THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1976/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Bảo vệ và phát triển rừng ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Mục tiêu quy hoạch
Bảo tồn và phát triển bền vững các hệ sinh thái tự nhiên quan trọng, giá trị cảnh quan thiên nhiên, di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các loài sinh vật hoang dã nguy cấp, quý, hiếm trong hệ thống rừng đặc dụng.
- Đến năm 2020, đưa diện tích hệ thống rừng đặc dụng hiện có từ 2,2 triệu ha lên 2,4 triệu ha phù hợp với mục tiêu Chiến lược quản lý hệ thống rừng đặc dụng, khu bảo tồn biển, khu bảo tồn vùng nước nội địa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn năm 2030 tại Quyết định số 218/QĐ-TTg ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ;
Điều 5 Nghị định số 117/2010/NĐ-CP ngày 24 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức và quản lý hệ thống rừng đặc dụng (dưới đây viết tắt là Nghị định 117/2010/NĐ-CP);
2. Nội dung quy hoạch
b) Quy hoạch theo vùng, cụ thể như sau:
+ Chuyển tiếp 10 khu bảo tồn thiên nhiên, 01 khu bảo vệ cảnh quan; điều chỉnh giảm diện tích 1.114 ha của Vườn quốc gia Ba Vì giao lại cho Ủy ban nhân dân tỉnh Hòa Bình quản lý sử dụng; quy hoạch khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Trung tâm khoa học lâm nghiệp Tây Bắc là 332,7 ha;
+ Loại bỏ 01 Khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học của Trung tâm ứng dụng khoa học kỹ thuật Lâm nghiệp tại tỉnh Hòa Bình với diện tích 150 ha;
+ Chuyển tiếp 37 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 13 khu bảo tồn thiên nhiên, 03 khu bảo tồn loài sinh cảnh và 14 khu bảo vệ cảnh quan, 02 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
+ Chuyển hạng khu bảo tồn thiên nhiên Pia Oắc - Phia Đén thành Vườn quốc gia Pia Oắc - Phia Đén tỉnh Cao Bằng. Sáp nhập khu bảo tồn thiên nhiên Du Già với khu bảo tồn loài Khau Ca chuyển hạng thành Vườn quốc gia Du Già - Cao nguyên đá Đồng Văn, nhằm bảo tồn hệ sinh thái rừng núi đá vôi với các loài quý hiếm đặc biệt loài Voọc mũi hếch và di sản thiên nhiên Cao nguyên đá Đồng Văn;
- Vùng đồng bằng sông Hồng: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng trên núi đá vôi gắn với các loài quý hiếm như: Voọc quần đùi trắng (Trachypithecus francoisi delacouri) tỉnh Ninh Bình; bảo tồn các hệ sinh thái rừng gắn với hệ sinh thái đất ngập nước như Vườn quốc gia Xuân Thủy tỉnh Nam Định, khu bảo tồn thiên nhiên Tiền Hải tỉnh Thái Bình; bảo tồn các khu rừng gắn liền với di tích lịch sử, văn hóa, cảnh quan môi trường ở Hà Nội, Ninh Bình, Hải Dương và Nam Định với tổng diện tích khoảng 65.000 ha, bao gồm:
+ Thành lập mới khu rừng bảo vệ cảnh quan Kinh Môn, tỉnh Hải Dương với diện tích khoảng 323 ha;
+ Chuyển tiếp 17 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 05 Vườn quốc gia, 09 khu bảo tồn thiên nhiên, 02 khu bảo vệ cảnh quan, 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học;
+ Chuyển hạng khu bảo tồn loài Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế sang khu khu bảo tồn thiên nhiên Sao La, tỉnh Thừa Thiên Huế;
+ Chuyển tiếp 14 khu rừng đặc dụng hiện có, bao gồm: 08 khu bảo tồn thiên nhiên, 06 khu bảo vệ cảnh quan;
- Vùng Tây Nguyên: Bảo vệ hệ sinh thái rừng trên núi trung bình (Ngọc Linh, Chư Yang Sin), rừng nửa rụng lá, rừng rụng lá cây họ Dầu (rừng khộp); các loài Thông lá dẹt (Ducampopinus krempfii), Thông 5 lá (Pinus dalatensis), Pơ mu (Fokienia hodginsii), Bách xanh (Calocedrus macrolepis), Sam bông poilanei (Amentotaxus poilanei), Voi (Elephas maximus), Bò rừng (Bos javanicus), Bò tót (Bos gaurus), Nai Cà toong (Cervus eldi) với tổng diện tích khoảng 510.000 ha, bao gồm:
+ Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Tà Đùng tỉnh Đắk Nông thành Vườn quốc gia Tà Đùng;
- Vùng Đông Nam Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng đặc trưng cho vùng biển đảo, ven biển và các loài nguy cấp, quý, hiếm như Hổ (Panthera tigris corbetti), Voi (Elephas maximus), Bò tót (Bos gaurus), Bò rừng (Bos javanicus), Cẩm lai (Dalbergia olivery), Gõ đỏ (Sindora siamensis), Trắc (Dalbergia tonkinesis), Giáng hương (Pterocarpus macrocarpus) ở các khu rừng đặc dụng với tổng diện tích khoảng 271.000 ha, bao gồm:
- Vùng Tây Nam Bộ: Bảo vệ các hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển; hệ sinh thái các rạn san hô, thảm cỏ biển; các hệ sinh thái rừng tràm tại Tràm Chim, U Minh, Trà Sư, Cà Mau với tổng diện tích khoảng 95.000 ha, bao gồm:
+ Thành lập mới Vườn quốc gia Thất Sơn tỉnh An Giang với diện tích khoảng 14.000 ha và 01 khu rừng nghiên cứu thực nghiệm khoa học cho Viện khoa học Lâm nghiệp Nam Bộ;
+ Chuyển hạng Khu bảo tồn thiên nhiên Thạch Phú tỉnh Bến Tre, Hòn Chông tỉnh Kiên Giang thành khu bảo vệ cảnh quan;
(Phụ lục II kèm theo)
a) Rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới
- Rà soát, quy hoạch các biện pháp bảo vệ rừng, bảo tồn thiên nhiên, bảo tồn đa dạng sinh học, phục hồi hệ sinh thái, tôn tạo cảnh quan thiên nhiên; bảo tồn giá trị văn hóa, lịch sử, môi trường trong các khu rừng đặc dụng đã được thành lập theo mục tiêu bảo tồn và phát triển bền vững đến năm 2020.
- Nghiên cứu, xây dựng, sửa đổi, bổ sung, ban hành kịp thời các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý hệ thống rừng đặc dụng. Đánh giá, xác định các vấn đề trùng lặp, chồng chéo, xây dựng lộ trình cho việc sửa đổi, đề xuất các văn bản quy phạm pháp luật bảo đảm tính thống nhất, hiệu quả;
- Tổ chức đánh giá, hoàn thiện quy định chung về chính sách chia sẻ lợi ích từ các dịch vụ trong rừng đặc dụng. Đến năm 2020, các khu rừng đặc dụng được tiếp cận phương thức quản lý mới nhằm gắn trách nhiệm cho những tổ chức, cá nhân được hưởng lợi từ các khu rừng đặc dụng cho việc quản lý bảo tồn và phát triển bền vững của khu rừng;
c) Đảm bảo nguồn lực tài chính cho quy hoạch
- Các hạng mục đầu tư phát triển rừng đặc dụng và vùng đệm được xác định từ nguồn kinh phí ngân sách nhà nước theo Quyết định số 24/2012/QĐ-TTg ngày 01 tháng 6 năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đầu tư phát triển rừng đặc dụng giai đoạn 2011 - 2020;
- Khuyến khích sự tham gia của cộng đồng, doanh nghiệp đầu tư tài chính về nghiên cứu khoa học, phát triển du lịch sinh thái cho các khu rừng đặc dụng. Ưu tiên xây dựng cơ chế tạo nguồn tài chính ổn định, cho phép huy động các nguồn tài chính khác nhau, đặc biệt từ các dịch vụ môi trường rừng, đóng góp của các doanh nghiệp và các bên liên quan theo hướng xã hội hóa nguồn thu để thực hiện có hiệu quả công tác bảo tồn các khu rừng đặc dụng;
d) Tăng cường nguồn nhân lực quản lý
4. Tổ chức thực hiện quy hoạch
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn: Chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này; hướng dẫn địa phương rà soát, quy hoạch chi tiết, chuyển hạng và thành lập mới các khu rừng đặc dụng theo quy hoạch được duyệt; xây dựng kế hoạch kiểm tra, giám sát tổ chức thực hiện Quy hoạch các khu rừng đặc dụng ở địa phương; báo cáo Thủ tướng Chính phủ về kết quả thực hiện Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước theo quy định;
- Bộ Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí đủ nguồn vốn chi sự nghiệp để thực hiện quy hoạch theo kế hoạch hàng năm; hướng dẫn cơ chế cấp phát, quản lý sử dụng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện nội dung quy hoạch theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước;
- Các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương theo chức năng nhiệm vụ của mình, có trách nhiệm phối hợp với Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổ chức thực hiện có hiệu quả quy hoạch này.
- Tổ chức triển khai thực hiện Quy hoạch khu rừng đặc dụng trên địa bàn do địa phương quản lý;
- Huy động, bố trí các nguồn vốn của địa phương để thực hiện hiệu quả các nội dung quy hoạch. Tổ chức giám sát công tác bảo tồn và phát triển bền vững tài nguyên rừng và đa dạng sinh học trong các khu rừng đặc dụng;
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | KT. THỦ TƯỚNG |
DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Tên khu rừng đặc dụng | Địa điểm | Diện tích quy hoạch (ha) | Mục đích thành lập | Ghi chú |
1.166.462,43 |
01 |
10.048,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | ||
02 |
7.160,40 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
2.535,95 | |||||
03 |
34.380,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
3.107,00 | |||||
04 |
15.283,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
05 |
13.886,63 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
06 |
56.436,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
07 |
25.788,60 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
08 |
15.996,36 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
1.366,60 | |||||
09 |
51.721,60 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
27.228,77 | |||||
4.193,00 | |||||
10 |
56.003,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
11 |
66.980,20 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
12 |
19.830,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
13 |
11.440,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
5.972,50 | |||||
4.996,30 | |||||
14 |
15.006,30 |
Quy hoạch chuyển hạng sáp nhập Du Già+Khau Ca | |||
15 |
21.009,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
7500,00 | |||||
16 |
42.057,30 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
17 |
19.156,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
18 |
41.862,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
19 |
29.865,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
20 |
10.245,60 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
21 |
123.320,78 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
22 |
29.135,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
23 |
19.684,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
24 |
93.524,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
25 |
20.242,39 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
26 |
15.270,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
6.160,00 | |||||
11.446,60 | |||||
27 |
14.000,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
28 |
7.313,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
29 |
8.528,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
30 |
8.038,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
31 |
52.741,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
32 |
15.048,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
33 |
7.100,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
34 |
111.125,95 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
2.728,00 | |||||
| |||||
A |
1.108.635,00 |
| |||
01 |
22.450,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
02 |
27.980,60 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
03 |
2.440,19 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
04 |
23.486,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
05 |
9.042,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
06 |
2.591,10 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
07 |
5.534,80 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
08 |
18.637,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
09 |
10.263,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
10 |
15.262,30 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
11 |
4.518,30 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
12 |
16.243,88 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
13 |
37.681,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
14 |
15.110,30 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
15 |
21.194,90 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
16 |
5.257,77 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
17 |
6.000,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
18 |
25.094,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
19 |
19.285,83 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
20 |
8.239,40 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
21 |
21.768,80 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
22 |
15.715,02 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
23 |
15.446,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
24 |
13.775,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
25 |
2.156,25 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
26 |
2.805,37 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
27 |
17.000,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
28 |
45.581,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
29 |
33.775,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
30 |
21.238,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
31 |
16.950,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
32 |
19.912,30 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
33 |
12.307,80 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
34 |
17.190,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
35 |
38.008,66 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
36 |
15.890,63 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
37 |
23.834,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
38 |
41.508,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
39 |
8.445,60 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
40 |
5.647,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
41 |
34.589,89 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
42 |
22.688,37 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
43 |
40.186,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
44 |
17.171,53 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
45 |
15.519,93 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
46 |
75.274,34 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
47 |
17.405,76 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
48 |
8.407,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
49 |
16.673,19 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
50 |
15.043,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
51 |
12.172,20 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
52 |
17.639,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
53 |
5.872,99 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
54 |
12.500,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
55 |
64.752,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
56 |
2.235,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
57 |
23.815,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
58 |
21.420,10 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
B |
81.126,21 |
|
| ||
01 |
128,00 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
02 |
1.088,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
03 |
128,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp Ea Ral+Trấp K'sơ | |||
04 |
20.108,20 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
05 |
659,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
06 |
17.484,36 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
07 |
11.060,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
08 |
646,95 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
09 |
4.155,67 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
10 |
128,15 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
11 |
15.380,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
12 |
518,50 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
13 |
9.573,68 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
14 |
126,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
95.530,53 |
| ||||
01 |
8.758,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
02 |
190,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
03 |
32,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
04 |
10.711,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
05 |
110,94 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
06 |
17,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
07 |
1.180,90 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
08 |
1.490,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
09 |
119,60 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
10 |
434,39 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
11 |
538,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
12 |
5.784,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
13 |
1.515,20 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
14 |
1.081,35 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
15 |
5.237,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
16 |
289,69 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
17 |
215,77 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
18 |
964,70 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
