BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 62/2015/TT-BTC | Hà Nội, ngày 05 tháng 05 năm 2015 |
Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách nhà nước;
Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Kho bạc Nhà nước trực thuộc Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03 tháng 10 năm 2012 của Bộ Tài chính quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước (sau đây gọi là Thông tư số 162/2012/TT-BTC).
1. Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:
1. Việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính quyết định theo nguyên tắc không làm ảnh hưởng đến nhiệm vụ thanh toán, chi trả của Kho bạc Nhà nước.
3. Việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước được thực hiện tại Kho bạc Nhà nước và Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. Kho bạc Nhà nước quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh không được phép thực hiện tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 4 như sau:
Các đơn vị được tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước có trách nhiệm sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích được duyệt, hoàn trả tạm ứng đầy đủ, đúng hạn được duyệt và thanh toán cho Kho bạc Nhà nước khoản phí trên số vốn đã tạm ứng theo quy định tại Thông tư này. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân tỉnh) chịu trách nhiệm thực hiện việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước theo đúng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh. Trong trường hợp giữa hai kỳ họp thì Ủy ban nhân dân tỉnh lấy ý kiến Thường trực Hội đồng nhân dân theo quy định tại khoản 4 Điều 21 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02 tháng 4 năm 2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân.”
khoản 2 Điều 5 như sau:
2.1. Khi phát sinh nhu cầu tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước, Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện các thủ tục sau:
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) phê duyệt việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước và có văn bản gửi Bộ Tài chính đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước. Trong công văn nêu rõ: Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) thông qua việc tạm ứng vốn; danh mục dự án tạm ứng vốn; tiến độ tạm ứng vốn; tiến độ hoàn trả tạm ứng vốn; tổng dư nợ các nguồn vốn đã huy động (kể cả các nguồn vốn huy động theo phương thức khác như phát hành trái phiếu, vay ngân hàng,...) và cam kết sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, hiệu quả, hoàn trả đúng thời hạn, các cam kết khác để Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) phê duyệt việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước. Trong công văn nêu rõ: Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh (hoặc ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh) thông qua việc tạm ứng vốn; danh mục dự án tạm ứng vốn; mức vốn đầu tư của từng dự án; tiến độ tạm ứng vốn; nguồn và tiến độ hoàn trả tạm ứng vốn và cam kết sử dụng vốn tạm ứng đúng mục đích, hiệu quả, hoàn trả đúng thời hạn, các cam kết khác để Bộ Tài chính xem xét, quyết định.
2.3. Trên cơ sở giấy đề nghị tạm ứng của Ủy ban nhân dân tỉnh đã được Kho bạc Nhà nước ký duyệt, Sở Tài chính báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và lập giấy đề nghị rút vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước cho mỗi lần rút vốn theo Mẫu 04 gửi Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh) để tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách cấp tỉnh. Việc rút vốn tạm ứng có thể được thực hiện một hoặc nhiều lần theo nguyên tắc: tổng số vốn tạm ứng của các lần rút vốn không vượt quá số vốn tạm ứng đã được Bộ Tài chính phê duyệt và Kho bạc Nhà nước ký duyệt.”
khoản 2 Điều 7 như sau:
2.1. Đối với các khoản tạm ứng cho ngân sách cấp tỉnh để đẩy nhanh tiến độ xây dựng cơ bản các dự án đã ghi trong kế hoạch năm của tỉnh, thành phố (theo quy định tại điểm 2.1 khoản 2 Điều 2 Thông tư này):
- Thời hạn rút vốn đối với các khoản tạm ứng được Bộ Tài chính phê duyệt trong năm ngân sách chậm nhất là đến hết thời gian chỉnh lý quyết toán ngân sách năm đó; sau thời gian chỉnh lý quyết toán, khoản tạm ứng hết hiệu lực rút vốn.
- Thời hạn tạm ứng: do Bộ Tài chính quyết định.
trường hợp rút vốn nhiều lần thì thời hạn trên áp dụng đối với lần rút vốn cuối cùng. Sau thời hạn rút vốn, khoản tạm ứng sẽ hết hiệu lực rút vốn.”
khoản 1 Điều 9 như sau:
- Mức phí tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước được áp dụng thống nhất là 0,15%/tháng (30 ngày) tính trên số dư nợ tạm ứng.
Phí tạm ứng quá hạn được tính theo mức phí tạm ứng quá hạn và số ngày quá hạn.
Trường hợp khoản tạm ứng quá hạn nhưng được Bộ Tài chính gia hạn thì vẫn được áp dụng phí trong hạn cho đến hết thời hạn được gia hạn.”
khoản 3 Điều 11 như sau:
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2015.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị phản ánh về Bộ Tài chính để nghiên cứu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
- Cơ quan TW của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Sở Tài chính, KBNN các tỉnh, TP trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL- Bộ Tư pháp;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính,
- Các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, KBNN.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân Hà
Mẫu 02 - Giấy tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách địa phương
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/UBND- ……. | ………….., ngày ... tháng ... năm ... |
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG VỐN KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước
Căn cứ công văn số ……….. ngày ... tháng ... năm ... của Bộ Tài chính duyệt mức tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước cho ngân sách ………………….., đề nghị Kho bạc Nhà nước duyệt thủ tục:
- Số tiền bằng số: ………………………………
2. Thời hạn tạm ứng: ……………………………..
3. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm quản lý và sử dụng nguồn vốn tạm ứng đúng các quy định hiện hành và cam kết hoàn trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và phí cho Kho bạc Nhà nước. Nếu quá thời hạn được tạm ứng, Kho bạc Nhà nước sẽ tính phí tạm ứng quá hạn cho mỗi ngày quá hạn. Sau thời gian chậm trả tối đa, Kho bạc Nhà nước có quyền tự động trích tồn quỹ ngân sách địa phương để thu hồi số vốn đã tạm ứng, phí tạm ứng và phí tạm ứng quá hạn.
Khoản tạm ứng vốn sử dụng sai mục đích sẽ bị thu hồi theo quy định tại Thông tư số 162/2012/TT-BTC ngày 03/10/2012 và Thông tư số /2015/TT-BTC ngày ……/2015 của Bộ Tài chính quy định tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
|
- Số dư nợ tạm ứng hiện tại:
Đồng ý cho ngân sách tỉnh, thành phố ……….. tạm ứng vốn KBNN, cụ thể: - Thời hạn hoàn trả tạm ứng:
….., ngày ….. tháng ….. năm …. | Hà Nội, ngày ….. tháng ….. năm …. |
Mẫu 03 - Báo cáo tình hình sử dụng tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/BC-STC……. | ………….., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN TẠM ỨNG KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Quý ... năm ...
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục công trình, dự án đề nghị tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước | Danh mục công trình, dự án phân bổ từ nguồn vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước | Số vốn thanh toán cho các công trình, dự án từ nguồn tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
- KBNN;
- UBND tỉnh…..
- Lưu: VT.
GIÁM ĐỐC SỞ TÀI CHÍNH
(Ký tên, đóng dấu)
Mẫu 04 - Giấy đề nghị rút vốn tạm ứng Kho bạc Nhà nước
(Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2015/TT-BTC ngày 05 tháng 05 năm 2015 của Bộ Tài chính)
Không ghi vào khu vực này |
Số: …………. |
Kính gửi: Kho bạc Nhà nước…………………….
Nợ TK ………..
thành phố ………………………
Sở Tài chính ………………. đề nghị KBNN ………………….. thực hiện tạm ứng vốn KBNN cho ngân sách tỉnh, thành phố kể từ ngày..../..../
- Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………………….
| Ngày …. tháng …. năm.... |
KẾ TOÁN
KẾ TOÁN TRƯỞNG
Ngày …. tháng ….. năm ….
GIÁM ĐỐC KBNN
File gốc của Thông tư 62/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 62/2015/TT-BTC sửa đổi Thông tư 162/2012/TT-BTC quy định việc tạm ứng vốn Kho bạc Nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 62/2015/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành | 2015-05-05 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-01 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |