BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 44/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2016 |
QUY ĐỊNH NỘI DUNG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
hoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản;
hoáng sản;
Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
hoáng sản Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Đề án thăm dò khoáng sản.
1. Thông tư này quy định chi tiết Khoản 6 Điều 30 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
hoáng sản; tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản (sau đây gọi chung là giám sát).
Trong Thông tư này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
hoáng sản.
hoáng sản trên cơ sở hồ sơ pháp lý, kỹ thuật và tài liệu nguyên thủy theo quy định.
NỘI DUNG GIÁM SÁT THI CÔNG ĐỀ ÁN THĂM DÒ KHOÁNG SẢN
1. Hạng mục công việc giám sát trực tiếp:
ủy văn - địa chất công trình), đo karota, bơm, hút nước thí nghiệm;
trình; gia công mẫu (đối với các loại mẫu gia công tại thực địa).
ủy văn, địa chất công trình, lấy, gia công, phân tích mẫu các loại (trừ mẫu rãnh).
Đề án thăm dò khoáng sản, tính chất, quy mô của các hạng mục công trình thăm dò, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản quyết định hình thức giám sát trực tiếp hoặc giám sát gián tiếp.
Điều 4. Nội dung giám sát trực tiếp
hoáng sản (nếu có), khối lượng thực hiện. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.
hoáng sản. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.
4. Bơm, hút nước thí nghiệm: mô tả tóm tắt diễn biến quá trình thực hiện tại thực địa; xác nhận chính xác: thiết bị, nhân lực, thời gian, khối lượng thực hiện. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc công trình theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.
Lấy mẫu rãnh trong các công trình khai đào phải được giám sát tại công trình; mẫu lõi khoan được giám sát tại nơi cưa, cắt mẫu; mẫu công nghệ, mẫu thể trọng lớn được giám sát khi thực hiện. Công tác giám sát phải xác định: vị trí, phương pháp, thiết bị, kích thước, trọng lượng mẫu. Các nội dung này phải ghi đầy đủ vào biên bản giám sát khi kết thúc hạng mục công việc theo Mẫu số 05 ban hành kèm theo Thông tư này và các quy định tại khoản 7 Điều này.
hoáng sản sử dụng làm đá ốp lát thì việc giám sát moong khai thác thử phải ghi nhận được tỷ lệ thu hồi đá khối thành phẩm theo kích cỡ khác nhau.
7. Các nội dung giám sát quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và khoản 6 Điều này phải ghi đầy đủ vào sổ nhật ký giám sát theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Kiểm tra tài liệu nguyên thủy gồm:
b) Hồ sơ thi công liên quan đến công trình thăm dò; vị trí các công trình thăm dò, mẫu lõi khoan, kết quả đo karota, nhật ký, ảnh chụp, thiết đồ công trình, kết quả phân tích mẫu các loại, bản đồ các loại;
2. Nhận xét, đánh giá số lượng, chất lượng thi công thăm dò, tính phù hợp về trình tự thi công, hệ phương pháp kỹ thuật thăm dò. Xác nhận khối lượng, chất lượng thu thập tài liệu nguyên thủy.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
hoáng sản
hoáng sản theo Giấy phép thăm dò khoáng sản được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền cấp.
hoáng sản.
hoáng sản, chương trình, kế hoạch thi công Đề án thăm dò khoáng sản cho đơn vị thực hiện giám sát.
Đề án thăm dò khoáng sản.
Điều 7. Trách nhiệm thực hiện giám sát
khoản 1, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 203/2013/NĐ-CP ngày 28 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định về phương pháp tính, mức thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản, Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam, Sở Tài nguyên và Môi trường cấp tỉnh theo thẩm quyền bố trí đơn vị, cá nhân có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, năng lực về điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản và thăm dò khoáng sản để thực hiện việc giám sát Đề án thăm dò khoáng sản.
hoáng sản của tổ chức, cá nhân được cấp Giấy phép thăm dò khoáng sản; lập Báo cáo giám sát theo Mẫu số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.
Khoản 2 Điều 30 Nghị định số 158/2016/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật khoáng sản.
hoáng sản vi phạm nội dung Giấy phép thăm dò khoáng sản hoặc thực hiện không đúng quy chuẩn kỹ thuật, quy định kỹ thuật liên quan đến hoạt động thăm dò khoáng sản.
Điều 8. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
2. Tổng Cục trưởng Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam có trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi và kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
Mẫu số 01. Nội dung kế hoạch giám sát
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
II. Nội dung giám sát
- Lập bảng danh mục các hạng mục phải tổ chức giám sát
TT | Các hạng mục giám sát | Khối lượng theo Đề án phê duyệt | Mục tiêu giám sát | Nội dung giám sát cần đạt được | Sản phẩm | Dự kiến người thực hiện giám sát | |||||||||||||||||||||||||||
1 |
- Biên bản giám sát (từng công trình). | (ghi rõ họ, tên người thực hiện giám sát từng hạng mục công việc) | |||||||||||||||||||||||||||||||
2 |
3 |
4 |
- Sản phẩm của công tác giám sát: + Biên bản giám sát: biên bản giám sát được lập cho từng hạng mục công việc hoặc từng công trình cụ thể. đơn vị thực hiện giám sát thành lập sau khi kết thúc một kỳ giám sát (đột xuất, định kỳ, kết thúc), không kể báo cáo đột xuất, hoặc khi có yêu cầu của cấp thẩm quyền. - Phân công giám sát: dự kiến nhân lực tham gia giám sát, phân công giám sát cho từng cá nhân, đối với từng hạng mục giám sát (lập bảng kèm theo); IV. Kết luận và kiến nghị
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường) 2. Trang bìa nhật ký
3.1. Phần chung ghi các nội dung + Đơn vị chủ đầu tư; Đơn vị thi công; 3.2. Nội dung giám sát: theo từng công trình với các nội dung sau + Người đại diện thi công (tổ trưởng hoặc nhóm trưởng); + Kỹ thuật thi công; + Thiết bị tham gia thi công; + Trình tự và diễn biến thi công; + Thời gian kết thúc; hoáng sản và bảo vệ môi trường;
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH KHAI ĐÀO - Đề án: - Đơn vị thi công: - Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác): 2. Diễn biến thi công - Các diễn biến, sự cố bất thường: - Hồ sơ thi công; - Thiết bị thi công; - Kích thước công trình; - Chất lượng thu thập tài liệu; - ……………………………. - Khối lượng thi công (m3, m, ...) ghi theo các tiêu chí cấp đất đá, độ sâu, mức độ phức tạp,...: - Các khối lượng khác (lấp công trình, hoàn thổ môi trường,...) 6. Kết luận và kiến nghị:
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TRÌNH KHOAN MÁY - Đề án: - Đơn vị thi công: - Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác): 2. Diễn biến thi công kết thúc: 3. Đánh giá chất lượng: (đạt/chưa đạt/không đạt) - Nhân lực thi công; - Sự phù hợp về vị trí thi công; - Chiều sâu vách, trụ quặng; - ………………………. - Khối lượng thi công (m) ghi theo các tiêu chí cấp đất đá, độ sâu, - Khối lượng đo karota (thiết bị, nhân lực, phương pháp, khối lượng...), - Các khối lượng khác (lấp công trình, công tác xây mốc, hoàn thổ môi trường,...). 6. Kết luận và kiến nghị:
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BIÊN BẢN GIÁM SÁT CÔNG TÁC LẤY, GIA CÔNG MẪU - Đề án: - Đơn vị thi công: - Cán bộ giám sát (ghi đầy đủ họ tên, học vị, chức vụ, Cơ quan công tác): 2. Diễn biến thi công kết thúc: 3. Đánh giá chất lượng: (đạt/không đạt) - Thiết bị; - Vị trí lấy mẫu; - Trọng lượng mẫu trước, sau gia công; - ……………………………………. - Khối lượng (mẫu); 5. Đánh giá chung: khối lượng thực hiện đạt (không đạt) mục tiêu đề ra ban đầu, chất lượng thi công đạt (không đạt) yêu cầu; nguyên nhân. …………………………………………………………………………………………………………….
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Người đại diện | Người đại diện | Cán bộ giám sát |
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 44/2016/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)
(Tên tổ chức lập báo có giám sát)
BÁO CÁO KẾT QUẢ GIÁM SÁT (Tên đề án thăm dò khoáng sản ... xã ... huyện ... tỉnh ...)
Địa danh nơi lập báo cáo, Năm 20 … |
(Tên tổ chức lập báo giám sát)
---------------
BÁO CÁO
KẾT QUẢ GIÁM SÁT
(tên đề án thăm dò khoáng sản ... xã ... huyện ... tỉnh ...)
| ĐƠN VỊ THỰC HIỆN GIÁM SÁT |
|
Chữ ký, đóng dấu |
Địa danh nơi lập báo cáo, Năm 20 …
NỘI DUNG KẾT QUẢ GIÁM SÁT (KỲ, BƯỚC), NĂM…..
- Cơ sở pháp lý, mục tiêu, nhiệm vụ của đề án.
Chương I. KHÁI QUÁT CHUNG
2. Đánh giá về năng lực, nhân lực và thiết bị thi công.
Chương II. KHỐI LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ KẾT QUẢ GIÁM SÁT
2. Đánh giá công tác đảm bảo an toàn lao động trong thi công.
hoáng sản, bảo vệ môi trường trong và sau thi công.
5. Đánh giá kết quả giám sát (Thủ trưởng đơn vị thực hiện giám sát, tổ trưởng tổ giám sát tự đánh giá về kết quả giám sát, tính trung thực, khách quan và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả giám sát).
- Đánh giá chung về kết quả đạt được.
HỒ SƠ KÈM THEO
2. Biên bản giám sát;
4. Các văn bản pháp lý; các văn bản kiểm tra của cơ quan quản lý;
Từ khóa: Thông tư 44/2016/TT-BTNMT, Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT, Thông tư 44/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 44/2016/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 44 2016 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 44/2016/TT-BTNMT
File gốc của Thông tư 44/2016/TT-BTNMT quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 44/2016/TT-BTNMT quy định nội dung công tác giám sát thi công Đề án thăm dò khoáng sản do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 44/2016/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành | 2016-12-26 |
Ngày hiệu lực | 2017-02-10 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |