Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài nguyên - Môi trường » Nghị định 21/2008/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------

Số: 21/2008/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 28 tháng 02 năm 2008

NGHỊ ĐỊNH

VỀ VIỆC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 80/2006/NĐ-CP NGÀY 09 THÁNG 8 NĂM 2006 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MÔT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CHÍNH PHỦ

Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường,

NGHỊ ĐỊNH:

Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường (sau đây gọi là Nghị định số 80/2006/NĐ-CP)

Điều 4 như sau:

1. Các tiêu chuẩn môi trường do Nhà nước công bố bắt buộc áp dụng được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật môi trường theo quy định sau đây:

b) Tiêu chuẩn về chất thải được chuyển đổi thành quy chuẩn kỹ thuật về chất thải.

3.Việc rà soát, chuyển đổi tiêu chuẩn về chất lượng môi trường xung quanh và tiêu chuẩn về chất thải thành quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh và quy chuẩn kỹ thuật về chất thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật”.

Điều 5 như sau:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường xây dựng, ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và quy định lộ trình, hệ số áp dụng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải theo khu vực, vùng, ngành.

Quy chuẩn kỹ thuật địa phương về chất thải phải nghiêm ngặt hơn quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải và áp dụng theo lộ trình, hệ số khu vực, vùng, ngành tương ứng quy định trong quyết định ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất thải.

4. Tổ chức, cá nhân có nghĩa vụ tuân thủ quy chuẩn kỹ thuật về chất lượng môi trường xung quanh, quy chuẩn kỹ thuật về chất thải do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành”.

3. Sửa đổi, bổ sung khoản 1 Điều 6 như sau:

Đối với dự án phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường phát sinh ngoài danh mục quy định tại phụ lục kèm theo Nghị định này, giao Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định và báo cáo Thủ tướng Chính phủ”.

4. Bổ sung Điều 6a như sau:

1. Ủy ban Mặt trận Tổ quốc xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã) đại diện cho cộng đồng dân cư tham gia ý kiến trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn.

3. Trong thời hạn mười lăm ngày (15) làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị tham gia ý kiến, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm trả lời chủ dự án bằng văn bản ý kiến của mình và công bố công khai để nhân dân biết.

4. Các dự án sau đây không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường:

Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 07 năm 2006 thì phải được cơ quan nhà nước về bảo vệ môi trường có thẩm quyền theo quy định của pháp luật kiểm tra, xác nhận là thực hiện đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường.

c) Các dự án đầu tư thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng liên quan đến bí mật quốc gia”.

5. Sửa đổi, bổ sung Điều 11 như sau:

1. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân tỉnh) tổ chức hội đồng thẩm định hoặc ủy quyền cho cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cùng cấp tổ chức hội đồng thẩm định hoặc lựa chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án đầu tư trên địa bàn, trừ các dự án quy định tại điểm a, và điểm b khoản 7 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường.

a) Chủ dự án đầu tư khai thác khoáng sản trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi xin cấp giấy phép khai thác khoáng sản;

c) Chủ các dự án đầu tư không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a và b khoản này trình báo cáo đánh giá tác động môi trường để được thẩm định, phê duyệt trước khi khởi công dự án.

4. Trường hợp cần thiết, trước khi tiến hành phiên họp chính thức của hội đồng thẩm định, cơ quan có trách nhiệm tổ chức việc thẩm định có thể tiến hành các hoạt động hỗ trợ như sau:

b) Lấy mẫu phân tích kiểm chứng;

d) Lấy ý kiến phản biện của các chuyên gia ngoài hội đồng thẩm định, cơ quan khoa học, công nghệ, tổ chức xã hội, nghề nghiệp, tổ chức phi chính phủ liên quan;

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định hoạt động của hội đồng thẩm định và tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường”.

6. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 13 như sau:

Trường hợp không có sự thay đổi về công suất thiết kế, công nghệ và môi trường xung quanh thì không phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung nhưng phải có văn bản giải trình với cơ quan phê duyệt”.

7. Sửa đổi, bổ sung Điều 17 như sau:

1. Thời điểm đăng ký, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:

b) Chủ dự án đầu tư xây dựng công trình hoặc có các hạng mục xây dựng công trình đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường để được xác nhận trước khi xin cấp Giấy phép xây dựng, trừ các dự án quy định tại điểm a khoản này;

2. Việc đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn từ hai (2) huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là huyện) trở lên được quy định như sau:

Trường hợp dự án tác động tiêu cực như nhau đến môi trường của một số địa phương thì chủ dự án được lựa chọn một trong số các địa phương đó để đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.

3. Chủ dự án trên vùng biển không xác định được trách nhiệm quản lý hành chính của Ủy ban nhân dân ấp huyện đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường tại Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đăng ký xử lý, thải bỏ chất thải.

4. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn hình thức, nội dung của giấy xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường”.

8. Bổ sung Điều 17a như sau:

1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền tổ chức thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền cho Ban Quản lý khu kinh tế thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết, bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế khi Ban Quản lý khu kinh tế đó có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường.

a) Ban Quản lý có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường;

Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án xây dựng kết cấu hạ tầng của khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao được phê duyệt sau ngày 01 tháng 7 năm 2006 thì phải được cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền kiểm tra, xác nhận là đã thực hiện đúng và đầy đủ các nội dung bảo vệ môi trường nêu trong Quyết định phê duyệt và báo cáo đánh giá tác động môi trường.

9. Bổ sung Điều 17b như sau:

1.Chủ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và chủ cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đã hoạt động trước ngày 01 tháng 7 năm 2006 mà không có quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường thì phải lập đề án bảo vệ môi trường trình cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường quy định tại khoản 2 Điều này phê duyệt hoặc xác nhận trước ngày 30 tháng 6 năm 2008.

a) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh phê duyệt đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;

b) Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp huyện xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn trừ các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại điểm a khoản này.

3. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường có các nội dung chính sau:

b) Tổng quan về các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, môi trường liên quan;

d) Thống kê, đánh giá các nguồn tác động tiêu cực đối với môi trường;

4. Đề án bảo vệ môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ có tính chất và quy mô tương ứng vối đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường có các nội dung chính sau:

b) Các giải pháp, các hạng mục công trình bảo vệ môi trường và kế hoạch thực hiện.

5. Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn việc lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường của các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này”.

10. Bổ sung điều 17c như sau:

1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh quản lý hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trên địa bàn có tính chất và quy mô tương ứng với đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường.

3. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường các cấp có trách nhiệm chuyển giao hồ sơ xác nhận bản đăng ký đạt tiêu chuẩn môi trường của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ hiện đang lưu giữ cho các cơ quan được giao trách nhiệm quản lý hồ sơ đó quy định tại các khoản 1 và khoản 2 Điều này trước ngày 30 tháng 6 năm 2008”.

“Điều 17d. Quy định về bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư, khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng

2. Bộ Công an, Bộ Quốc phòng hướng dẫn trách nhiệm thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường, xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án đầu tư và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện bảo vệ môi trường của các khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung và các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc lĩnh vực an ninh, quốc phòng”.

“Điều 21a. Quy định về đổ chất thải xuống biển

2. Cấm đổ các loại chất thải xuống vùng biển thuộc khu bảo tồn thiên nhiên, di sản tự nhiên, vùng có hệ sinh thái tự nhiên mới, khu vực sinh sản thường xuyên hoặc theo mùa của các loài thủy, hải sản.

4. Việc đổ chất thải rắn từ đất liền đã được xử lý theo quy định của pháp luật, chất thải từ hoạt động nạo vét luồng, lạch xuống biển phải được sự đồng ý của cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường cấp tỉnh”.

khoản 3 Điều 22 như sau:

14. Bổ sung Điều 23a như sau:

Điều 2. Điều khoản thi hành

2. Việc xử lý hồ sơ tiếp nhận trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành được thực hiện theo quy định của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- VP BCĐTW về phòng, chống tham nhũng;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của QH;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ngân hành Chính sách Xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN; Website Chính phủ; Người phát ngôn của Thủ tướng Chính phủ; các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: Văn thư, KG (5b).

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Tấn Dũng

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC DỰ ÁN PHẢI LẬP BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ)

 

TT

 Dự án

Quy mô

1

Tất cả

2

Tất cả

3

Tất cả

Nhóm các dự án về xây dựng

4

Có diện tích từ 50 ha trở lên

5

Tất cả

6

Từ 200 điểm kinh doanh trở lên

7

Diện tích từ 10 ha trở lên

8

Từ 50 giường bệnh trở lên

9

Từ 100 phòng nghỉ trở lên

10

Diện tích từ 10 ha trở lên

11

Lượng nước thải từ 1.000m3/ngày đêm trở lên

12

Từ 18 lỗ trở lên

13

Tất cả

14

Tất cả

15

Tầng hầm sâu từ 10m trở lên

16

Tất cả

17

Tất cả

18

Tất cả

19

Tất cả

Nhóm các dự án sản xuất vật liệu xây dựng

20

Công suất thiết kế từ 300.000 tấn xi măng/năm trở lên

21

Công suất thiết kế từ 1.000.000 tấn xi măng/năm trở lên

22

Công suất thiết kế từ 10.000.000 viên quy chuẩn/năm trở lên

23

Công suất thiết kế từ 10.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án về giao thông

24

Chiều dài từ 500m trở lên

25

Tất cả

26

Chiều dài từ 50 km trở lên

27

Chiều dài từ 100 km trở lên

28

Chiều dài từ 100 km trở lên

29

Tất cả

30

Chiều dài từ 500 m trở lên

31

Chiều dài từ 200 m trở lên (không kể đường dẫn)

32

Đỏi hỏi tái định cư từ 1.000 người trở lên

33

Tiếp nhận tàu trọng tải từ 1.000 DWT trở lên

34

Tiếp nhận tàu cá ra vào từ 100 lượt/ngày trở lên

35

Tất cả

36

Diện tích từ 0,5 ha trở lên

37

Công suất thiết kế từ 30.000 tấn sản phẩm/năm trở lên

Nhóm các dự án về năng lượng, phóng xạ

38

Tất cả

39

Tất cả

40

Tất cả

41

Công suất thiết kế từ 30 MW trở lên

42

Diện tích từ 100 ha trở lên

43

Diện tích từ 100 ha trở lên

44

Hồ chứa có dung tích từ 300.000 m3 nước trở lên

45

Chiều dài từ 100 km trở lên

46

Công suất từ 2000 tấn nhôm/năm trở lên (hoặc tương đương)

Nhóm các dự án điện tử, viễn thông

47

Công suất thiết kế từ 2 KW trở lên

48

Công xuất thiết kế từ 10.000 thiết bị/năm trở lên

49

Công suất thiết kế từ 500 tấn sản phẩm/năm trở lên

50

Chiều dài từ 100 km trở lên

51

Tất cả

Nhóm các dự án về thủy lợi, khai thác và trồng rừng

52

Dung tích hồ chứa từ 300.000 m3 nước trở lên

53

Bao phủ diện tích từ 200 ha trở lên

54

Tất cả

55

Có chiều dài từ 1.000m trở lên

56

Diện tích từ 5 ha trở lên

57

Diện tích từ 20 ha trở lên

58

59

60

Nhóm các dự án về khai thác khoáng sản

61

62

63

64

65

Tất cả

66

- Có lượng đất đá thải ra từ 500.000 tấn/năm trở lên đối với tuyển than.

67

68

69

70

Nhóm các dự án về dầu khí

71

Tất cả

72

Tất cả

73

Tất cả

74

Tất cả

75

76

Tất cả

Nhóm các dự án về xử lý chất thải

77

Tất cả

78

Tất cả

79

80

Tất cả

81

82

83

Tất cả

84

Tất cả

Nhóm các dự án về cơ khí, luyện kim

85

86

87

88

89

90

91

92

93

Tất cả

Nhóm các dự án chế biến gỗ, sản xuất thủy tinh, gốm sứ

94

95

96

97

98

99

100

101

102

103

104

105

106

107

108

109

110

111

112

Nhóm các dự án chế biến nông sản

113

114

115

116

117

118

119

120

Nhóm các dự án chế biến và chăn nuôi gia súc, gia cầm và thủy sản

121

122

123

124

125

126

Tất cả

127

Từ 1.000 đầu gia súc trở lên

128

Nhóm dự án sản xuất phân bón hóa học, thuốc bảo vệ thực hiện

129

130

131

Tất cả

132

133

134

135

Tất cả

136

137

138

139

140

141

142

Tất cả

143

Tất cả

144

Diện tích từ 100 ha trở lên

Nhóm các dự án sản xuất giấy và văn phòng phẩm

145

146

147

Nhóm các dự án về dệt nhuộm và may mặc

148

Tất cả

149

150

151

152

153

154

155

156

157

158

159

Tất cả

160

161

Tất cả

162

 

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2 Mục III Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
III. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG. THỰC HIỆN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.1. Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi là chủ dự án) tự tiến hành hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP để tiến hành công tác đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
1.2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được thể hiện theo đúng cấu trúc và đáp ứng những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tham vấn ý kiến cộng đồng
2.1. Chủ dự án gửi văn bản thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án tham gia ý kiến. Nội dung cụ thể của thông báo bao gồm: những nội dung chính của dự án, những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội (trong đó cần chỉ rõ chủng loại kèm theo nồng độ, thải lượng các loại chất thải), những biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực sẽ áp dụng và những cam kết khác của chủ dự án về bảo vệ môi trường (trong đó cần chỉ rõ công nghệ, thiết bị và công trình xử lý chất thải, mức độ xử lý theo các thông số đặc trưng của chất thải so với tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định và các biện pháp khác về bảo vệ môi trường) kèm theo những sơ đồ (bản đồ, bản vẽ) thể hiện rõ vị trí của dự án trong mối liên hệ với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội ở xung quanh, sơ đồ (bản vẽ) tổng mặt bằng của dự án với các hạng mục công trình chính của dự án và các công trình xử lý và quản lý chất thải của dự án, các công trình bảo vệ môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải (thể hiện rõ các điểm đấu nối hạ tầng cơ sở, kể cả các công trình xử lý và quản lý chất thải của dự án với hệ thống hạ tầng cơ sở và các đối tượng tự nhiên bên ngoài hàng rào khu vực dự án).
2.2. Trong thời hạn được quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm:
- Công bố công khai để nhân dân biết và trả lời chủ dự án bằng văn bản được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thông báo bằng văn bản yêu cầu chủ dự án phối hợp thực hiện đối thoại đối với trường hợp cần thiết. Kết quả đối thoại giữa chủ dự án, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và các bên có liên quan được ghi thành biên bản, trong đó có danh sách đại biểu tham gia và phản ảnh đầy đủ những ý kiến đã thảo luận, ý kiến tiếp thu hoặc không tiếp thu của chủ dự án. biên bản có chữ ký (ghi họ tên, chức danh) của đại diện chủ dự án và đại diện các bên liên quan tham dự đối thoại.
2.3. Những ý kiến tán thành, không tán thành của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, của đại biểu tham gia đối thoại phải được tổng hợp và thể hiện trung thực trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.4. Các văn bản tham vấn cộng đồng của chủ dự án, văn bản góp ý kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, biên bản cuộc đối thoại và các văn bản tham vấn cộng đồng khác (nếu có) phải được sao và đính kèm trong phần phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.5. Các trường hợp không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP.
Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản 3 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn

Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 4 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 1, 2 Mục III Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
III. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG. THỰC HIỆN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
1. Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường
1.1. Tổ chức, cá nhân là chủ dự án đầu tư thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường (sau đây gọi là chủ dự án) tự tiến hành hoặc thuê tổ chức tư vấn có đủ điều kiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP để tiến hành công tác đánh giá tác động môi trường và lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
1.2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường phải được thể hiện theo đúng cấu trúc và đáp ứng những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Tham vấn ý kiến cộng đồng
2.1. Chủ dự án gửi văn bản thông báo về các hạng mục đầu tư chính, các vấn đề môi trường, các giải pháp bảo vệ môi trường của dự án và đề nghị Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã nơi thực hiện dự án tham gia ý kiến. Nội dung cụ thể của thông báo bao gồm: những nội dung chính của dự án, những tác động tiêu cực của dự án đến môi trường tự nhiên và kinh tế - xã hội (trong đó cần chỉ rõ chủng loại kèm theo nồng độ, thải lượng các loại chất thải), những biện pháp giảm thiểu các tác động tiêu cực sẽ áp dụng và những cam kết khác của chủ dự án về bảo vệ môi trường (trong đó cần chỉ rõ công nghệ, thiết bị và công trình xử lý chất thải, mức độ xử lý theo các thông số đặc trưng của chất thải so với tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định và các biện pháp khác về bảo vệ môi trường) kèm theo những sơ đồ (bản đồ, bản vẽ) thể hiện rõ vị trí của dự án trong mối liên hệ với các đối tượng tự nhiên và kinh tế - xã hội ở xung quanh, sơ đồ (bản vẽ) tổng mặt bằng của dự án với các hạng mục công trình chính của dự án và các công trình xử lý và quản lý chất thải của dự án, các công trình bảo vệ môi trường đối với các yếu tố khác ngoài chất thải (thể hiện rõ các điểm đấu nối hạ tầng cơ sở, kể cả các công trình xử lý và quản lý chất thải của dự án với hệ thống hạ tầng cơ sở và các đối tượng tự nhiên bên ngoài hàng rào khu vực dự án).
2.2. Trong thời hạn được quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, Ủy ban nhân dân và Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã có trách nhiệm:
- Công bố công khai để nhân dân biết và trả lời chủ dự án bằng văn bản được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư này.
- Thông báo bằng văn bản yêu cầu chủ dự án phối hợp thực hiện đối thoại đối với trường hợp cần thiết. Kết quả đối thoại giữa chủ dự án, Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã và các bên có liên quan được ghi thành biên bản, trong đó có danh sách đại biểu tham gia và phản ảnh đầy đủ những ý kiến đã thảo luận, ý kiến tiếp thu hoặc không tiếp thu của chủ dự án. biên bản có chữ ký (ghi họ tên, chức danh) của đại diện chủ dự án và đại diện các bên liên quan tham dự đối thoại.
2.3. Những ý kiến tán thành, không tán thành của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, của đại biểu tham gia đối thoại phải được tổng hợp và thể hiện trung thực trong nội dung báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.4. Các văn bản tham vấn cộng đồng của chủ dự án, văn bản góp ý kiến của Ủy ban nhân dân, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã, biên bản cuộc đối thoại và các văn bản tham vấn cộng đồng khác (nếu có) phải được sao và đính kèm trong phần phụ lục của báo cáo đánh giá tác động môi trường.
2.5. Các trường hợp không phải lấy ý kiến của Ủy ban nhân dân cấp xã và đại diện cộng đồng dân cư nơi thực hiện dự án trong quá trình lập báo cáo đánh giá tác động môi trường được quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP.

Hướng dẫn

Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 5 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Khoản này được hướng dẫn từ Khoản 3 đến Khoản 9 Mục III Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
III. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG. THỰC HIỆN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
...
3. Gửi hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
...
4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua hình thức hội đồng.
...
5. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua tổ chức dịch vụ
...
6. Hoàn chỉnh báo cáo đánh giá tác động môi trường
...
7. Thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
...
8. Phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường
...
9. Xác nhận và gửi hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 10 Mục III Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
III. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG. THỰC HIỆN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
...
10. Lập, thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung
10.1. Chủ dự án thuộc các trường hợp quy định tại điểm a khoản 1 Điều 13 Nghị định số 80/2006/NĐ-CP và khoản 6 Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP có trách nhiệm lập báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung trình cơ quan đã phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án để thẩm định và phê duyệt trước khi triển khai thực hiện.
10.2. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thể hiện theo cấu trúc và đáp ứng được những yêu cầu về nội dung quy định tại Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư này.
10.3. Số lượng, mẫu hồ sơ đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được quy định như sau:
a) 01 (một) văn bản đề nghị thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 07 (bảy) bản báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được đóng thành quyển theo mẫu quy định tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư này, có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa. Trong trường hợp cần thiết do yêu cầu của công tác thẩm định, chủ dự án phải cung cấp thêm số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung theo yêu cầu của cơ quan tổ chức việc thẩm định.
c) 01 (một) bản sao báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó của dự án.
d) 01 (một) bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) của quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó của dự án.
đ) 01 (một) bản báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc dự án đầu tư điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
10.4. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thực hiện thông qua hình thức lấy ý kiến bằng văn bản của các nhà khoa học, quản lý có chuyên môn, trình độ phù hợp và của cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường ở địa phương nơi có dự án. Ý kiến nhận xét, đánh giá được thể hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 13 ban hành kèm theo Thông tư này. Trong trường hợp cần thiết, việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung có thề được tiến hành thông qua hình thức hội đồng thẩm định, hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định.
10.5. Trường hợp hồ sơ chưa đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị của chủ dự án, cơ quan tổ chức việc thẩm định phải có văn bản thông báo cho chủ dự án biết rõ lý do để hoàn chỉnh.
10.6. Trường hợp hồ sơ đáp ứng yêu cầu để thẩm định, trong thời hạn không quá 30 (ba mươi) ngày làm việc, cơ quan có thẩm quyền thẩm định có trách nhiệm xem xét, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung. trường hợp chưa đủ điều kiện phê duyệt thì phải thông báo bằng văn bản ý kiến nhận xét, đánh giá về báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung cho chủ dự án biết để hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung.
10.7. Hợp đồng đề nghị phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung bao gồm công văn giải trình về việc hoàn thiện báo cáo kèm theo 01 (một) báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã hoàn thiện và được chủ dự án ký vào góc trái phía dưới của từng trang, nhân bản và đóng thành quyển gáy cứng với số lượng bằng số lượng báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó của dự án.
10.8. Việc phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thực hiện theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 ban hành kèm theo Thông tư này với số lượng bản chính quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung phải đủ để gửi cho các đối tượng đã nhận quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó.
10.9. Báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã phê duyệt phải được xác nhận ở mặt sau trang phụ bìa theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
10.10. Việc gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung đã xác nhận và quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung được thực hiện tương tự như việc gửi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt và quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường trước đó.
Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 6 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn

Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 7 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Khoản này được hướng dẫn bởi Mục IV Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
IV. LẬP, ĐĂNG KÝ, XÁC NHẬN BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Lập, bản cam kết bảo vệ môi trường
1.1. Chủ dự án thuộc các đối tượng quy định tại Điều 24 của Luật Bảo vệ môi trường có trách nhiệm lập bản cam kết bảo vệ môi trường.
1.2. Cấu trúc và yêu cầu về nội dung của bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
2.1. Chủ dự án có trách nhiệm gửi hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường đến Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) nơi có dự án hoặc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn thuộc huyện (sau đây gọi chung là cấp xã) được ủy quyền để đăng ký và cấp giấy xác nhận.
2.2. Thời điểm đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được thực hiện theo quy định tại điểm 1 khoản 7 Điều 1 của Nghị định số 21/2008/NĐ-CP.
2.3. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, chủ dự án cần tiến hành đánh giá, so sánh và tự lựa chọn Ủy ban nhân dân cấp huyện có địa bàn quản lý chịu tác động lớn nhất bởi dự án để gửi hồ sơ đề nghị đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
2.4. Số lượng và mẫu hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được quy định như sau:
a) 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 25 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 05 (năm) bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án được đóng thành quyển gáy cứng theo mẫu quy định tại Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này có chữ ký, họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa cứng của từng bản. Trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, gửi thêm số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bằng số lượng các huyện tăng thêm.
c) 01 (một) bản báo cáo đầu tư hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật hoặc phương án sản xuất – kinh doanh hoặc tài liệu tương đương của dự án. trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, số lượng tài liệu này trong hồ sơ phải được tăng thêm bằng số lượng các huyện tăng thêm.
3. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
3.1. Xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được thể hiện dưới hình thức giấy xác nhận theo mẫu quy định tại Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.
Trường hợp dự án đầu tư nằm trên địa bàn của 02 (hai) huyện trở lên, Ủy ban nhân dân cấp huyện nhận được hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi bản cam kết bảo vệ môi trường đến Ủy ban nhân dân của tất cả các huyện khác có đất sử dụng cho dự án để lấy ý kiến trước khi cấp giấy xác nhận.
3.2. Cơ quan cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường phải có giấy xác nhận vào mặt sau trang phụ bìa của từng bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư này.
3.3. Trường hợp hồ sơ đăng ký chưa đủ điều kiện để xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp huyện hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã được ủy quyền phải có văn bản chỉ rõ lý do gửi chủ dự án để tiếp tục hoàn thiện hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. Thời gian hoàn thiện hồ sơ của chủ dự án không tính vào thời hạn xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường quy định tại Điều 26 Luật Bảo vệ môi trường.
4. Gửi hồ sơ xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường
4.1. Trường hợp đăng ký và xác nhận ở cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận kèm theo giấy xác nhận đến từng địa chỉ sau:
a) Chủ dự án để thực hiện.
b) Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường cấp tỉnh để báo cáo.
c) Ủy ban nhân dân của tất cả các huyện khác có đất sử dụng cho dự án đối với trường hợp dự án nằm trên phạm vi từ 02 (hai) huyện trở lên.
4.2. Trường hợp đăng ký và xác nhận ở cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã nơi xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường có trách nhiệm gửi 01 (một) bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận kèm theo giấy xác nhận đến từng địa chỉ sau:
a) Chủ dự án để thực hiện.
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện để báo cáo.
5. Lập, đăng ký và xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung
5.1. Các trường hợp sau đây thuộc đối tượng phải lập bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung:
- Dự án có một trong những thay đổi cơ bản về công nghệ hoặc quy mô, công suất hoặc địa điểm thực hiện. trường hợp việc thay đổi địa điểm của dự án xảy ra đồng thời với việc thay đổi cơ quan có thẩm quyền xác nhận, chủ dự án phải lập hồ sơ đăng ký xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường.
- Sau 24 tháng kể từ ngày bản cam kết bảo vệ môi trường được cơ quan có thẩm quyền xác nhận, dự án mới được triển khai thực hiện.
5.2. Bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung phải được thể hiện theo đúng cấu trúc và đáp ứng yêu cầu về nội dung theo quy định tại Phụ lục 28 ban hành kèm theo Thông tư này và chủ dự án gửi hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đến cơ quan đã cấp giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó để được xem xét, xác nhận.
5.3. Số lượng và mẫu hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung được quy định như sau:
a) 01 (một) văn bản đề nghị xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 29 ban hành kèm theo Thông tư này.
b) 01 (một) bản sao bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó.
c) 01 (một) bản sao (được chứng thực theo quy định của pháp luật) giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó.
d) 01 (một) bản dự thảo báo cáo đầu tư điều chỉnh hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật điều chỉnh hoặc phương án sản xuất – kinh doanh điều chỉnh hoặc tài liệu tương đương của dự án có chữ ký kèm theo họ tên, chức danh của chủ dự án và đóng dấu ở trang phụ bìa.
đ) Số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đúng bằng số lượng bản cam kết bảo vệ môi trường của dự án đã được cơ quan có thẩm quyền xác nhận trước đó.
5.4. Xác nhận đăng ký cam kết bảo vệ môi trường bổ sung được tiến hành tương tự như việc xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường trước đó và được thể hiện dưới hình thức giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung theo mẫu quy định tại Phụ lục 30 ban hành kèm theo Thông tư này.
5.5. Việc gửi hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung đã xác nhận được thực hiện tương tự như việc gửi hồ sơ bản cam kết bảo vệ môi trường đã xác nhận trước đó của dự án.
6. Ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
6.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường khi xét thấy Ủy ban nhân dân cấp xã có đủ năng lực chuyên môn về môi trường và có văn bản của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đề nghị ủy quyền tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư này.
6.2. Trong thời hạn không quá 03 (ba) ngày làm việc kể từ khi nhận được công văn đề nghị ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm:
a) Gửi văn bản ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo mẫu quy định tại Phụ lục 32 ban hành kèm theo Thông tư này đối với trường hợp đồng ý ủy quyền.
b) Gửi văn bản đến Ủy ban nhân dân cấp xã và chủ dự án thông báo về việc không đồng ý ủy quyền, chỉ rõ lý do.
6.3. Thời gian xem xét, giải quyết đề nghị ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp xã không tính vào thời hạn xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường.
6.4. Trường hợp không được đồng ý ủy quyền, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm gửi trả lại hồ sơ đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường cho chủ dự án để gửi đến Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền xem xét, xác nhận theo quy định.
6.5. Ủy ban nhân dân cấp huyện không ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp xã trong trường hợp dự án nằm trên địa bàn của 02 (hai) xã trở lên.
7. Ủy quyền xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
7.1. Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền tổ chức xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường được ủy quyền bằng văn bản cho Ban Quản lý xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao căn cứ vào các điều kiện quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP khi Ban Quản lý có tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường là Phòng quản lý môi trường được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước và có đề nghị bằng văn bản của Ban Quản lý.
7.2. Ban Quản lý được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đầy đủ vai trò như Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền trong các hoạt động xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường. gửi hồ sơ xác nhận bản cam kết bảo vệ môi trường. xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường bổ sung của cùng dự án với bản cam kết bảo vệ môi trường đã được xác nhận trước đó theo đúng các quy định tại phần IV của Thông tư này, gửi báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân cấp huyện có thẩm quyền ủy quyền và tuân thủ chế độ kiểm tra, báo cáo quy định tại Phần V của Thông tư này.

Hướng dẫn

Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 8 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
Khoản này được hướng dẫn bởi Khoản 7 và Khoản 14 Mục III Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
III. LẬP, THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG. THỰC HIỆN, KIỂM TRA, XÁC NHẬN VIỆC THỰC HIỆN CÁC NỘI DUNG CỦA BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG BỔ SUNG VÀ YÊU CẦU CỦA QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT
...
7. Thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường
7.1. Trường hợp báo cáo đánh giá tác động môi trường không được hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định thông qua hoặc dự án có những thay đổi như được nêu tại điểm 6.3 mục 6 Phần III của Thông tư này, việc thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường được thực hiện theo đề nghị bằng văn bản của chủ dự án.
7.2. Thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường do hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định trước đó tiến hành. trường hợp cần thiết, cơ quan có thẩm quyền tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thành lập hội đồng mới hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ khác để thẩm định lại.
7.3. Chi phí để thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường do chủ dự án chi trả theo các chế độ và quy định hiện hành.
...
14. Ủy quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư vào khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao.
14.1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được ủy quyền bằng văn bản cho Ban Quản lý tổ chức thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao căn cứ vào các điều kiện quy định tại khoản 8 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, khi Ban Quản lý có tổ chức, bộ phân chuyên môn về bảo vệ môi trường là Phòng quản lý môi trường được thành lập theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước và có đề nghị bằng văn bản của Ban Quản lý.
14.2. Ban Quản lý được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đầy đủ vai trò như cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong các hoạt động thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường thông qua hình thức hội đồng thẩm định hoặc tổ chức dịch vụ thẩm định. thẩm định lại báo cáo đánh giá tác động môi trường. phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường. xác nhận và gửi hồ sơ báo cáo đánh giá tác động môi trường đã phê duyệt. thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường bổ sung của cùng dự án với báo cáo đánh giá tác động môi trường đã được phê duyệt trước đó theo hình thức ủy quyền. trách nhiệm của cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường sau khi báo cáo đánh giá tác động môi trường được phê duyệt theo đúng các quy định tại Phần III của Thông tư này, gửi báo cáo kết quả về cơ quan có thẩm quyền ủy quyền và tuân thủ chế độ kiểm tra, báo cáo quy định tại Phần V của Thông tư này.

Hướng dẫn

Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 9 ... Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn

Khoản này bị thay thế bởi Điều 40 Nghị định 29/2011/NĐ-CP (VB hết hiệu lực: 01/04/2015)

Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường


Điều 40. Hiệu lực thi hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2011 và thay thế quy định tại khoản ... 10 Điều 1 Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.

Hướng dẫn

Chế độ kiểm tra báo cáo về công tác thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường được hướng dẫn bởi Mục V Thông tư 05/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/09/2011)

Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ ... Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn chi tiết hệ thống một số nội dung về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường như sau:
...
V. CHẾ ĐỘ KIỂM TRA, BÁO CÁO VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH VÀ PHÊ DUYỆT BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG, XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ BẢN CAM KẾT BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Cơ quan chuyên môn về bảo vệ môi trường của các cơ quan có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường quy định tại điểm b khoản 7 Điều 21 Luật Bảo vệ môi trường và Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu sự kiểm tra của Bộ Tài nguyên và Môi trường trong công tác thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 01 hàng năm về công tác thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của năm trước đó kèm theo bảng số liệu (gửi bản in trên khổ giấy A4 qua đường bưu điện và tệp thông tin qua địa chỉ thư điện tử) được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Ban Quản lý được ủy quyền chịu sự kiểm tra của các cơ quan ủy quyền về công tác thẩm định, phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường và công tác xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho các cơ quan dưới đây trước ngày 15 tháng 01 hàng năm:
2.1. Báo cáo Bộ Tài nguyên và Môi trường về công tác thẩm định và phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường kèm theo bảng tổng hợp kết quả về hoạt động này (gửi bản in trên khổ giấy A4 qua đường bưu điện và tệp thông tin qua địa chỉ thư điện tử) của năm trước đó được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư này.
2.2. Báo cáo Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường kèm theo bảng tổng hợp kết quả về hoạt động này (gửi bản in trên khổ giấy A4 qua đường bưu điện và tệp thông tin qua địa chỉ thư điện tử) của năm trước đó được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu sự kiểm tra của Sở Tài nguyên và Môi trường về công tác xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật hiện hành. có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản cho Sở Tài nguyên và Môi trường trước ngày 15 tháng 10 hàng năm về công tác xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của năm trước đó kèm theo bảng số liệu (gửi bản in trên khổ giấy A4 qua đường bưu điện và tệp thông tin qua địa chỉ thư điện tử) được lập theo mẫu quy định tại Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm báo cáo bằng văn bản gửi đến Ủy ban nhân dân cấp trên và Bộ Tài nguyên và Môi trường trước ngày 30 tháng 01 hàng năm về công tác xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường của địa phương trong năm trước đó, ghi rõ tổng số dự án đã được cấp giấy xác nhận, nêu những khó khăn, vướng mắc và đề xuất các biện pháp khắc phục những tồn tại này.

Hướng dẫn

Khoản này được hướng dẫn bởi Thông tư 04/2008/TT-BTNMT (VB hết hiệu lực: 02/05/2012)

Thông tư 04/2008/TT-BTNMT hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành


Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
...
Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường như sau:
...
I. QUY ĐỊNH CHUNG
1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
...
2. Áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về môi trường
...
II. LẬP, PHÊ DUYỆT VÀ XÁC NHẬN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
1. Lập đề án bảo vệ môi trường
...
2. Hồ sơ đề nghị phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường
...
3. Phê duyệt, xác nhận đề án bảo vệ môi trường
...
III. TRÁCH NHIỆM THỰC HIỆN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CHỦ CƠ SỞ VÀ KHU SẢN XUẤT, KINH DOANH, DỊCH VỤ
...
IV. TRÁCH NHIỆM KIỂM TRA, THANH TRA VÀ XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
V. XỬ LÝ CÁC TỒN TẠI
...
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường
...
2. Cơ quan xác nhận hoàn thành các nội dung của đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận
...
3. Trình tự, thủ tục xác nhận việc hoàn thành các biện pháp bảo vệ môi trường theo đề án bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận
...
PHỤ LỤC 1. CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÌNH CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT
...
PHỤ LỤC 2. CẤU TRÚC VÀ YÊU CẦU VỀ NỘI DUNG ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRÌNH CƠ QUAN CÓ THẨM QUYỀN XÁC NHẬN
...
PHỤ LỤC 3. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ PHÊ DUYỆT, XÁC NHẬN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 4. MẪU BÌA VÀ TRANG PHỤ BÌA CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 5. MẪU QUYẾT ĐỊNH THÀNH LẬP ĐOÀN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 6. MẪU BIÊN BẢN KIỂM TRA CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 7. MẪU VĂN BẢN LẤY Ý KIẾN PHÊ DUYỆT HOẶC XÁC NHẬN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 8. MẪU VĂN BẢN GÓP Ý KIẾN VỀ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐỂ PHÊ DUYỆT HOẶC XÁC NHẬN
...
PHỤ LỤC 9. MẪU QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 10. MẪU XÁC NHẬN ĐÃ PHÊ DUYỆT/XÁC NHẬN ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 11. MẪU GIẤY XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
...
PHỤ LỤC 12. MẪU VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT/XÁC NHẬN
...
PHỤ LỤC 13. MẪU BÁO CÁO VỀ VIỆC HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐƯỢC PHÊ DUYỆT/XÁC NHẬN
...
PHỤ LỤC 14. MẪU GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THÀNH CÁC NỘI DUNG CỦA ĐỀ ÁN BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG ĐÃ ĐƯỢC PHÊ DUYỆT/XÁC NHẬN

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Bảo vệ môi trường 2005

Điều 21. Thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường
...
7. Trách nhiệm tổ chức việc thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với dự án được quy định như sau:
a) Bộ Tài nguyên và Môi trường tổ chức hội đồng thẩm định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án do Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ quyết định, phê duyệt. dự án liên ngành, liên tỉnh.
b) Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ tổ chức hội đồng thẩm định hoặc tuyển chọn tổ chức dịch vụ thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với các dự án thuộc thẩm quyền quyết định, phê duyệt của mình, trừ dự án liên ngành, liên tỉnh.

Từ khóa: Nghị định 21/2008/NĐ-CP, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP, Nghị định 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 21/2008/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 21 2008 NĐ CP của Chính phủ, 21/2008/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường đang được cập nhật.

Tài nguyên - Môi trường

  • Thông tư 17/2021/TT-BTNMT quy định về giám sát khai thác, sử dụng tài nguyên nước do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Công văn 8646/BYT-MT năm 2021 hướng dẫn phòng, chống dịch COVID-19 trong tình huống thiên tai, bão lũ do Bộ Y tế ban hành
  • Công điện 1584/CĐ-BYT năm 2021 về triển khai công tác y tế chủ động ứng phó với bão số 8 và mưa lũ do Bộ Y tế điện
  • Công điện 1337/CĐ-TTg năm 2021 về tập trung ứng phó với bão số 8 và mưa lũ sau bão do Thủ tướng Chính phủ điện
  • Công điện 4/CĐ-BTTTT năm 2021 về chủ động ứng phó với bão, mưa lũ do Bộ Thông tin và Truyền thông điện
  • Quyết định 33/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 08/2017/QĐ-UBND quy định một số thủ tục liên quan đến tiếp cận điện năng trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
  • Công văn 6135/BTNMT-TNN thực hiện các giải pháp cấp bách, giảm thiểu nguy cơ thiếu nước cấp cho hạ du lưu vực sông Hồng những tháng cuối năm 2021 và đầu năm 2022 do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Quyết định 3481/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch triển khai thực hiện Chiến lược quốc gia phòng, chống thiên tai đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
  • Quyết định 2183/QĐ-UBND năm 2021 về Đề án tăng cường bảo vệ và nâng cao chất lượng môi trường tỉnh Yên Bái, giai đoạn 2021-2025
  • Công điện 1311/CĐ-TTg năm 2021 về chủ động triển khai công tác ứng phó với bão, mưa lũ do Thủ tướng Chính phủ điện

Nghị định 21/2008/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 21/2008/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Tấn Dũng
Ngày ban hành 2008-02-28
Ngày hiệu lực 2008-03-21
Lĩnh vực Tài nguyên - Môi trường
Tình trạng Hết hiệu lực

Văn bản Bổ sung

  • Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường

Văn bản Được hướng dẫn

  • Chỉ thị 14/2008/CT-BGTVT về việc tiếp tục tăng cường công tác bảo vệ môi trường trong ngành giao thông vận tải do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Công văn 79/CP-KGVX đính chính sai sót trong Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường do Chính phủ ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật Bảo vệ môi trường 2005

Văn bản Sửa đổi

  • Luật Bảo vệ môi trường 2005
  • Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật Bảo vệ môi trường 2005
  • Nghị định 80/2006/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Bảo vệ môi trường

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 05/2008/TT-BTNMT hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
  • Thông tư 04/2008/TT-BTNMT hướng dẫn lập, phê duyệt hoặc xác nhận đề án bảo vệ môi trường và kiểm tra, thanh tra việc thực hiện đề án bảo vệ môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành

Văn bản Thay thế

  • Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: [email protected] - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu