong năm lớn hơn 6 thá.ng lương cơ sở, trừ trường hợp tự đi khá.m bệnh, chữa bệnh khô.ng đú.ng tuyến. d) 95% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 2, điểm k khoản 3 và. điểm a khoản 4 Điều 12 của Luật nà.y. đ) 80% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh đối với cá.c đối tượng khá.c. 2. Trường hợp một người thuộc nhiều đối tượng tham gia bảo hiểm y tế thì. được hưởng quyền lợi bảo hiểm y tế theo đối tượng có. quyền lợi cao nhất. 3. Trường hợp người có. thẻ bảo hiểm y tế tự đi khá.m bệnh, chữa bệnh khô.ng đú.ng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toá.n theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều nà.y theo tỷ lệ như sau, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều nà.y: a) Tại bệnh viện tuyến trung ương là. 40% chi phí. điều trị nội trú.. b) Tại bệnh viện tuyến tỉnh là. 60% chi phí. điều trị nội trú. từ ngà.y Luật nà.y có. hiệu lực đến ngà.y 31 thá.ng 12 năm 2020. 100% chi phí. điều trị nội trú. từ ngà.y 01 thá.ng 01 năm 2021 trong phạm vi cả nước. c) Tại bệnh viện tuyến huyện là. 70% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh từ ngà.y Luật nà.y có. hiệu lực đến ngà.y 31 thá.ng 12 năm 2015. 100% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh từ ngà.y 01 thá.ng 01 năm 2016. 4. Từ ngà.y 01 thá.ng 01 năm 2016, người tham gia bảo hiểm y tế đăng ký. khá.m bệnh, chữa bệnh ban đầu tại trạm y tế tuyến xã. hoặc phò.ng khá.m đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện được quyền khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại trạm y tế tuyến xã. hoặc phò.ng khá.m đa khoa hoặc bệnh viện tuyến huyện trong cù.ng địa bà.n tỉnh có. mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều nà.y. 5. Người dâ.n tộc thiểu số và. người thuộc hộ gia đì.nh nghè.o tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại vù.ng có. điều kiện kinh tế - xã. hội khó. khăn, vù.ng có. điều kiện kinh tế - xã. hội đặc biệt khó. khăn. người tham gia bảo hiểm y tế đang sinh sống tại xã. đảo, huyện đảo khi tự đi khá.m bệnh, chữa bệnh khô.ng đú.ng tuyến được quỹ bảo hiểm y tế thanh toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh đối với bệnh viện tuyến huyện, điều trị nội trú. đối với bệnh viện tuyến tỉnh, tuyến trung ương và. có. mức hưởng theo quy định tại khoản 1 Điều nà.y. 6. Từ ngà.y 01 thá.ng 01 năm 2021, quỹ bảo hiểm y tế chi trả chi phí. điều trị nội trú. theo mức hưởng quy định tại khoản 1 Điều nà.y cho người tham gia bảo hiểm y tế khi tự đi khá.m bệnh, chữa bệnh khô.ng đú.ng tuyến tại cá.c cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh tuyến tỉnh trong phạm vi cả nước. 7. Chí.nh phủ quy định cụ thể mức hưởng đối với việc khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tại cá.c địa bà.n giá.p ranh. cá.c trường hợp khá.m bệnh, chữa bệnh theo yê.u cầu và. cá.c trường hợp khá.c khô.ng thuộc quy định tại khoản 1 Điều nà.y.&rdquo. 16. Bã.i bỏ khoản 10 và. khoản 12 Điều 23. sửa đổi, bổ sung khoản 7 và. khoản 9 Điều 23 như sau: &ldquo.7. Điều trị lá.c, cận thị và. tật khú.c xạ của mắt, trừ trường hợp trẻ em dưới 6 tuổi.&rdquo. &ldquo.9. Khá.m bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng trong trường hợp thảm họa.&rdquo. 17. Sửa đổi, bổ sung Điều 24 như sau: &ldquo.Điều 24. Cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế Cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế là. cơ sở y tế theo quy định của Luật khá.m bệnh, chữa bệnh có. ký. kết hợp đồng khá.m bệnh, chữa bệnh với tổ chức bảo hiểm y tế.&rdquo. 18. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 2 và. khoản 4 Điều 25 như sau: &ldquo.a) Đối tượng phục vụ và. yê.u cầu về phạm vi cung ứng dịch vụ. dự kiến số lượng thẻ và. cơ cấu nhó.m đối tượng tham gia bảo hiểm y tế đối với cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu.&rdquo. &ldquo.4. Bộ Y tế chủ trì., phối hợp với Bộ Tà.i chí.nh quy định mẫu hợp đồng khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế.&rdquo. 19. Sửa đổi, bổ sung điểm a khoản 1 Điều 30 như sau: &ldquo.a) Thanh toá.n theo định suất là. thanh toá.n theo mức phí. được xá.c định trước theo phạm vi dịch vụ cho một đầu thẻ đăng ký. tại cơ sở cung ứng dịch vụ y tế trong một khoảng thời gian nhất định.&rdquo. 20. Sửa đổi, bổ sung khoản 2. bổ sung khoản 5 Điều 31 như sau: &ldquo.2. Tổ chức bảo hiểm y tế thanh toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trực tiếp cho người có. thẻ bảo hiểm y tế đi khá.m bệnh, chữa bệnh trong cá.c trường hợp sau đâ.y: a) Tại cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh khô.ng có. hợp đồng khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế. b) Khá.m bệnh, chữa bệnh khô.ng đú.ng quy định tại Điều 28 của Luật nà.y. c) Trường hợp đặc biệt khá.c do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.&rdquo. &ldquo.5. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì., phối hợp với Bộ trưởng Bộ Tà.i chí.nh quy định thống nhất giá. dịch vụ khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa cá.c bệnh viện cù.ng hạng trê.n toà.n quốc.&rdquo. 21. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau: &ldquo.Điều 32. Tạm ứng, thanh toá.n, quyết toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế 1. Việc tạm ứng kinh phí. của tổ chức bảo hiểm y tế cho cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý. như sau: a) Trong thời hạn 5 ngà.y là.m việc, kể từ ngà.y nhận được bá.o cá.o quyết toá.n quý. trước của cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế tạm ứng một lần bằng 80% chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo bá.o cá.o quyết toá.n quý. trước của cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh. b) Đối với cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh lần đầu ký. hợp đồng khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có. đăng ký. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, được tạm ứng 80% nguồn kinh phí. được sử dụng tại cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh theo thô.ng bá.o đầu kỳ của tổ chức bảo hiểm y tế. trường hợp khô.ng có. đăng ký. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, căn cứ số chi khá.m bệnh, chữa bệnh sau một thá.ng thực hiện hợp đồng, tổ chức bảo hiểm y tế dự kiến và. tạm ứng 80% kinh phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong quý.. c) Trường hợp kinh phí. tạm ứng cho cá.c cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trê.n địa bà.n tỉnh vượt quá. số kinh phí. được sử dụng trong quý., tổ chức bảo hiểm y tế tỉnh, thà.nh phố trực thuộc trung ương bá.o cá.o với Bảo hiểm xã. hội Việt Nam để bổ sung kinh phí.. 2. Việc thanh toá.n, quyết toá.n giữa cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh và. tổ chức bảo hiểm y tế được thực hiện như sau: a) Trong thời hạn 15 ngà.y đầu mỗi thá.ng, cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có. trá.ch nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của thá.ng trước cho tổ chức bảo hiểm y tế. trong thời hạn 15 ngà.y đầu mỗi quý., cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có. trá.ch nhiệm gửi bá.o cá.o quyết toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của quý. trước cho tổ chức bảo hiểm y tế. b) Trong thời hạn 30 ngà.y, kể từ ngà.y nhận được bá.o cá.o quyết toá.n quý. trước của cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế có. trá.ch nhiệm thô.ng bá.o kết quả giá.m định và. số quyết toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi quyền lợi và. mức hưởng bảo hiểm y tế cho cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh. c) Trong thời hạn 10 ngà.y, kể từ ngà.y thô.ng bá.o số quyết toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế phải hoà.n thà.nh việc thanh toá.n với cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh. d) Việc thẩm định quyết toá.n năm đối với quỹ bảo hiểm y tế và. thanh toá.n số kinh phí. chưa sử dụng hết (nếu có.) đối với cá.c tỉnh, thà.nh phố trực thuộc trung ương phải được thực hiện trước ngà.y 01 thá.ng 10 năm sau. 3. Trong thời hạn 40 ngà.y, kể từ ngà.y nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toá.n của người tham gia bảo hiểm y tế khá.m bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật nà.y, tổ chức bảo hiểm y tế phải thanh toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh trực tiếp cho cá.c đối tượng nà.y.&rdquo. 22. Sửa đổi, bổ sung khoản 1. bổ sung khoản 3 Điều 34 như sau: &ldquo.1. Quỹ bảo hiểm y tế được quản lý. tập trung, thống nhất, cô.ng khai, minh bạch và. có. sự phâ.n cấp quản lý. trong hệ thống tổ chức bảo hiểm y tế. Hội đồng quản lý. bảo hiểm xã. hội Việt Nam theo quy định của Luật bảo hiểm xã. hội chịu trá.ch nhiệm quản lý. quỹ bảo hiểm y tế và. tư vấn chí.nh sá.ch bảo hiểm y tế.&rdquo. &ldquo.3. Hằng năm, Chí.nh phủ bá.o cá.o trước Quốc hội về quản lý. và. sử dụng quỹ bảo hiểm y tế.&rdquo. 23. Sửa đổi, bổ sung Điều 35 như sau: &ldquo.Điều 35. Phâ.n bổ và. sử dụng quỹ bảo hiểm y tế 1. Quỹ bảo hiểm y tế được phâ.n bổ và. sử dụng như sau: a) 90% số tiền đó.ng bảo hiểm y tế dà.nh cho khá.m bệnh, chữa bệnh. b) 10% số tiền đó.ng bảo hiểm y tế dà.nh cho quỹ dự phò.ng, chi phí. quản lý. quỹ bảo hiểm y tế, trong đó. dà.nh tối thiểu 5% số tiền đó.ng bảo hiểm y tế cho quỹ dự phò.ng. 2. Số tiền tạm thời nhà.n rỗi của quỹ bảo hiểm y tế được sử dụng để đầu tư theo cá.c hì.nh thức quy định của Luật bảo hiểm xã. hội. Hội đồng quản lý. bảo hiểm xã. hội Việt Nam quyết định và. chịu trá.ch nhiệm trước Chí.nh phủ về hì.nh thức và. cơ cấu đầu tư của quỹ bảo hiểm y tế trê.n cơ sở đề nghị của Bảo hiểm xã. hội Việt Nam. 3. Trường hợp tỉnh, thà.nh phố trực thuộc trung ương có. số thu bảo hiểm y tế dà.nh cho khá.m bệnh, chữa bệnh lớn hơn số chi khá.m bệnh, chữa bệnh trong năm, sau khi được Bảo hiểm xã. hội Việt Nam thẩm định quyết toá.n thì. phần kinh phí. chưa sử dụng hết được phâ.n bổ theo lộ trì.nh như sau: a) Từ ngà.y Luật nà.y có. hiệu lực đến hết ngà.y 31 thá.ng 12 năm 2020 thì. 80% chuyển về quỹ dự phò.ng, 20% chuyển về địa phương để sử dụng theo thứ tự ưu tiê.n sau đâ.y: Hỗ trợ quỹ khá.m bệnh, chữa bệnh cho người nghè.o. hỗ trợ mức đó.ng bảo hiểm y tế cho một số nhó.m đối tượng phù. hợp với điều kiện kinh tế - xã. hội của địa phương. mua trang thiết bị y tế phù. hợp với năng lực, trì.nh độ của cá.n bộ y tế. mua phương tiện vận chuyển người bệnh ở tuyến huyện. Trong thời hạn 1 thá.ng, kể từ ngà.y Bảo hiểm xã. hội Việt Nam thẩm định quyết toá.n, Bảo hiểm xã. hội Việt Nam phải chuyển 20% phần kinh phí. chưa sử dụng hết về cho địa phương. Trong thời hạn 12 thá.ng, kể từ ngà.y Bảo hiểm xã. hội Việt Nam thẩm định quyết toá.n, phần kinh phí. chưa sử dụng hết được chuyển về quỹ dự phò.ng. b) Từ ngà.y 01 thá.ng 01 năm 2021, phần kinh phí. chưa sử dụng hết được hạch toá.n toà.n bộ và.o quỹ dự phò.ng để điều tiết chung. 4. Trường hợp tỉnh, thà.nh phố trực thuộc trung ương có. số thu bảo hiểm y tế dà.nh cho khá.m bệnh, chữa bệnh nhỏ hơn số chi khá.m bệnh, chữa bệnh trong năm, sau khi thẩm định quyết toá.n, Bảo hiểm xã. hội Việt Nam có. trá.ch nhiệm bổ sung toà.n bộ phần kinh phí. chê.nh lệch nà.y từ nguồn quỹ dự phò.ng. 5. Chí.nh phủ quy định chi tiết khoản 1 Điều nà.y.&rdquo. 24. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 36 như sau: &ldquo.2. Được đó.ng bảo hiểm y tế theo hộ gia đì.nh tại đại lý. bảo hiểm y tế trong phạm vi cả nước. được lựa chọn cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu theo quy định tại khoản 1 Điều 26 của Luật nà.y.&rdquo. 25. Sửa đổi, bổ sung khoản 2 và. khoản 10 Điều 41 như sau: &ldquo.2. Tổ chức để đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 12 của Luật nà.y đó.ng bảo hiểm y tế theo hộ gia đì.nh thuận lợi tại đại lý. bảo hiểm y tế. Hướng dẫn hồ sơ, thủ tục, nơi đăng ký. tham gia bảo hiểm y tế và. tổ chức thực hiện chế độ bảo hiểm y tế, bảo đảm nhanh chó.ng, đơn giản và. thuận tiện cho người tham gia bảo hiểm y tế. Rà. soá.t, tổng hợp, xá.c nhận danh sá.ch tham gia bảo hiểm y tế để trá.nh cấp trù.ng thẻ bảo hiểm y tế của cá.c đối tượng quy định tại Điều 12 của Luật nà.y, trừ cá.c đối tượng do Bộ Quốc phò.ng và. Bộ Cô.ng an quản lý..&rdquo. &ldquo.10. Lưu trữ hồ sơ, số liệu về bảo hiểm y tế theo quy định của phá.p luật. xá.c định thời gian tham gia bảo hiểm y tế để đảm bảo quyền lợi cho người tham gia bảo hiểm y tế. ứng dụng cô.ng nghệ thô.ng tin trong quản lý. bảo hiểm y tế, xâ.y dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về bảo hiểm y tế.&rdquo. 26. Sửa đổi, bổ sung khoản 2. bổ sung khoản 7 và. khoản 8 Điều 43 như sau: &ldquo.2. Cung cấp hồ sơ bệnh á.n, tà.i liệu liê.n quan đến khá.m bệnh, chữa bệnh và. thanh toá.n chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế theo yê.u cầu của tổ chức bảo hiểm y tế và. cơ quan nhà. nước có. thẩm quyền. đối với hồ sơ đề nghị thanh toá.n trực tiếp, trong thời hạn 5 ngà.y là.m việc, kể từ ngà.y nhận được yê.u cầu của tổ chức bảo hiểm y tế, cơ sở khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có. trá.ch nhiệm cung cấp hồ sơ bệnh á.n, tà.i liệu liê.n quan đến khá.m bệnh, chữa bệnh của người tham gia bảo hiểm y tế.&rdquo. &ldquo.7. Lập bảng kê. chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và. chịu trá.ch nhiệm trước phá.p luật về tí.nh hợp phá.p, chí.nh xá.c của bảng kê. nà.y. 8. Cung cấp bảng kê. chi phí. khá.m bệnh, chữa bệnh cho người tham gia bảo hiểm y tế khi có. yê.u cầu.&rdquo. 27. Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 45 như sau: &ldquo.3. Tham gia giá.m sá.t việc thi hà.nh phá.p luật về bảo hiểm y tế, đô.n đốc người sử dụng lao động đó.ng bảo hiểm y tế cho người lao động và. tham gia giải quyết cá.c trường hợp trốn đó.ng, nợ đó.ng bảo hiểm y tế.&rdquo. 28. Sửa đổi, bổ sung Điều 49 như sau: &ldquo.Điều 49. Xử lý. vi phạm 1. Người có. hà.nh vi vi phạm quy định của Luật nà.y và. quy định khá.c của phá.p luật có. liê.n quan đến bảo hiểm y tế thì. tù.y theo tí.nh chất, mức độ vi phạm mà. bị xử lý. kỷ luật, xử phạt vi phạm hà.nh chí.nh hoặc bị truy cứu trá.ch nhiệm hì.nh sự, nếu gâ.y thiệt hại thì. phải bồi thường theo quy định của phá.p luật. 2. Cơ quan, tổ chức có. hà.nh vi vi phạm quy định của Luật nà.y và. quy định khá.c của phá.p luật có. liê.n quan đến bảo hiểm y tế thì. bị xử phạt vi phạm hà.nh chí.nh, nếu gâ.y thiệt hại thì. phải bồi thường theo quy định của phá.p luật. 3. Cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có. trá.ch nhiệm đó.ng bảo hiểm y tế mà. khô.ng đó.ng hoặc đó.ng khô.ng đầy đủ theo quy định của phá.p luật thì. sẽ bị xử lý. như sau: a) Phải đó.ng đủ số tiền chưa đó.ng và. nộp số tiền lã.i bằng hai lần mức lã.i suất liê.n ngâ.n hà.ng tí.nh trê.n số tiền, thời gian chậm đó.ng. nếu khô.ng thực hiện thì. theo yê.u cầu của người có. thẩm quyền, ngâ.n hà.ng, tổ chức tí.n dụng khá.c, kho bạc nhà. nước có. trá.ch nhiệm trí.ch tiền từ tà.i khoản tiền gửi của cơ quan, tổ chức, người sử dụng lao động có. trá.ch nhiệm đó.ng bảo hiểm y tế để nộp số tiền chưa đó.ng, chậm đó.ng và. lã.i của số tiền nà.y và.o tà.i khoản của quỹ bảo hiểm y tế. b) Phải hoà.n trả toà.n bộ chi phí. cho người lao động trong phạm vi quyền lợi, mức hưởng bảo hiểm y tế mà. người lao động đã. chi trả trong thời gian chưa có. thẻ bảo hiểm y tế.&rdquo.
Hướng dẫn
Nghị định 51/2010/NĐ-CP quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ
Điều 15. Lập hóa đơn1. Khi bán hàng hóa, dịch vụ người bán phải lập hóa đơn. Khi lập hóa đơn phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này.
2. Hóa đơn phải được lập theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn. Bộ Tài chính quy định thứ tự lập hóa đơn đối với trường hợp nhiều cơ sở của cùng đơn vị kế toán sử dụng chung một loại hóa đơn có cùng tên, cùng ký hiệu.
3. Ngày lập hóa đơn là ngày người bán và người mua làm thủ tục ghi nhận hàng hóa, dịch vụ đã được chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng. Các trường hợp pháp luật quy định chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng có hiệu lực kể từ thời điểm đăng ký thì ngày lập hóa đơn là ngày bàn giao hàng hóa.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
4. Trường hợp bán hàng qua điện thoại, qua mạng. bán hàng hóa, dịch vụ cùng lúc cho nhiều người tiêu dùng, khi lập hóa đơn người bán hoặc người mua không phải ký tên theo quy định của Bộ Tài chính.
5. Hóa đơn điện tử được lập xong sau khi người bán và người mua đã ký xác nhận giao dịch đã được thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
6. Bộ Tài chính quy định việc lập hóa đơn đối với các trường hợp cụ thể khác.
Hướng dẫn
1. Nguyên tắc lập hóa đơn
a) Tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh chỉ được lập và giao cho người mua hàng hóa, dịch vụ các loại hóa đơn theo hướng dẫn tại Thông tư này.
b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu. hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất). xuất hàng hóa dưới các hình thức cho vay, cho mượn hoặc hoàn trả hàng hóa.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. không được tẩy xóa, sửa chữa. phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ. chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.
*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm b, c khoản 1 Điều 16 như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hóa, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu. hàng hóa, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động và tiêu dùng nội bộ (trừ hàng hóa luân chuyển nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất.
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. không được tẩy xóa, sửa chữa. phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ. chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.*
**Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
…
7. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 1 Điều 16 (đã được sửa đổi, bổ sung tại Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 119/2014/TT-BTC) như sau:
“b) Người bán phải lập hóa đơn khi bán hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các trường hợp hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại, quảng cáo, hàng mẫu. hàng hoá, dịch vụ dùng để cho, biếu, tặng, trao đổi, trả thay lương cho người lao động (trừ hàng hoá luân chuyển nội bộ, tiêu dùng nội bộ để tiếp tục quá trình sản xuất).
Nội dung trên hóa đơn phải đúng nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh. không được tẩy xóa, sửa chữa. phải dùng cùng màu mực, loại mực không phai, không sử dụng mực đỏ. chữ số và chữ viết phải liên tục, không ngắt quãng, không viết hoặc in đè lên chữ in sẵn và gạch chéo phần còn trống (nếu có). Trường hợp hoá đơn tự in hoặc hoá đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hoá đơn thì không phải gạch chéo.”**
c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 3 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
a) Sửa đổi, bổ sung hướng dẫn tại điểm b, c khoản 1 Điều 16 như sau:
...
c) Hóa đơn được lập một lần thành nhiều liên. Nội dung lập trên hóa đơn phải được thống nhất trên các liên hóa đơn có cùng một số.
Đối với hóa đơn thu cước dịch vụ viễn thông, hóa đơn tiền điện, hóa đơn tiền nước, hóa đơn thu phí của các ngân hàng, vé vận tải hành khách của các đơn vị vận tải, các loại tem, vé, thẻ và một số trường hợp theo hướng dẫn của Bộ Tài chính, khi lập hóa đơn được thay thế liên 1 bằng bảng kê chi tiết số hóa đơn thực tế đã lập. Chi tiết mỗi số hóa đơn giao khách hàng được thể hiện trên một dòng của Bảng kê với đầy đủ các tiêu thức đã được đăng ký tại hóa đơn mẫu gửi cùng Thông báo phát hành hóa đơn đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp.
Bảng kê được lập hàng tháng, được in ra giấy để lưu trữ bảo quản hoặc lưu trữ bằng phương tiện điện tử (Ví dụ như: bút nhớ (đĩa flash USB), đĩa CD và DVD, đĩa cứng gắn ngoài, đĩa cứng gắn trong). Việc bảo quản, lưu trữ bảng kê thực hiện theo quy định hiện hành về bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán. Nếu lưu trữ bằng giấy thì bảng kê phải có đầy đủ tên, chữ ký người lập bảng kê. tên, chữ ký thủ trưởng đơn vị. dấu đơn vị. Nếu lưu trữ bằng phương tiện điện tử thì bảng kê phải có chữ ký điện tử của đơn vị và nội dung bảng kê phải đảm bảo có thể truy cập kết xuất và in ra giấy khi cần tham chiếu. Các đơn vị phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ thông tin trên bảng kê hóa đơn đã lập trong ngày, trong tháng và phải đảm bảo lưu trữ để cung cấp cho cơ quan thuế và các cơ quan chức năng khác khi có yêu cầu”.*
d) Hóa đơn được lập theo thứ tự liên tục từ số nhỏ đến số lớn.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều đơn vị trực thuộc trực tiếp bán hàng hoặc nhiều cơ sở nhận ủy nhiệm cùng sử dụng hình thức hóa đơn đặt in có cùng ký hiệu theo phương thức phân chia cho từng cơ sở trong toàn hệ thống thì tổ chức kinh doanh phải có sổ theo dõi phân bổ số lượng hóa đơn cho từng đơn vị trực thuộc, từng cơ sở nhận ủy nhiệm. Các đơn vị trực thuộc, cơ sở nhận ủy nhiệm phải sử dụng hóa đơn theo thứ tự từ số nhỏ đến số lớn trong phạm vi số hóa đơn được phân chia.
Trường hợp tổ chức kinh doanh có nhiều cơ sở bán hàng hoặc nhiều cơ sở được ủy nhiệm đồng thời cùng sử dụng một loại hóa đơn tự in, hóa đơn điện tử có cùng ký hiệu theo phương thức truy xuất ngẫu nhiên từ một máy chủ thì tổ chức kinh doanh phải có quyết định phương án cụ thể về việc truy xuất ngẫu nhiên của các cơ sở bán hàng và đơn vị được ủy nhiệm. Thứ tự lập hóa đơn được tính từ số nhỏ đến số lớn cho hóa đơn truy xuất toàn hệ thống của tổ chức kinh doanh.
2. Cách lập một số tiêu thức cụ thể trên hóa đơn
a) Tiêu thức “Ngày tháng năm” lập hóa đơn
Ngày lập hóa đơn đối với bán hàng hóa là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hàng hóa cho người mua, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với cung ứng dịch vụ là ngày hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. Trường hợp tổ chức cung ứng dịch vụ thực hiện thu tiền trước hoặc trong khi cung ứng dịch vụ thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với hoạt động cung cấp điện sinh hoạt, nước sinh hoạt, dịch vụ viễn thông, dịch vụ truyền hình thực hiện chậm nhất không quá bảy (7) ngày kế tiếp kể từ ngày ghi chỉ số điện, nước tiêu thụ trên đồng hồ hoặc ngày kết thúc kỳ quy ước đối với việc cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình. Kỳ quy ước để làm căn cứ tính lượng hàng hóa, dịch vụ cung cấp căn cứ thỏa thuận giữa đơn vị cung cấp dịch vụ viễn thông, truyền hình với người mua.
Ngày lập hóa đơn đối với xây dựng, lắp đặt là thời điểm nghiệm thu, bàn giao công trình, hạng mục công trình, khối lượng xây dựng, lắp đặt hoàn thành, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.
Trường hợp giao hàng nhiều lần hoặc bàn giao từng hạng mục, công đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao hàng hoặc bàn giao đều phải lập hóa đơn cho khối lượng, giá trị hàng hóa, dịch vụ được giao tương ứng.
Trường hợp tổ chức kinh doanh bất động sản, xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng có thực hiện thu tiền theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng thì ngày lập hóa đơn là ngày thu tiền.
Ngày lập hóa đơn đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu do người xuất khẩu tự xác định phù hợp với thỏa thuận giữa người xuất khẩu và người nhập khẩu. Ngày xác định doanh thu xuất khẩu để tính thuế là ngày xác nhận hoàn tất thủ tục hải quan trên tờ khai hải quan.
*Nội dung này bị bãi bỏ bởi Điểm b Khoản 3 Điều 5 Thông tư 119/2014/TT-BTC
Điều 5. Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
...
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC như sau:
...
b) Bãi bỏ khổ thứ 7 điểm a khoản 2 Điều 16 Thông tư số 39/2014/TT-BTC.*
Trường hợp bán xăng dầu tại các cửa hàng bán lẻ cho người mua thường xuyên là tổ chức, cá nhân kinh doanh. cung cấp dịch vụ ngân hàng, chứng khoán, ngày lập hóa đơn thực hiện định kỳ theo hợp đồng giữa hai bên kèm bảng kê hoặc chứng từ khác có xác nhận của hai bên, nhưng chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng phát sinh hoạt động mua bán hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ.
Ngày lập hóa đơn đối với việc bán dầu thô, khí thiên nhiên, dầu khí chế biến và một số trường hợp đặc thù thực hiện theo hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính.
b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”: ghi tên đầy đủ hoặc tên viết tắt theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế.
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hóa đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế”.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hóa đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hóa đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hóa đơn phát sinh trong ngày.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P". "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
*Điểm này được sửa đổi bởi Điểm b Khoản 7 Điều 3 Thông tư 26/2015/TT-BTC
Điều 3. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày 31/3/2014 hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hoá đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ như sau:
…
b) Sửa đổi, bổ sung điểm b Khoản 2 Điều 16 như sau:
“b) Tiêu thức “Tên, địa chỉ, mã số thuế của người bán”, “tên, địa chỉ, mã số thuế của người mua”
Người bán phải ghi đúng tiêu thức “mã số thuế” của người mua và người bán.
Tiêu thức “tên, địa chỉ” của người bán, người mua phải viết đầy đủ, trường hợp viết tắt thì phải đảm bảo xác định đúng người mua, người bán.
Trường hợp tên, địa chỉ người mua quá dài, trên hóa đơn người bán được viết ngắn gọn một số danh từ thông dụng như: "Phường" thành "P". "Quận" thành "Q", "Thành phố" thành "TP", "Việt Nam" thành "VN" hoặc "Cổ phần" là "CP", "Trách nhiệm Hữu hạn" thành "TNHH", "khu công nghiệp" thành "KCN", "sản xuất" thành "SX", "Chi nhánh" thành "CN"… nhưng phải đảm bảo đầy đủ số nhà, tên đường phố, phường, xã, quận, huyện, thành phố, xác định được chính xác tên, địa chỉ doanh nghiệp và phù hợp với đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế của doanh nghiệp.
Trường hợp tổ chức bán hàng có đơn vị trực thuộc có mã số thuế trực tiếp bán hàng thì ghi tên, địa chỉ, mã số thuế của đơn vị trực thuộc. Trường hợp đơn vị trực thuộc không có mã số thuế thì ghi mã số thuế của trụ sở chính.
Trường hợp khi bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ từ 200.000 đồng trở lên mỗi lần, người mua không lấy hóa đơn hoặc không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế (nếu có) thì vẫn phải lập hóa đơn và ghi rõ “người mua không lấy hoá đơn” hoặc “người mua không cung cấp tên, địa chỉ, mã số thuế.
Riêng đối với các đơn vị bán lẻ xăng dầu, nếu người mua không yêu cầu lấy hoá đơn, cuối ngày đơn vị phải lập chung một hoá đơn cho tổng doanh thu người mua không lấy hoá đơn phát sinh trong ngày.
Trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót về tên, địa chỉ người mua nhưng ghi đúng mã số thuế người mua thì các bên lập biên bản điều chỉnh và không phải lập hóa đơn điều chỉnh. Các trường hợp hóa đơn đã lập có sai sót khác thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 20 Thông tư số 39/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính.”*
c) Tiêu thức “Số thứ tự, tên hàng hóa, dịch vụ, đơn vị tính, số lượng, đơn giá, thành tiền”: ghi theo thứ tự tên hàng hóa, dịch vụ bán ra. gạch chéo phần bỏ trống (nếu có). Trường hợp hóa đơn tự in hoặc hóa đơn đặt in được lập bằng máy tính nếu có phần còn trống trên hóa đơn thì không phải gạch chéo.
Trường hợp người bán quy định mã hàng hóa, dịch vụ để quản lý thì khi ghi hóa đơn phải ghi cả mã hàng hóa và tên hàng hóa.
Các loại hàng hóa cần phải đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu thì phải ghi trên hóa đơn các loại số hiệu, ký hiệu đặc trưng của hàng hóa mà khi đăng ký pháp luật có yêu cầu. Ví dụ: số khung, số máy của ô tô, mô tô. địa chỉ, cấp nhà, chiều dài, chiều rộng, số tầng của ngôi nhà hoặc căn hộ…
Các loại hàng hóa, dịch vụ đặc thù như điện, nước, điện thoại, xăng dầu, bảo hiểm…được bán theo kỳ nhất định thì trên hóa đơn phải ghi cụ thể kỳ cung cấp hàng hóa, dịch vụ.
d) Tiêu thức “người bán hàng (ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)”
Trường hợp thủ trưởng đơn vị không ký vào tiêu thức người bán hàng thì phải có giấy ủy quyền của thủ trưởng đơn vị cho người trực tiếp bán ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn và đóng dấu của tổ chức vào phía trên bên trái của tờ hóa đơn.
đ) Tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”
Riêng đối với việc mua hàng không trực tiếp như: Mua hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX thì người mua hàng không nhất thiết phải ký, ghi rõ họ tên trên hóa đơn. Khi lập hóa đơn tại tiêu thức “người mua hàng (ký, ghi rõ họ tên)”, người bán hàng phải ghi rõ là bán hàng qua điện thoại, qua mạng, FAX.
Khi lập hóa đơn cho hoạt động bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ ra nước ngoài, trên hóa đơn không nhất thiết phải có chữ ký của người mua nước ngoài.
e) Đồng tiền ghi trên hóa đơn
Đồng tiền ghi trên hóa đơn là đồng Việt Nam.
Trường hợp người bán được bán hàng thu ngoại tệ theo quy định của pháp luật, tổng số tiền thanh toán được ghi bằng nguyên tệ, phần chữ ghi bằng tiếng Việt.
Ví dụ: 10.000 USD - Mười nghìn đô la Mỹ.
Người bán đồng thời ghi trên hóa đơn tỷ giá ngoại tệ với đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân của thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập hóa đơn.
Trường hợp ngoại tệ thu về là loại không có tỷ giá với đồng Việt Nam thì ghi tỷ giá chéo với một loại ngoại tệ được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tỷ giá.
Hướng dẫn lập hóa đơn bán hàng hóa, dịch vụ trong một số trường hợp thực hiện theo Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
Hướng dẫn
1. Tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm tạm ứng kinh phí hàng quý cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế tối thiểu bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thực tế của quý trước đã được quyết toán. Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế thì mức tạm ứng lần đầu tối thiểu bằng 80% mức kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của một quý theo hợp đồng đã ký.
2. Việc thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tổ chức bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau:
a) Trong tháng đầu của mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của quý trước cho tổ chức bảo hiểm y tế.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm xem xét và thông báo kết quả quyết toán chi phí. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày thông báo kết quả quyết toán, tổ chức bảo hiểm y tế phải hoàn thành việc thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
3. Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của người tham gia bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 2 Điều 31 của Luật này. trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của người tham gia bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại điểm c và điểm d khoản 2 Điều 31 của Luật này, tổ chức bảo hiểm y tế phải thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp cho các đối tượng này.
*Điều này được sửa đổi bởi Khoản 21 Điều 1 Luật Bảo hiểm y tế sửa đổi 2014
Điều 1.
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật bảo hiểm y tế:
...
21. Sửa đổi, bổ sung Điều 32 như sau:
“Điều 32. Tạm ứng, thanh toán, quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
1. Việc tạm ứng kinh phí của tổ chức bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế được thực hiện hằng quý như sau:
a) Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế tạm ứng một lần bằng 80% chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế theo báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
b) Đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh lần đầu ký hợp đồng khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, được tạm ứng 80% nguồn kinh phí được sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo thông báo đầu kỳ của tổ chức bảo hiểm y tế. trường hợp không có đăng ký khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế ban đầu, căn cứ số chi khám bệnh, chữa bệnh sau một tháng thực hiện hợp đồng, tổ chức bảo hiểm y tế dự kiến và tạm ứng 80% kinh phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trong quý.
c) Trường hợp kinh phí tạm ứng cho các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế trên địa bàn tỉnh vượt quá số kinh phí được sử dụng trong quý, tổ chức bảo hiểm y tế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương báo cáo với Bảo hiểm xã hội Việt Nam để bổ sung kinh phí.
2. Việc thanh toán, quyết toán giữa cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và tổ chức bảo hiểm y tế được thực hiện như sau:
a) Trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi tháng, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi bản tổng hợp đề nghị thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của tháng trước cho tổ chức bảo hiểm y tế. trong thời hạn 15 ngày đầu mỗi quý, cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế có trách nhiệm gửi báo cáo quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế của quý trước cho tổ chức bảo hiểm y tế.
b) Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được báo cáo quyết toán quý trước của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, tổ chức bảo hiểm y tế có trách nhiệm thông báo kết quả giám định và số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế bao gồm chi phí khám bệnh, chữa bệnh thực tế trong phạm vi quyền lợi và mức hưởng bảo hiểm y tế cho cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
c) Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày thông báo số quyết toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế, tổ chức bảo hiểm y tế phải hoàn thành việc thanh toán với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
d) Việc thẩm định quyết toán năm đối với quỹ bảo hiểm y tế và thanh toán số kinh phí chưa sử dụng hết (nếu có) đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải được thực hiện trước ngày 01 tháng 10 năm sau.
3. Trong thời hạn 40 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị thanh toán của người tham gia bảo hiểm y tế khám bệnh, chữa bệnh theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật này, tổ chức bảo hiểm y tế phải thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh trực tiếp cho các đối tượng này.”*
File gốc của Công văn 3866/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành đang được cập nhật.
Thuế - Phí - Lệ Phí
- Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
- Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
- Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
- Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
- Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành
Công văn 3866/TCT-CS năm 2017 về chính sách thuế hóa đơn bán hàng hóa cung ứng dịch vụ do Tổng cục Thuế ban hành
Chính sách mới
- Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
- Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
- Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
- Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
- Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
- Tiêu chí phân loại phim 18+
- Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
- Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
- Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
- Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023
Tin văn bản
- Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
- Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
- Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
- Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
- Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
- HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
- Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
- Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
- Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
- Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Tổng cục Thuế |
Số hiệu | 3866/TCT-CS |
Loại văn bản | Công văn |
Người ký | Lưu Đức Huy |
Ngày ban hành | 2017-08-25 |
Ngày hiệu lực | 2017-08-25 |
Lĩnh vực | Thuế - Phí - Lệ Phí |
Tình trạng | Còn hiệu lực |