BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 07/2016/TT-BTNMT | Hà Nội, ngày 16 tháng 05 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
Thông tư này quy định chi Tiết Khoản 2 Điều 31 Luật khí tượng thủy văn về các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
Điều 3. Các bộ dữ liệu khí tượng thủy văn
Điều 29 và thông tin, dữ liệu về giám sát biến đổi khí hậu quy định tại Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn, được sắp xếp thành các bộ sau:
Khoản 1 Điều 29 và Điểm a, Điểm d Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn:
b) Thông tin, dữ liệu về thủy văn gồm 4 thông số sau: Mực nước, lưu lượng nước, lưu lượng chất lơ lửng, nhiệt độ nước;
d) Thông tin, dữ liệu về ô dôn - bức xạ cực tím gồm: Tổng lượng ô dôn, cường độ bức xạ cực tím;
e) Thông tin, dữ liệu về môi trường nước gồm: Các thông số vật lý, các thông số hóa học của môi trường nước sông, hồ, biển.
Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 Điều 29 của Luật khí tượng thủy văn:
b) Sản phẩm của các mô hình dự báo;
d) Thông báo tình hình khí tượng thủy văn;
e) Thông tin, dữ liệu về thiên tai khí tượng thủy văn.
Khoản 5, Khoản 6 Điều 29 và Điểm h Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn:
b) Hồ sơ cấp, gia hạn, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn;
4. Bộ dữ liệu về biến đổi khí hậu gồm các thông tin, dữ liệu quy định tại Điểm b, Điểm c, Điểm đ, Điểm e và Điểm g Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn:
b) Kết quả đánh giá khí hậu quốc gia;
d) Thông tin, dữ liệu về phát thải khí nhà kính và các hoạt động kinh tế - xã hội có liên quan đến phát thải khí nhà kính;
5. Bộ dữ liệu nghiên cứu khoa học, chương trình, dự án về khí tượng thủy văn gồm các thông tin, dữ liệu quy định tại Khoản 3, Khoản 7 Điều 29 và Điểm i Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn:
b) Chương trình, đề án, dự án về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
d) Kế hoạch và kết quả thực hiện tác động vào thời Tiết.
Khoản 8 Điều 29 và Điểm d, Điểm k Khoản 2 Điều 34 của Luật khí tượng thủy văn:
b) Tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu;
d) Thông tin, dữ liệu về hoạt động bảo vệ tầng ô-dôn và quản lý các chất làm suy giảm tầng ô-dôn.
1. Chuẩn hóa là nội dung nhằm giúp cho việc tổ chức dữ liệu trong cơ sở dữ liệu một cách hiệu quả. Mục đích của chuẩn hóa là giảm các dữ liệu dư thừa, bảo đảm độc lập dữ liệu để giảm thiểu không gian sử dụng trong cơ sở dữ liệu và dữ liệu được lưu trữ một cách logic.
3. Việc chuẩn hóa dữ liệu khí tượng thủy văn thực hiện theo quy trình chi Tiết xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường quy định tại Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28 tháng 5 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
Điều 5. Giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn
2. Thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giao nộp phải có nguồn gốc được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc xác nhận tính hợp pháp và giá trị thông tin, dữ liệu.
1. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường quản lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn của quốc gia, có trách nhiệm:
b) Thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ (sau đây gọi tắt là Bộ, ngành), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cung cấp theo quy định tại Khoản 2, Khoản 3 Điều này;
d) Hướng dẫn, kiểm tra về giao nộp, thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn quy định tại Thông tư này; xây dựng báo cáo thu nhận, lưu trữ, bảo quản thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn do các Bộ, ngành, địa phương, tổ chức, cá nhân cung cấp để phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia;
2. Các Bộ, ngành có trách nhiệm:
b) Tổ chức lưu trữ, bảo quản, sử dụng và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn cho cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều này;
3. Sở Tài nguyên và Môi trường giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm:
b) Tổ chức lưu trữ, bảo quản, sử dụng và cung cấp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn cho cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các nội dung quy định tại Điểm a, Điểm b và Điểm c Khoản 3 Điều này.
1. Cơ quan, tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (sau đây gọi tắt là bên giao nộp) gửi thông báo giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đến cơ quan quản lý thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn (sau đây gọi tắt là bên thu nhận).
3. Bên giao nộp lập hồ sơ giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn gửi bên thu nhận. Hồ sơ gồm:
b) Một (01) báo cáo tóm tắt về thông tin, dữ liệu giao nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này đối với đề tài, chương trình, đề án, dự án;
d) Các loại thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn có nguồn gốc được xác nhận chính thức, bản chính tài liệu hoặc sản phẩm cuối cùng của đề tài, chương trình, đề án, dự án.
5. Bên thu nhận tiến hành kiểm tra thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giao nộp và lập Phiếu ghi ý kiến kiểm tra thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giao nộp theo mẫu quy định tại Phụ lục 04 Thông tư này.
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp lệ của các thông tin, dữ liệu giao nộp theo kết quả đã được cơ quan có thẩm quyền nghiệm thu, phê duyệt, công bố hoặc công nhận, thông qua;
c) Kiểm tra về hình thức, quy cách các loại dữ liệu giao nộp.
6. Trong thời hạn tối đa (10) mười ngày làm việc, kể từ ngày thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn, bên thu nhận hoàn thành việc kiểm tra theo nội dung kiểm tra quy định tại Khoản 5 Điều này và cấp Giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đã giao nộp thông tin, dữ liệu. Trường hợp không cấp Giấy xác nhận, cơ quan thu nhận dữ liệu có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Mẫu Giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn theo mẫu quy định tại Phụ lục số 05 Thông tư này.
1. Cơ quan, tổ chức quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 6 của Thông tư này giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn được cấp Giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn. Giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn có giá trị để xác định việc hoàn thành nhiệm vụ có liên quan đến lĩnh vực khí tượng thủy văn sử dụng nguồn ngân sách quy định tại Khoản 1 Điều 5 Thông tư này.
Điều 9. Xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
2. Cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia được kết nối và chia sẻ dữ liệu với các cơ sở dữ liệu quốc gia khác và cơ sở dữ liệu của các Bộ, ngành, địa phương có liên quan đến hoạt động khí tượng thủy văn.
4. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia, có trách nhiệm:
b) Tổ chức cập nhật, quản lý thông tin, dữ liệu về khí tượng thủy văn.
1. Nội dung quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia
b) Tích hợp kết quả quan trắc, Điều tra, khảo sát và các thông tin, dữ liệu có liên quan đến khí tượng thủy văn, giám sát biến đổi khí hậu do các Bộ, ngành, địa phương có liên quan cung cấp;
2. Trung tâm Khí tượng Thủy văn quốc gia có trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức quản lý, vận hành và khai khác cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia.
Việc khai thác, sử dụng và tích hợp, trao đổi dữ liệu từ cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia với cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn của các Bộ, ngành, địa phương thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Luật khí tượng thủy văn và các quy định của pháp luật về khí tượng thủy văn.
1. Các Bộ, ngành căn cứ vào cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia quy định tại Thông tư này và nhu cầu khai thác sử dụng, xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điểm i Khoản 1 Điều 53 của Luật khí tượng thủy văn tổ chức xây dựng cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn thuộc phạm vi quản lý.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2016.
1. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, giải quyết./.
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- VP Quốc hội, VP Chủ tịch nước, VP Trung ương Đảng;
- Tòa án Nhân dân tối cao, Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- UBND, Sở TNMT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Website Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Lưu: VT, PC, KTTVBĐKH. C(200).
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Chu Phạm Ngọc Hiển
BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
BẢNG THỐNG KÊ DANH MỤC THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN GIAO NỘP
(Kèm theo Giấy xác nhận giao nộp thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn vào Tên cơ quan thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn số ……, ngày tháng năm 20...)
STT | Tên dữ liệu | Loai dữ liệu (dạng giấy, dạng số) | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |||||||||||||||||
1 |
Trang |
2 |
Mảnh |
3 |
CSDL |
4 |
Chiếc |
… |
… | … |
| Tổng cộng: |
|
Ghi chú: Cơ quan thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn đóng dấu treo Văn bản này. BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ THÔNG TIN, DỮ LIỆU GIAO NỘP ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
BÁO CÁO TÓM TẮT VỀ THÔNG TIN, DỮ LIỆU GIAO NỘP ĐỐI VỚI ĐỀ TÀI, CHƯƠNG TRÌNH, ĐỀ ÁN, DỰ ÁN KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN 1. Tên Đề tài/Chương trình/Đề án/Dự án; 3. Tên cơ quan chủ trì và cá nhân chủ trì thực hiện Đề tài/Chương trình/Đề án/Dự án; 5. Thời gian thực hiện (thời gian và số năm thực hiện); 7. Nội dung chính và phương pháp nghiên cứu: Nêu rõ cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sẽ sử dụng gắn với từng nội dung chính của Đề tài/Chương trình/Đề án/Dự án đã thực hiện để giải quyết các nội dung chính của Đề tài/Chương trình/Đề án/Dự án 9. Kết luận và kiến nghị:
GIẤY BIÊN NHẬN GIAO NỘP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
GIẤY BIÊN NHẬN GIAO NỘP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN - Đại diện:....................................................................................................................... - Địa chỉ:......................................................................................................................... BÊN GIAO:..................................................................................................................... - Chức vụ:....................................................................................................................... - Điện thoại: …………………………………………… Fax:.............................................. + Từ nguồn quan trắc, Điều tra, khảo sát:...................................................................... + Nguồn khác:...................................................................................................................
| ||||||||
STT | Tên thông tin, dữ liệu | Loại thông tin, dữ liệu (dạng giấy, dạng số) | Đơn vị tính | Số lượng | Ghi chú | |||||||||||||||||
1 |
2 |
… |
Biên nhận này được làm thành hai (02) bản, mỗi bên giữ một (01) bản./.
| |||||||||||||||||||
Bên giao | Bên nhận |
PHIẾU KIỂM TRA THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN GIAO NỘP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……./KT-……. | ……….., ngày … tháng … năm … |
Phiếu ghi ý kiến kiểm tra thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn giao nộp
(LẦN KIỂM TRA: ..…..)
STT
Tên thông tin, dữ liệu
Loại thông tin, dữ liệu (dạng giấy, dạng số)
Đơn vị, số lượng
Ý kiến kiểm tra
Ghi chú
1
2
…
Kết luận:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của Lãnh đạo
(Ký và ghi rõ họ tên)
Người kiểm tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
GIẤY XÁC NHẬN GIAO NỘP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 07/2016/TT-BTNMT ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
CƠ QUAN, TỔ CHỨC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …………. | ……., ngày … tháng … năm … |
GIẤY XÁC NHẬN GIAO NỘP THÔNG TIN, DỮ LIỆU KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN
(Tên cơ quan thu nhận thông tin, dữ liệu khí tượng thủy văn) chứng nhận:
- Từ nguồn (quan trắc, Điều tra, khảo sát và các nguồn khác): ......................................
- Hoặc là sản phẩm của đề tài/chương trình/đề án/dự án: (Tên Đề tài/Chương trình/Đề án/Dự án viết đúng theo Quyết định phê duyệt)
Người nộp: Họ và tên người nộp, chức vụ
Bộ dữ liệu khí tượng thủy văn ký hiệu lưu trữ (ký hiệu báo cáo/số bảo quản) gồm những thông tin, dữ liệu như bảng thống kê đi kèm.
Người nộp | Người nhận | Đại diện phòng/ban thu nhận dữ liệu | Thủ trưởng đơn vị thu nhận dữ liệu |
File gốc của Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hành đang được cập nhật.
Thông tư 07/2016/TT-BTNMT quy định các bộ dữ liệu, chuẩn dữ liệu và xây dựng, quản lý cơ sở dữ liệu khí tượng thủy văn quốc gia do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Số hiệu | 07/2016/TT-BTNMT |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Chu Phạm Ngọc Hiển |
Ngày ban hành | 2016-05-16 |
Ngày hiệu lực | 2016-07-01 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |