BỘ TƯ PHÁP - | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2015/TTLT-BTP-BQP | Hà Nội, ngày 19 tháng 11 năm 2015 |
Căn cứ Nghị định số 16/2010/NĐ-CP ngày 03/3/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22/4/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Điều 6 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trách nhiệm hướng dẫn nghiệp vụ
b) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường đối với cơ quan, đơn vị trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý.
a) Trình tự, thủ tục giải quyết bồi thường;
c) Các nội dung liên quan khác về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.”.
Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trách nhiệm giải đáp vướng mắc
2. Nội dung giải đáp vướng mắc
b) Căn cứ xác định trách nhiệm bồi thường của Nhà nước;
d) Trình tự, thủ tục giải quyết bồi thường;
e) Nội dung quản lý nhà nước về công tác bồi thường;
3. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Cục Bồi thường nhà nước Bộ Tư pháp cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ người bị thiệt hại thực hiện quyền yêu cầu bồi thường trong phạm vi cả nước.
3. Căn cứ vào từng trường hợp cụ thể, việc cung cấp thông tin, hướng dẫn thủ tục hỗ trợ thực hiện quyền yêu cầu bồi thường được thực hiện bằng văn bản hoặc trao đổi trực tiếp với người bị thiệt hại.”.
Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trách nhiệm theo dõi
b) Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp theo dõi cụ thể hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý;
d) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổng hợp, theo dõi chung hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý;
2. Nội dung theo dõi
b) Trách nhiệm thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.”.
Điều 11 như sau:
1. Trách nhiệm theo dõi
b) Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp theo dõi cụ thể việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do mình quản lý;
d) Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng tổng hợp, theo dõi chung việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý;
2. Nội dung theo dõi
b) Trách nhiệm thực hiện báo cáo theo quy định của pháp luật về trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.”.
Điều 12 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Báo cáo kết quả giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
3. Bản án, quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến trách nhiệm bồi thường của Nhà nước.
5. Thông tin báo chí về công tác bồi thường.”.
Điều 14 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
3. Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Quốc phòng đôn đốc hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do Bộ Quốc phòng quản lý.
5. Cục Bồi thường nhà nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp đôn đốc trong các trường hợp:
b) Cơ quan có trách nhiệm bồi thường đã được đôn đốc nhưng không thực hiện giải quyết bồi thường theo quy định.”.
Điều 14 như sau:
1. Cục Bồi thường nhà nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp đôn đốc việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi cả nước.
3. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do mình quản lý.
5. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng đôn đốc việc chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả trong phạm vi do mình quản lý.”.
Điều 15 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Thông tin báo chí về công tác bồi thường.
10. Điều 16 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận được thông tin, tài liệu là căn cứ đôn đốc quy định tại Điều 15 Thông tư liên tịch này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14 Thông tư liên tịch này ban hành văn bản đôn đốc cơ quan có trách nhiệm bồi thường.
3. Văn bản đôn đốc được gửi đến cơ quan được đôn đốc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan được đôn đốc và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường có liên quan.
5. Trong trường hợp cơ quan được đôn đốc gặp khó khăn, vướng mắc trong việc thực hiện nội dung văn bản đôn đốc, phải báo cáo, xin ý kiến hướng dẫn của cơ quan cấp trên hoặc cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường theo quy định tại Chương III Thông tư liên tịch này.”.
Điều 16 như sau:
1. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông tin, tài liệu là căn cứ đôn đốc quy định tại Điều 15 Thông tư liên tịch này, cơ quan có thẩm quyền quy định tại Điều 14a Thông tư liên tịch này có văn bản đôn đốc cơ quan có trách nhiệm trong việc thẩm định cấp kinh phí, chi trả tiền bồi thường và xem xét trách nhiệm hoàn trả.
3. Văn bản đôn đốc được gửi đến cơ quan được đôn đốc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp của cơ quan được đôn đốc và cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường có liên quan.
12. Điều 17 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Cục Bồi thường nhà nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp kiểm tra công tác bồi thường trong phạm vi cả nước.
3. Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh kiểm tra hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.
5. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng kiểm tra hoạt động giải quyết bồi thường trong phạm vi do mình quản lý.”.
Điều 17 như sau:
Việc kiểm tra công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự phải tuân thủ các nguyên tắc sau:
2. Đúng nội dung, phạm vi, đối tượng và thời hạn theo Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra; tuân thủ trình tự, thủ tục, thẩm quyền kiểm tra theo quy định tại Điều 17 và Điều 17b Thông tư liên tịch này.”.
“Điều 17b. Trình tự, thủ tục kiểm tra
2. Công bố Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra.
4. Đối tượng kiểm tra có trách nhiệm giải trình làm rõ những vấn đề Đoàn kiểm tra yêu cầu (nếu có).
6. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày báo cáo kết quả kiểm tra được phê duyệt, cơ quan đã ra Quyết định hoặc ban hành Kế hoạch kiểm tra phải ban hành Kết luận kiểm tra và thông báo cho đối tượng kiểm tra.
15. Điều 18 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Kế hoạch hằng năm của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường.
3. Kết quả của hoạt động theo dõi, đôn đốc công tác bồi thường.
5. Báo cáo công tác bồi thường.”.
Điều 21 như sau:
1. Đoàn kiểm tra gồm có Trưởng đoàn và các thành viên. Trưởng đoàn kiểm tra là đại diện lãnh đạo cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường. Các thành viên Đoàn kiểm tra bao gồm đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường và các cơ quan, đơn vị có liên quan đến việc kiểm tra công tác bồi thường.
a) Chỉ đạo Đoàn kiểm tra thực hiện đúng nội dung, thời hạn ghi trong Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra; phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên Đoàn kiểm tra;
c) Lập biên bản kiểm tra, xây dựng dự thảo báo cáo kết quả kiểm tra, dự thảo kết luận kiểm tra và chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực, khách quan của các văn bản đó;
3. Các thành viên trong Đoàn kiểm tra thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Trưởng đoàn kiểm tra và chịu trách nhiệm trước Trưởng đoàn kiểm tra về nhiệm vụ được phân công.”.
Điều 22 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Đối tượng kiểm tra có quyền sau:
b) Khiếu nại, tố cáo theo quy định của pháp luật.
a) Chấp hành Quyết định hoặc Kế hoạch kiểm tra;
c) Thực hiện yêu cầu, kết luận của Đoàn kiểm tra và cơ quan nhà nước có thẩm quyền.”.
Điều 24 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Báo cáo định kỳ
b) Báo cáo hằng năm: báo cáo kết quả công tác bồi thường của đơn vị từ ngày 01/10 năm trước đến ngày 30/9 của năm báo cáo.
2. Báo cáo về công tác bồi thường khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Báo cáo bằng văn bản giấy phải có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, tổ chức thực hiện chế độ báo cáo, được gửi theo đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp;
19. Bổ sung Điều 24a vào sau Điều 24 như sau:
1. Cơ quan có trách nhiệm báo cáo quy định tại khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều 25 Thông tư liên tịch này thống kê số liệu tình hình yêu cầu bồi thường và giải quyết yêu cầu bồi thường theo Phụ lục I và Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư liên tịch này.
20. Điều 25 được sửa đổi, bổ sung như sau:
1. Chi cục Thi hành án dân sự định kỳ sáu tháng (trước ngày 10/4) và hằng năm (trước ngày 10/10) thống kê, sơ kết, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện bồi thường trong phạm vi do mình quản lý, gửi Cục Thi hành án dân sự cấp tỉnh, đồng thời, gửi Phòng Tư pháp để tổng hợp tình hình chung về hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường tại địa phương.
3. Tổng cục Thi hành án dân sự Bộ Tư pháp định kỳ sáu tháng và hằng năm sơ kết, tổng kết công tác bồi thường trong phạm vi cả nước, báo cáo Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Cục Bồi thường nhà nước Bộ Tư pháp.
5. Cục Thi hành án Bộ Quốc phòng định kỳ sáu tháng (trước ngày 15/4) và hằng năm (trước ngày 15/10) thống kê, tổng hợp, đánh giá việc thực hiện công tác bồi thường trong phạm vi do mình quản lý, báo cáo Bộ Quốc phòng, đồng thời gửi Vụ Pháp chế Bộ Quốc phòng.
7. Cục Bồi thường nhà nước tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp thống kê, tổng kết, báo cáo Chính phủ về công tác bồi thường.”.
1. Thông tư liên tịch này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 02 tháng 01 năm 2016.
Điều 13, các mẫu báo cáo, Phụ lục kèm theo Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 của Bộ Tư pháp, Bộ Quốc phòng hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự và nội dung, biểu mẫu thống kê số việc, số tiền bồi thường nhà nước trong thi hành án dân sự trong Thông tư số 08/2015/TT-BTP ngày 26/6/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 01/2013/TT-BTP ngày 03/01/2013 của Bộ Tư pháp hướng dẫn Chế độ báo cáo thống kê thi hành án dân sự.
1. Các cơ quan quản lý nhà nước về công tác bồi thường, cơ quan có trách nhiệm bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự và cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư liên tịch này.
KT. BỘ TRƯỞNG BỘ QUỐC PHÒNG | KT. BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP |
Nơi nhận: |
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP ngày 19/11/2015 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 04/2013/TTLT-BTP-BQP ngày 01/02/2013 hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự)
TÊN CƠ QUAN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ........, ngày ..... tháng .... năm ...... |
BÁO CÁO
Hoạt động quản lý nhà nước về công tác bồi thường
(từ ngày ...tháng... năm ... đến ngày... tháng... năm...)
I. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH VÀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC (LUẬT TNBTCNN) VÀ CÁC VĂN BẢN HƯỚNG DẪN THI HÀNH
2. Kết quả thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự
- Thống kê số lượng công chức làm công tác bồi thường của cơ quan.
2.2. Công tác quán triệt, phổ biến, giáo dục Luật TNBTCNN trong phạm vi do mình quản lý
- Đánh giá mức độ tuân thủ các quy định của Luật TNBTCNN.
- Tổ chức, phối hợp tổ chức các Hội nghị tập huấn bồi dưỡng kỹ năng, nghiệp vụ.
2.4. Thực hiện quản lý chuyên ngành về bồi thường nhà nước
- Công tác hướng dẫn nghiệp vụ giải quyết bồi thường.
- Công tác theo dõi, đôn đốc, kiểm tra.
- Phối hợp quản lý nhà nước về công tác bồi thường.
- Tình hình yêu cầu bồi thường thuộc phạm vi trách nhiệm, thẩm quyền của cơ quan.
- Tình hình chi trả tiền bồi thường.
- Hồ sơ, vụ việc chưa giải quyết, lý do.
4. Đánh giá chung những kết quả đạt được
- Về tác động của Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
5. Những vướng mắc, bất cập và nguyên nhân
- Trong triển khai thi hành (tổ chức, biên chế, kinh phí, sự phối hợp giữa các cơ quan liên quan...).
1. Kiến nghị
- Kiến nghị các nội dung cần sửa đổi, bổ sung trong Luật TNBTCNN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
1.2. Về tổ chức thi hành Luật TNBTCNN
- Các kiến nghị khắc phục hạn chế, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn tổ chức thực hiện thi hành Luật TNBTCNN.
- Giải pháp trước mắt.
Nơi nhận: | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
TÊN CƠ QUAN | TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ |
|
| Kỳ báo cáo:....................... |
|
I. TÌNH HÌNH YÊU CẦU BỒI THƯỜNG VÀ GIẢI QUYẾT BỒI THƯỜNG TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
Cấp báo cáo | Số vụ việc đã thụ lý | Kết quả giải quyết | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Số vụ có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật | Số vụ đang giải quyết | Số tiền bồi thường trong văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực pháp luật | Số tiền cơ quan quản lý tài chính duyệt để chi trả cho người bị thiệt hại | Số tiền đã chi trả cho người bị thiệt hại | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tổng số | Chia ra | Tổng số | Chia ra | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trong kỳ báo cáo | Kỳ trước chuyển sang | Quyết định giải quyết bồi thường của cơ quan có trách nhiệm bồi thường | Bản án, quyết định dân sự về bồi thường nhà nước | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Trung ương |
Tỉnh |
Huyện |
Hướng dẫn phương pháp tính và cách ghi mục I: - Cột 2: Ghi số lượng vụ việc thụ lý mới trong kỳ báo cáo. Điều 22 Luật Trách nhiệm bồi thường của Nhà nước) từ báo cáo trước chuyển sang. - Cột 5: Ghi số vụ có Quyết định giải quyết bồi thường đã có hiệu lực pháp luật của cơ quan có trách nhiệm bồi thường. - Cột 7: Ghi số vụ việc đang giải quyết (vụ việc chưa có văn bản giải quyết bồi thường có hiệu lực) chuyển sang kỳ báo cáo sau (Cột 7 = Cột 1 - Cột 4). - Cột 9: Ghi tổng số tiền mà cơ quan quản lý tài chính duyệt để chi trả cho người bị thiệt hại. II. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN TRÁCH NHIỆM HOÀN TRẢ TRONG HOẠT ĐỘNG THI HÀNH ÁN DÂN SỰ
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
|
| Ngày........tháng.......năm........ |
TÊN CƠ QUAN |
|
DANH SÁCH CÁC VỤ VIỆC ĐÃ GIẢI QUYẾT YÊU CẦU BỒI THƯỜNG THEO LUẬT TRÁCH NHIỆM BỒI THƯỜNG CỦA NHÀ NƯỚC
TT | Cơ quan có trách nhiệm bồi thường/ Tòa án giải quyết bồi thường | Tên, địa chỉ người yêu cầu bồi thường | Ngày thụ lý giải quyết | Số hiệu, ngày ban hành quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật | Số tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật | Ngày chi trả tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường, bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật | Số tiền phải hoàn trả | Số tiền đã hoàn trả | Số tiền còn phải hoàn trả |
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Ngày........tháng.......năm........
Thủ trưởng cơ quan
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
Hướng dẫn phương pháp tính và cách ghi:
- Cột 2: Ghi thông tin của người yêu cầu bồi thường (tên, địa chỉ).
- Cột 4: Ghi số hiệu, ngày ban hành của quyết định giải quyết bồi thường hoặc bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Cột 6: Ghi ngày chi trả tiền bồi thường theo quyết định giải quyết bồi thường, bản án, quyết định của Tòa án có hiệu lực pháp luật.
- Cột 8: Ghi số tiền đã hoàn trả theo quyết định hoàn trả có hiệu lực pháp luật.
Từ khóa: Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP, Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP, Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Thông tư liên tịch số 16/2015/TTLT-BTP-BQP của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, Thông tư liên tịch 16 2015 TTLT BTP BQP của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp, 16/2015/TTLT-BTP-BQP
File gốc của Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp – Bộ Quốc phòng ban hành đang được cập nhật.
Thông tư liên tịch 16/2015/TTLT-BTP-BQP sửa đổi Thông tư liên tịch 04/2013/TTLT-BTP-BQP hướng dẫn thực hiện quản lý nhà nước về công tác bồi thường trong hoạt động thi hành án dân sự do Bộ trưởng Bộ Tư pháp – Bộ Quốc phòng ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Quốc phòng, Bộ Tư pháp |
Số hiệu | 16/2015/TTLT-BTP-BQP |
Loại văn bản | Thông tư liên tịch |
Người ký | Nguyễn Thành Cung, Nguyễn Khánh Ngọc |
Ngày ban hành | 2015-11-19 |
Ngày hiệu lực | 2016-01-02 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |