Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Thuế - Phí - Lệ Phí » Công văn 2687/TCHQ-TXNK
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

V/v thực hiện các quy định về chính sách thuế

Hà Nội, ngày 16 tháng 5 năm 2018

Kính gửi: Các Cục Hải quan tỉnh, thành phố.

1. Về việc thực hiện các quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định 134/2016/NĐ-CP

Đề nghị các Cục Hải quan tỉnh, thành phố quán triệt cho các Chi cục nghiêm túc triển khai thực hiện các quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP. Thực hiện rà soát các trường hợp đã xử lý miễn thuế, giảm thuế, hoàn thuế, không thu thuế từ ngày 01/9/2016 (ngày Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu số 107/2016/QH13 và Nghị định số 134/2016/NĐ-CP có hiệu lực). Trường hợp phát hiện thực hiện chưa đúng quy định thì Cục Hải quan tỉnh, thành phố phải kịp thời chấn chỉnh và có biện pháp khắc phục. Trường hợp phát sinh vướng mắc các đơn vị tổng hợp báo cáo về Tổng cục Hải quan để hướng dẫn thực hiện.

(1) Thực hiện kiểm tra, rà soát các tờ khai nhập khẩu miễn thuế tại các Chi cục Hải quan để phân tích, xác định dấu hiệu nghi vấn, rủi ro đối với các trường hợp thuộc diện phải thông báo DMMT với cơ quan Hải quan trước khi nhập khẩu hàng hóa. Rà soát các trường hợp khai sai mã miễn thuế để hướng dẫn doanh nghiệp khai đúng quy định.

Điểm c Khoản 6 Điều 30 Nghị định 134/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ.

Khoản 3 Điều 31 Nghị định số 134/2016/NĐ-CP, các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo các Chi cục hướng dẫn doanh nghiệp lập DMMT, Phiếu theo dõi trừ lùi bằng bản giấy. Trường hợp cơ quan Hải quan đã chấp nhận đăng ký DMMT trên hệ thống VNACCS: Hướng dẫn doanh nghiệp khai báo số, ngày đăng ký danh Mục miễn thuế vào ô “ghi chú”, không khai vào ô “Danh Mục miễn thuế nhập khẩu” trên tờ khai hải quan, khi kiểm tra hồ sơ hải quan phải kiểm tra, rà soát để kịp thời yêu cầu doanh nghiệp khai bổ sung, xử lý theo quy định.

(3) Trường hợp có mặt hàng không đáp ứng các Điều kiện để được miễn thuế nhập khẩu nhưng đã đăng ký DMMT thì cơ quan hải quan thông báo cho doanh nghiệp để khai sửa đổi DMMT; thu đủ tiền thuế đã miễn không đúng đối tượng.

(5) Khi kiểm tra hồ sơ hải quan, công chức hải quan phải hướng dẫn người nộp thuế khai bổ sung, sửa đổi theo đúng mã miễn thuế nhập khẩu và sửa đổi mã biểu thuế tương ứng với hàng hóa thực tế nhập khẩu.

(7) Đối với các trường hợp không khai báo chi Tiết hàng hóa thực tế nhập khẩu hoặc có dấu hiệu nghi vấn trong việc sử dụng hàng hóa không đúng đối tượng, Mục đích miễn thuế và các trường hợp khác cần tiến hành kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế thì các Cục Hải quan tỉnh, thành phố chỉ đạo thực hiện kiểm tra sau thông quan ngay trong năm 2018 để đảm bảo xử lý miễn thuế đúng quy định.

(1) Thực hiện đúng quy định về phân loại hồ sơ hoàn thuế (hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau và hồ sơ kiểm tra trước khi hoàn thuế) theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, quy trình hoàn thuế ban hành kèm theo Quyết định số 1780/QĐ-TCHQ ngày 17/6/2016 của Tổng cục Hải quan và các văn bản hướng dẫn sửa đổi bổ sung.

Khoản 18 Điều 1 Luật số 21/2012/QH13 Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật quản lý thuế để xây dựng kế hoạch kiểm tra sau hoàn thuế tại trụ sở người nộp thuế ngay trong 6 tháng đầu năm 2018.

Điểm i Khoản 2 Điều 41 Nghị định 83/2013/NĐ-CP) nhưng cơ quan hải quan đã phân loại thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì phải tổ chức kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế đối với tất cả các trường hợp này.

4. Về thuế bảo vệ môi trường

Khoản 1 Điều 3 Luật thuế bảo vệ môi trường số 57/2010/QH12, Khoản 1 Điều 2 Nghị định số 67/2011/NĐ-CP ngày 8/8/2011, Khoản 1 Điều 1 Thông tư số 152/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011, Tiết b.2 Điểm b Khoản 4 Điều 15 Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 và các văn bản hướng dẫn có liên quan của Bộ Tài chính.

(1) Kiểm tra, rà soát việc áp dụng chính sách thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu, đặc biệt là các mặt hàng đã khai báo trên tờ khai nhập khẩu thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuế suất thuế GTGT 5% như: Máy móc, thiết bị nông nghiệp; mặt hàng động cơ máy thủy để áp dụng chính sách thuế GTGT đúng quy định tại Luật số 71/2014/QH13 sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Luật về thuế; Nghị định số 12/2015/NĐ-CP ngày 12/2/2015 của Chính phủ; Thông tư số 26/2015/TT-BTC ngày 27/02/2015 của Bộ Tài chính và các công văn hướng dẫn của Bộ Tài chính về máy móc, thiết bị chuyên dùng cho nông nghiệp, công văn số 12848/BTC-CST ngày 15/9/2015, công văn số 1677/BTC-CST ngày 29/01/2016, công văn số 3233/BTC-TCT ngày 13/3/2017, công văn số 16659/BTC-CST ngày 22/11/2016, công văn số 5678/BTC-CST ngày 27/4/2016, công văn số 15802/BTC-CST ngày 30/10/2015 và các văn bản có liên quan.

(2) Trường hợp người nộp thuế đã khai báo đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuế suất thuế GTGT 5% không đúng quy định thì yêu cầu người khai hải quan khai bổ sung, nộp đủ tiền thuế, tiền chậm nộp và xử lý theo quy định. Nếu người khai hải quan không thực hiện khai bổ sung theo yêu cầu của cơ quan hải quan thì thực hiện ấn định thuế, thu đủ tiền thuế, tiền chậm nộp và xử phạt theo quy định.

Các đơn vị tổng hợp kết quả thực hiện hướng dẫn tại công văn này báo cáo Tổng cục Hải quan (Cục Thuế XNK) trước ngày 30/6/2016.

 

- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục (để nắm và chỉ đạo);
- Lưu: VT, TXNK(Lập 3b).

KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Dương Thái

 

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi

Điều 41. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
...
2. Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước khi hoàn thuế:
...
i) Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo quy định của Bộ Tài chính.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật quản lý thuế sửa đổi 2012

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật quản lý thuế:
...
18. Điều 60 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 60. Trách nhiệm của cơ quan quản lý thuế trong việc giải quyết hồ sơ hoàn thuế
1. Việc phân loại hồ sơ hoàn thuế được quy định như sau:
a) Hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau là hồ sơ của người nộp thuế có quá trình, chấp hành tốt pháp luật về thuế và các giao dịch được thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.
b) Các trường hợp thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau:
- Hoàn thuế theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế lần đầu, trừ trường hợp đề nghị hoàn thuế thu nhập cá nhân.
- Người nộp thuế đề nghị hoàn thuế trong thời hạn hai năm, kể từ thời điểm bị xử lý về hành vi trốn thuế, gian lận thuế.
- Hàng hóa, dịch vụ không thực hiện giao dịch thanh toán qua ngân hàng theo quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, chấm dứt hoạt động. giao, bán, khoán, cho thuê doanh nghiệp nhà nước.
- Hết thời hạn theo thông báo bằng văn bản của cơ quan quản lý thuế nhưng người nộp thuế không giải trình, bổ sung hồ sơ hoàn thuế. hoặc có giải trình, bổ sung nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng.
- Hàng hóa nhập khẩu thuộc diện phải kiểm tra trước, hoàn thuế sau theo quy định của Chính phủ.
2. Đối với hồ sơ thuộc diện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì chậm nhất là sáu ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế theo đề nghị của người nộp thuế. trường hợp không đáp ứng điều kiện hoàn thuế trước, kiểm tra sau thì thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế về việc chuyển hồ sơ sang diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế.
3. Thời hạn kiểm tra sau hoàn thuế đối với hồ sơ hoàn thuế trước, kiểm tra sau được quy định như sau:
a) Việc kiểm tra sau hoàn thuế phải được thực hiện trong thời hạn một năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế đối với các trường hợp sau đây:
- Cơ sở kinh doanh kê khai lỗ hai năm liên tục hoặc có số lỗ vượt quá vốn chủ sở hữu.
- Cơ sở kinh doanh được hoàn thuế từ hoạt động kinh doanh bất động sản. kinh doanh thương mại, dịch vụ.
- Cơ sở kinh doanh thay đổi trụ sở từ hai lần trở lên trong vòng mười hai tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước.
- Cơ sở kinh doanh có sự thay đổi bất thường giữa doanh thu tính thuế và số thuế được hoàn trong giai đoạn mười hai tháng, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế trở về trước.
b) Đối với trường hợp không thuộc quy định tại điểm a khoản này, việc kiểm tra sau hoàn thuế được thực hiện theo nguyên tắc quản lý rủi ro trong thời hạn mười năm, kể từ ngày có quyết định hoàn thuế.
4. Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước, hoàn thuế sau thì chậm nhất là bốn mươi ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế, cơ quan quản lý thuế phải quyết định hoàn thuế hoặc thông báo bằng văn bản cho người nộp thuế lý do không hoàn thuế.
5. Quá thời hạn quy định tại khoản 2 và khoản 4 Điều này, nếu việc chậm ra quyết định hoàn thuế do lỗi của cơ quan quản lý thuế thì ngoài số tiền thuế phải hoàn, cơ quan quản lý thuế còn phải trả tiền lãi theo quy định của Chính phủ.”

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật thuế bảo vệ môi trường 2010

Điều 3. Đối tượng chịu thuế
1. Xăng, dầu, mỡ nhờn, bao gồm:
a) Xăng, trừ etanol.
b) Nhiên liệu bay.
c) Dầu diezel.
d) Dầu hỏa.
đ) Dầu mazut.
e) Dầu nhờn.
g) Mỡ nhờn.

Từ khóa: Công văn 2687/TCHQ-TXNK, Công văn số 2687/TCHQ-TXNK, Công văn 2687/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn số 2687/TCHQ-TXNK của Tổng cục Hải quan, Công văn 2687 TCHQ TXNK của Tổng cục Hải quan, 2687/TCHQ-TXNK

File gốc của Công văn 2687/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện quy định về chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành đang được cập nhật.

Thuế - Phí - Lệ Phí

  • Công văn 7330/VPCP-KGVX năm 2021 về phí xét nghiệm COVID-19 đối với những người có bệnh mãn tính do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Công văn 3880/TCT-DNNCN năm 2021 về xác định số thuế thu nhập cá nhân đối với người nước ngoài vào Việt Nam làm việc do Tổng cục Thuế ban hành
  • Quyết định 1969/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Kiểm tra nội bộ; Giải quyết khiếu nại, tố cáo và Phòng chống tham nhũng trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1966/QĐ-BTC quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thanh tra - Kiểm tra thuế trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1968/QĐ-BTC năm 2021 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Thuế doanh nghiệp lớn trực thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Quyết định 1965/QĐ-BTC năm 2021 về quy định nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các Vụ, Văn phòng thuộc Tổng cục Thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 4749/TCHQ-TXNK năm 2021 về thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng khai báo là phân bón do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Công văn 4757/TCHQ-TXNK năm 2021 về nộp thuế điện tử nhờ thu do Tổng cục Hải quan ban hành
  • Quyết định 1450/QĐ-TCT năm 2021 quy định về thành phần chứa dữ liệu nghiệp vụ hóa đơn điện tử và phương thức truyền nhận với cơ quan thuế do Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế ban hành
  • Công văn 7116/VPCP-CN năm 2021 về phản ánh của báo chí liên quan đến thu phí trên cao tốc và giá sàn vé máy bay do Văn phòng Chính phủ ban hành

Công văn 2687/TCHQ-TXNK năm 2018 thực hiện quy định về chính sách thuế do Tổng cục Hải quan ban hành

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Tổng cục Hải quan
Số hiệu 2687/TCHQ-TXNK
Loại văn bản Công văn
Người ký Nguyễn Dương Thái
Ngày ban hành 2018-05-16
Ngày hiệu lực 2018-05-16
Lĩnh vực Thuế - Phí - Lệ Phí
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Nghị định 83/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật quản lý thuế và Luật quản lý thuế sửa đổi
  • Luật quản lý thuế sửa đổi 2012
  • Luật thuế bảo vệ môi trường 2010
  • Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thuế bảo vệ môi trường
  • Thông tư 152/2011/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 67/2011/NĐ-CP hướng dẫn Luật thuế Bảo vệ môi trường do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 156/2013/TT-BTC hướng dẫn Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu