BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 18/2020/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2020 |
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ BÁO, CẢNH BÁO BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Nghị định số 48/2020/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 38/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật khí tượng thủy văn;
Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới, mã số QCVN 68:2020/BTNMT.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KHCN, TCKTTV. (200).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ BÁO, CẢNH BÁO BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
National technical regulation on tropical storm, tropical depression forecasting and warning
LỜI NÓI ĐẦU
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ DỰ BÁO, CẢNH BÁO BÃO, ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI
National technical regulation on tropical storm, tropical depression forecasting and warning
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Giải thích từ ngữ
1.3.2. Dự báo bão, áp thấp nhiệt đới là đưa ra thông tin, dữ liệu về trạng thái, quá trình diễn biến của bão, áp thấp nhiệt đới trong tương lai ở một khu vực, vị trí với khoảng thời gian xác định.
1.3.4. Thời hạn cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới là khoảng thời gian tính từ thời điểm có số liệu quan trắc cuối cùng dùng để cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới đến thời điểm xuất hiện bão, áp thấp nhiệt đới hoặc khoảng thời gian tính từ thời hạn dự báo đến thời điểm xuất hiện trị số cảnh báo.
1.3.6. Sai số dự báo vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới là khoảng cách giữa vị trí dự báo và thực tế.
2.1.1. Hướng di chuyển của bão, áp thấp nhiệt đới được xác định theo một (01) trong 16 hướng Bắc, Bắc Đông Bắc, Đông Bắc, Đông Đông Bắc, Đông, Đông Đông Nam, Đông Nam, Nam Đông Nam, Nam, Nam Tây Nam, Tây Nam, Tây Tây Nam, Tây, Tây Tây Bắc, Tây Bắc, Bắc Tây Bắc.
2.1.3. Tốc độ di chuyển của bão, áp thấp nhiệt đới được xác bằng đơn vị kilômét trên giờ (km/h).
2.1.5. Gió trung bình và gió giật trong bão, áp thấp nhiệt đới được quy đổi sang cấp gió Bô-pho (bảng 1).
Bảng 1. Cấp gió Bô-pho
Cấp gió | Tốc độ gió | Mức độ nguy hại | Phân loại | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Bô- pho | m/s | km/h | Knot (1 knot =1,852 km/h) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
0 1 2 3 | 0 - 0,2 0,3 - 1,5 1,6 - 3,3 3,4 - 5,4 |
1 - 5 6 - 11 12 – 19 |
| - Không gây nguy hại |
4 5 | 5,5 - 7,9 8,0 - 10,7 | 20 - 28 29 - 38 |
| - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm. | ||||||||||||||||||||||||||||||||
6 7 | 10,8 - 13,8 13,9 - 17,1 | 39 - 49 50 - 61 | 22 - 27 28 - 33 | - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
8 9 | 17,2 - 20,7 20,8 - 24,4 | 62 - 74 75 - 88 | 34 - 40 41 - 47 | - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
10 11 | 24,5 - 28,4 28,5 - 32,6 | 89 - 102 103 - 117 | 48 - 55 56 - 63 | - Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển. |
12 13 14 15 | 32,7 - 36,9 37,0 - 41,4 41,5 - 46,1 46,2 - 50,9 | 118 - 133 134 - 149 150 - 166 167 - 183 | 64 - 71 72 - 80 81 - 89 90 - 99 | - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. |
16 17 | 51,0 - 56,0 56,1 - 61,2 | 184 - 201 202 - 220 | 100 - 108 109 - 118 | - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn. | 2.1.6. Bán kính vùng gió mạnh cấp 6, cấp 10 trong bão được xác định bằng đơn vị kilômét (km). 2.1.8. Sai số cường độ bão, áp thấp nhiệt đới được tính bằng cấp gió Bô-pho. 2.2.1. Dự báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.2.1.2. Cường độ (bao gom súc gió mạnh nhất, súc gió giật mạnh nhất); 2.2.1.4. Hướng và tốc độ di chuyển; 2.2.1.6. Vùng xác suất 70% tâm bão, áp thấp nhiệt đới có thể đi vào; 2.2.2. Cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.2.2.2. Khoảng thời gian và khu vực xuất hiện; 2.3. Thời hạn dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.3.1.1. Dự báo bão tối thiểu cho 72 giờ tiếp theo khi bão xuất hiện trên Biển Đông hoặc hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới; 2.3.1.3. Dự báo khu vực đổ bộ, thời gian đổ bộ, tác động của bão tối thiểu trước khi bão ảnh hưởng trực tiếp 24 đến 48 giờ; 2.3.2. Cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.3.2.2. Cảnh báo áp thấp nhiệt đới tối thiểu trước 12 giờ khi áp thấp nhiệt đới xuất hiện trên Biển Đông; 2.4. Xác định sai số cho phép trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.4.1. Sai số cho phép trong dự báo, cảnh báo vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới điểm a, khoản 2, Điều 18 Thông tư số 41/2017/TT-BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng. 2.4.2. Sai số cho phép của dự báo, cảnh báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới điểm b, khoản 2, Điều 18 Thông tư số 41/2017/TT- BTNMT ngày 23 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật đánh giá chất lượng dự báo, cảnh báo khí tượng. 2.5. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới Thông tin, dữ liệu khí tượng bề mặt phải được thu thập đầy đủ cho khu vực dự báo, cảnh báo tại thời điểm dự báo, cảnh báo và liên tục ít nhất 24 giờ trước đó. Thông tin, dữ liệu khí tượng trên cao phải được thu thập đầy đủ cho khu vực dự báo, cảnh báo tại thời điểm dự báo, cảnh báo và ít nhất 24 giờ trước đó. 2.5.4. Thông tin, dữ liệu vệ tinh khí tượng được thu thập đầy đủ cho khu vực dự báo, cảnh báo tại thời điểm dự báo, cảnh báo tối thiểu mỗi 60 phút và liên tục ít nhất 24 giờ trước đó. Kết quả của mô hình dự báo thời tiết số phục vụ dự báo, cảnh báo phải được thu thập tối thiểu 24 giờ trước thời điểm dự báo, cảnh báo và phải đạt thời hạn dự báo tối thiểu cho 72 giờ tiếp theo. 2.6.1. Vị trí tâm bão, áp thấp nhiệt đới 2.6.2. Cường độ bão, áp thấp nhiệt đới 2.6.3. Hướng và tốc độ di chuyển đã qua 2.6.3.2. Xác định tốc độ di chuyển của bão, áp thấp nhiệt đới trong 12 giờ, 24 giờ đã qua. Bán kính gió mạnh cấp 6, cấp 10 được xác định trên cơ sở phân tích số liệu tại Mục 2.5. Quy trình dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới áp dụng theo quy định tại Điều 5, Chương II Thông tư số 41/2016/TT-BTNMT ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình kỹ thuật dự báo, cảnh báo hiện tượng khí tượng thủy văn nguy hiểm. 2.8.1. Đánh giá chất lượng dự báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.8.1.2. Dự báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới được xác định là “đủ độ tin cậy” khi sai số dự báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới ở các thời hạn dự báo nằm trong khoảng sai số cho phép và “không đủ độ tin cậy” khi sai số dự báo cường độ bão, áp thấp nhiệt đới ở các thời hạn dự báo không nằm trong khoảng sai số cho phép. Không thực hiện đánh giá đối với các bản tin cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới. 3.1. Phương thức đánh giá sự phù hợp 3.2. Quy định về công bố hợp quy 3.3. Trách nhiệm công bố hợp quy 3.3.2. Các cơ quan chủ quản dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới có trách nhiệm công bố hợp quy đối với các bản tin dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do mình quản lý xây dựng. 3.4. Phương pháp thử 3.5. Các cơ quan quản lý Nhà nước về dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn ở Trung ương và địa phương có trách nhiệm tổ chức kiểm tra sự tuân thủ Quy chuẩn này trên địa bàn theo quy định của pháp luật. Mọi tổ chức, cá nhân khi tham gia các hoạt động liên quan đến công tác dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới phải tuân thủ các quy định của Quy chuẩn này. 5.1. Tổng cục Khí tượng Thủy văn chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng Quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.
MỤC LỤC 1.1. Phạm vi điều chỉnh 1.3. Giải thích từ ngữ 2.1. Đơn vị tính của yếu tố trong dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.3. Thời hạn dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.5. Thông tin, dữ liệu phục vụ dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 2.7. Quy trình dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới 3. QUY ĐỊNH QUẢN LÝ 5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN Từ khóa: Thông tư 18/2020/TT-BTNMT, Thông tư số 18/2020/TT-BTNMT, Thông tư 18/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư số 18/2020/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, Thông tư 18 2020 TT BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường, 18/2020/TT-BTNMT File gốc của Thông tư 18/2020/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành đang được cập nhật. Thông tư 18/2020/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về dự báo, cảnh báo bão, áp thấp nhiệt đới do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |