THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 108/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 22 tháng 01 năm 2021 |
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Luật sửa đổi bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Nghị định số 37/2019/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Quy hoạch;
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết việc lập, thẩm định, phê duyệt, công bố, thực hiện, đánh giá và điều chỉnh quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử;
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên quy hoạch, thời kỳ quy hoạch, phạm vi quy hoạch
b) Thời kỳ quy hoạch: Quy hoạch được lập cho thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Quan điểm, nguyên tắc và mục tiêu lập quy hoạch
- Phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử phù hợp với năng lực, trình độ, điều kiện phát triển của đất nước và xu hướng phát triển của thế giới, đáp ứng yêu cầu phát triển ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm tính linh hoạt, liên ngành, đi trước một bước về phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực chuyên gia gắn với công nghiệp hóa, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu, bảo đảm an toàn, an ninh, hợp tác và hội nhập quốc tế.
- Bảo đảm tính khoa học, ứng dụng công nghệ hiện đại, tính dự báo, tiết kiệm, tính khách quan, công khai, minh bạch, khả thi trong triển khai, đáp ứng các nhu cầu phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử trong các ngành kinh tế - xã hội;
- Bảo đảm tính thị trường, tính mở trong việc huy động các yếu tố, điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia cũng như trong xây dựng định hướng, tổ chức không gian phát triển ứng dụng năng lượng nguyên tử trong các ngành, lĩnh vực.
- Tiếp tục hoàn thiện công cụ quản lý nhà nước, khắc phục những thiếu sót, bất cập và hạn chế trong hoạt động quy hoạch thời kỳ trước; nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Đề ra định hướng và phương án phát triển các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo, chú trọng hiệu quả hoạt động, ứng dụng công nghệ mới, cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, phát triển nguồn nhân lực.
a) Quan điểm phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử.
- Mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu chung phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ hạt nhân, phát triển nguồn nhân lực, bảo đảm an toàn, an ninh hạt nhân;
- Mục tiêu tổng quát, chỉ tiêu chung phát triển, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong các ngành, lĩnh vực: y tế, tài nguyên và môi trường, nông nghiệp, công nghiệp và các ngành kinh tế - kỹ thuật khác.
d) Định hướng phát triển các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo:
- Phát triển các cơ sở đào tạo chuyên ngành;
- Phát triển mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường quốc gia;
đ) Danh mục chương trình, dự án quan trọng, ưu tiên:
e) Giải pháp, nguồn lực thực hiện:
- Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật và cơ chế, chính sách;
- Xây dựng và phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ;
- Nâng cao nhận thức và sự ủng hộ của cộng đồng;
- Đầu tư, tài chính và huy động vốn;
4. Nội dung chính của các hợp phần quy hoạch
- Hợp phần phát triển tiềm lực khoa học và công nghệ hạt nhân, đào tạo nguồn nhân lực, bảo đảm an toàn, an ninh hạt nhân do Bộ Khoa học và Công nghệ tổ chức lập;
- Hợp phần quy hoạch phát triển, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức lập;
- Hợp phần quy hoạch phát triển, ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ trong ngành công nghiệp do Bộ Công Thương tổ chức lập.
- Phương pháp điều tra, khảo sát, kiểm tra thực tế; thu thập, phân loại, thống kê, xử lý thông tin;
- Phương pháp phân tích hệ thống; nguyên nhân và kết quả; chi phí - lợi ích; phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (SWOT);
- Phương pháp so sánh, tổng hợp, tích hợp quy hoạch trên cơ sở luận cứ và phương án quy hoạch phát triển các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng, đào tạo cho từng ngành, lĩnh vực.
Việc tích hợp quy hoạch và trách nhiệm của các cơ quan liên quan trong quá trình tích hợp quy hoạch được thực hiện theo Nghị định 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ và pháp luật về quy hoạch có liên quan, bảo đảm thống nhất, đồng bộ, hiệu quả của quy hoạch, không chồng chéo, mâu thuẫn.
a) Tổ chức điều tra, khảo sát, thu thập thông tin, khai thác hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu liên quan đến quy hoạch.
- Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp của các quy hoạch và các đề án, kế hoạch thực hiện quy hoạch; làm rõ các kết quả đạt được, hạn chế, khó khăn, nguyên nhân, bài học kinh nghiệm và những vấn đề đặt ra trong quy hoạch thời kỳ mới;
c) Tổng hợp đánh giá hiện trạng phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử:
- Đánh giá sự liên kết, phối hợp giữa các ngành, các địa phương liên quan trong việc triển khai thực hiện quy hoạch; công tác theo dõi, đánh giá thực hiện quy hoạch;
7. Yêu cầu về dự báo triển vọng, nhu cầu phát triển và nguồn nhân lực trong thời kỳ quy hoạch
- Dự báo triển vọng, nhu cầu phát triển và nguồn nhân lực về năng lượng hạt nhân; thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng quặng phóng xạ;
b) Yêu cầu dự báo:
- Nhận định các xu thế phát triển lớn trên thế giới có ảnh hưởng đến phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử ở Việt Nam, bao gồm xu thế phát triển khoa học và công nghệ hạt nhân, tác động của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0;
- Đánh giá liên kết ngành, liên kết vùng trong việc phát triển hệ thống các cơ sở nghiên cứu, ứng dụng và đào tạo trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử;
- Xác định luận cứ và xây dựng kịch bản/phương án phát triển, đánh giá nhu cầu nguồn nhân lực, đặc biệt là chuyên gia cho phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử trong các ngành, lĩnh vực.
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ.
a) Thành phần sản phẩm quy hoạch:
Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, cơ sở dữ liệu quy hoạch và các hợp phần quy hoạch được lưu trong đĩa CD.
- Số lượng: 05 bộ bản in và đĩa CD lưu toàn bộ nội dung quy hoạch;
10. Chi phí lập quy hoạch
khoản 1 Điều 6 Nghị định số 41/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ, pháp luật về quy hoạch và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành, cơ quan, tổ chức liên quan triển khai tổ chức lập quy hoạch theo Nhiệm vụ lập quy hoạch được phê duyệt bảo đảm chất lượng, tiến độ, hiệu quả. Trong quá trình lập quy hoạch, tùy theo yêu cầu cần nghiên cứu chuyên sâu, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định và chịu trách nhiệm về việc thực hiện các nhiệm vụ cụ thể để phục vụ cho công tác lập quy hoạch.
2. Các bộ, cơ quan được giao tổ chức lập hợp phần quy hoạch có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định hợp phần quy hoạch theo đúng quy định của pháp luật, gửi Bộ Khoa học và Công nghệ tổng hợp để tích hợp vào Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán nhà nước;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: PL, KTTH, CN, NN, QHĐP, TH;
- Lưu: VT, KGVX (2).
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Vũ Đức Đam
File gốc của Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành đang được cập nhật.
Quyết định 108/QĐ-TTg năm 2021 về phê duyệt nhiệm vụ lập Quy hoạch phát triển, ứng dụng năng lượng nguyên tử thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Thủ tướng Chính phủ |
Số hiệu | 108/QĐ-TTg |
Loại văn bản | Quyết định |
Người ký | Vũ Đức Đam |
Ngày ban hành | 2021-01-22 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-22 |
Lĩnh vực | Tài nguyên - Môi trường |
Tình trạng | Còn hiệu lực |