19 |
10.284,30 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
20 |
372,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
21 |
2.961,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
22 |
3.760,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
23 |
234,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
24 |
511,40 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
25 |
33,50 |
Quy hoạch thành Lập mới | |||
26 |
210,08 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
27 |
323,40 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
28 |
169,50 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
29 |
75,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
30 |
48,82 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
31 |
298,40 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
32 |
4.436,6 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
33 |
2.269,90 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
34 |
2.384,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
35 |
1.761,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
36 |
854,30 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
37 |
1.149,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
38 |
670,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
39 |
171,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
40 |
136,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
41 |
138,91 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
42 |
1.137,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
43 |
2.163,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
44 |
270,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
45 |
701,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
46 |
372,90 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
47 |
241,60 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
48 |
1.207,10 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
49 |
3.892,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
50 |
2.584,00 |
Quy hoạch chuyển hạng | |||
51 |
370,50 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
52 |
566,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
53 |
1.050,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
54 |
1.143,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
55 |
2.957,00 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
56 |
1.019,80 |
Quy hoạch thành lập mới | |||
57 |
7,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
58 |
752,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
59 |
61,28 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
60 |
330,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
61 |
2.783,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
10.838,16 |
| ||||
1 |
332,70 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
2 |
589,10 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
3 |
227,52 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
4 |
1054,05 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
5 |
73,62 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
6 |
215,10 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
7 |
872,38 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
8 |
348,00 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
106,00 | |||||
3280,05 | |||||
1403,60 | |||||
415,60 | |||||
145,50 | |||||
9 |
690,79 |
Quy hoạch chuyển tiếp | |||
1084,15 |
DANH MỤC QUY HOẠCH HỆ THỐNG RỪNG ĐẶC DỤNG CẢ NƯỚC THEO 8 VÙNG SINH THÁI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1976/QĐ-TTg ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
STT | Khu rừng đặc dụng | Diện tích | Phân hạng | Địa điểm | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
A |
01 |
45.581,00 | BTTN |
02 |
16.243,88 | BTTN |
03 |
17.405,76 | BTTN |
04 |
16.673,19 | BTTN |
05 |
21.420,10 | BTTN |
06 |
17.000,00 | BTTN |
07 |
15.890,63 | BTTN |
08 |
5.257,77 | BTTN |
09 |
5.647,00 | BTTN |
10 |
5.872,99 | BTTN |
11 |
33.775,00 | BTTN |
12 |
4.436,60 | BVCQ |
13 |
332,70 | NCTNKH |
B |
01 |
28.509,00 | VQG |
02 |
15.048,00 | VQG |
03 |
10.048,00 | VQG |
04 |
32.877,30 | VQG |
05 |
15.283,00 | VQG |
06 |
10.245,60 | VQG |
07 |
15.006,30 | VQG |
08 |
6.000,00 | BTTN |
09 |
25.094,00 | BTTN |
10 |
18.637,00 | BTTN |
11 |
16.950,00 | BTTN |
12 |
21.238,70 | BTTN |
13 |
15.715,02 | BTTN |
14 |
5.534,80 | BTTN |
15 |
9.042,50 | BTTN |
16 |
8.445,60 | BTTN |
17 |
15.043,00 | BTTN |
18 |
4.518,30 | BTTN |
19 |
17.639,00 | BTTN |
20 |
8.239,40 | BTTN |
21 |
15.110,30 | BTTN |
22 |
12.172,20 | BTTN |
23 |
15.262,30 | BTTN |
24 |
4.155,67 | BTL/SC |
25 |
20.108,20 | BTL/SC |
26 |
9.573,68 | BTL/SC |
27 |
11.060,00 | BTL/SC |
28 |
1.088,00 | BTL/SC |
29 |
119,60 | BVCQ |
30 |
3.892,70 | BVCQ |
31 |
210,08 | BVCQ |
32 |
538,00 | BVCQ |
33 |
670,00 | BVCQ |
34 |
330,00 | BVCQ |
35 |
298,40 | BVCQ |
36 |
1.137,00 | BVCQ |
37 |
75,00 | BVCQ |
38 |
1.143,00 | BVCQ |
39 |
1.149,00 | BVCQ |
40 |
566,00 | BVCQ |
41 |
372,00 | BVCQ |
42 |
8.758,00 | BVCQ |
43 |
1.207,10 | BVCQ |
44 |
2.783,00 | BVCQ |
45 |
372,90 | BVCQ |
46 |
33,50 | BVCQ |
47 |
511,40 | BVCQ |
48 |
589,10 | NCTNKH |
49 |
227,52 | NCTNKH |
50 |
1054,05 | NCTNKH |
C |
01 |
9.696,35 | VQG |
02 |
22.408,80 | VQG |
03 |
7.100,00 | VQG |
04 |
17.362,96 | VQG |
05 |
2.235,00 | BTTN |
06 |
12.500,00 | BTTN |
07 |
17,00 | BVCQ |
08 |
3.760,00 | BVCQ |
09 |
234,00 | BVCQ |
10 |
7,00 | BVCQ |
11 |
2.961,00 | BVCQ |
12 |
323,40 | BVCQ |
13 |
1.180,90 | BVCQ |
14 |
73,62 | NCTNKH |
15 |
215,10 | NCTNKH |
D |
01 |
13.886,63 | VQG |
02 |
93.524,70 | VQG |
03 |
52.741,50 | VQG |
04 |
37.487,00 | VQG |
05 |
123.320,78 | VQG |
06 |
22.688,37 | BTTN |
07 |
17.171,53 | BTTN |
08 |
23.815,50 | BTTN |
09 |
34.589,89 | BTTN |
10 |
40.186,50 | BTTN |
11 |
21.768,80 | BTTN |
12 |
23.486,00 | BTTN |
13 |
37.681,00 | BTTN |
14 |
41.508,70 | BTTN |
15 |
15.519,93 | BTTN |
16 |
518,50 | BTL/SC |
17 |
646,95 | BTL/SC |
18 |
434,39 | BVCQ |
19 |
169,50 | BVCQ |
20 |
215,77 | BVCQ |
21 |
138,91 | BVCQ |
22 |
241,60 | BVCQ |
23 |
2.957,00 | BVCQ |
24 |
1.019,80 | BVCQ |
25 |
136,00 | BVCQ |
26 |
270,00 | BVCQ |
27 |
5.237,00 | BVCQ |
28 |
872,38 | NCTNKH |
E |
01 |
75.274,34 | BTTN |
02 |
17.190,00 | BTTN |
03 |
2.440,19 | BTTN |
04 |
27.980,60 | BTTN |
05 |
2.591,10 | BTTN |
06 |
22.450,00 | BTTN |
07 |
13.775,00 | BTTN |
08 |
19.285,83 | BTTN |
09 |
15.380,00 | BTL/SC |
10 |
17.484,36 | BTL/SC |
11 |
1.490,00 | BVCQ |
12 |
1.081,35 | BVCQ |
13 |
110,94 | BVCQ |
14 |
48,82 | BVCQ |
15 |
2.269,90 | BVCQ |
16 |
752,00 | BVCQ |
17 |
2.384,00 | BVCQ |
18 |
2.163,00 | BVCQ |
19 |
5.784,00 | BVCQ |
F | VÙNG TÂY NGUYÊN | ||||||||||||||||||
01 |
42.057,30 | VQG |
02 |
56.003,00 | VQG |
03 |
113.853,95 | VQG |
04 |
66.980,20 | VQG |
05 |
56.436,00 | VQG |
06 |
20.242,39 | VQG |
07 |
15.446,00 | KBTTN |
08 |
21.194,90 | KBTTN |
09 |
19.912,30 | KBTTN |
10 |
12.307,80 | KBTTN |
11 |
38.008,66 | KBTTN |
12 |
659,50 | BTL/SC |
13 |
128,50 | BTL/SC |
14 |
10.284,30 | BVCQ |
15 |
1.515,20 | BVCQ |
16 |
5.698,75 | NCTNKH |
G |
01 |
19.684,00 | VQG |
02 |
29.865,00 | VQG |
03 |
83.143,37 | VQG |
04 |
25.788,60 | VQG |
05 |
19.830,70 | VQG |
06 |
19.156,00 | VQG |
07 |
64.752,00 | KBTTN |
08 |
23.834,00 | KBTTN |
09 |
8.407,00 | KBTTN |
10 |
10.263,00 | KBTTN |
11 |
854,30 | BVCQ |
12 |
10.711,00 | BVCQ |
13 |
32,00 | BVCQ |
14 |
190,00 | BVCQ |
15 |
1.761,00 | BVCQ |
16 |
1.774,94 | NCTNKH |
H |
01 |
7.313,00 | VQG |
02 |
8.038,00 | VQG |
03 |
29.135,00 | VQG |
04 |
41.862,00 | VQG |
05 |
8.528,00 | VQG |
06 |
14.000,00 | VQG |
07 |
2.156,25 | KBTTN |
08 |
2.805,37 | KBTTN |
09 |
128,00 | BTL/SC |
10 |
128,15 | BTL/SC |
11 |
126,70 | BTL/SC |
12 |
964,70 | BVCQ |
13 |
2.584,00 | BVCQ |
14 |
61,28 | BVCQ |
15 |
289,69 | BVCQ |
16 |
701,00 | BVCQ |
17 |
1.050,00 | BVCQ |
18 |
171,00 | BVCQ |
19 |
370,50 | BVCQ |
Từ khóa: Quyết định 1976/QĐ-TTg, Quyết định số 1976/QĐ-TTg, Quyết định 1976/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định số 1976/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Quyết định 1976 QĐ TTg của Thủ tướng Chính phủ, 1976/QĐ-TTg File gốc của Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật. Quyết định 1976/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Quy hoạch hệ thống rừng đặc dụng cả nước đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |