BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2021/TT-BTC | Hà Nội, ngày 01 tháng 06 năm 2021 |
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 06 năm 2015;
Nghị định số 25/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 03 năm 2017 của Chính phủ về Báo cáo tài chính nhà nước;
Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 133/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 12 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước.
1. Bổ sung Khoản 9a, Khoản 9b, Khoản 12a, Khoản 12b, Khoản 12c Điều 2 như sau:
“9b. Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù (bao gồm: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa).”
“12b. Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được giao quản lý, sử dụng tài sản cố định đặc thù (bao gồm: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử - văn hóa).”
2. Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi, bổ sung như sau:
Điểm a Khoản 2 Điều 5 được sửa đổi như sau:
Trường hợp Báo cáo do cơ quan thuế địa phương gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn đã phản ánh đầy đủ các thông tin để lập Báo cáo tài chính nhà nước phạm vi toàn quốc, Tổng cục Thuế không phải gửi Báo cáo này cho Kho bạc Nhà nước.”
điểm i, bổ sung điểm k, điểm l Khoản 2 Điều 5 như sau:
k) Bộ, cơ quan Trung ương; Sở, ban, ngành các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Ủy ban nhân dân cấp huyện tổng hợp thông tin về tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý tại Trung ương, cấp tỉnh, và huyện (bao gồm cấp xã) do các cơ quan, tổ chức, đơn vị thuộc, trực thuộc cung cấp theo Mẫu số C02/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này gửi Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.
3. Khoản 3 Điều 5 được sửa đổi như sau:
4. Khoản 4 Điều 5 được sửa đổi như sau:
a) Trường hợp đơn vị dự toán cấp I không có đơn vị kế toán trực thuộc: Báo cáo tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp; Báo cáo bổ sung thông tin tài chính được lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 99/2018/TT-BTC ngày 01 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập báo cáo tài chính tổng hợp của đơn vị kế toán nhà nước là đơn vị kế toán cấp trên; Báo cáo cung cấp thông tin tài chính theo Mẫu số C03/CCTT ban hành kèm theo Thông tư này nhằm thuyết minh chi tiết số liệu tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được trình bày trên Báo cáo tài chính của đơn vị.
5. Khoản 5 Điều 5 được sửa đổi như sau:
6. Điều 9 được sửa đổi như sau:
Điểm a, Khoản 1 Điều 9 được sửa đổi như sau:
Khoản 2, Khoản 4, Khoản 5, Khoản 6, Khoản 7, Khoản 8, Khoản 10, Khoản 11 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 9a, Khoản 9b của Thông tư này.”
Điểm a, Khoản 2 Điều 9 được sửa đổi như sau:
Khoản 2, Khoản 4, Khoản 12 Điều 2 của Thông tư số 133/2018/TT-BTC và Khoản 12a, Khoản 12b của Thông tư này.”
Điều 11 được sửa đổi như sau:
điểm b Khoản 2 như sau:
7.2 Sửa đổi điểm c Khoản 3 như sau:
8. Khoản 1 Điều 15 được sửa đổi như sau:
Trường hợp trong năm có thay đổi các danh sách nêu trên, các đơn vị (Vụ Ngân sách nhà nước, Cục Quản lý công sản, Sở Tài chính, Phòng Tài chính - Kế hoạch) phải kịp thời cung cấp danh sách cho Kho bạc Nhà nước quản lý thu chi Ngân sách nhà nước trên địa bàn.”
Điều 15 bổ sung Khoản 1a như sau:
điểm e, Khoản 2 Điều 5 và Khoản 4 Điều 11 Thông tư số 133/2018/TT-BTC.
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 07 năm 2021 và áp dụng từ năm tài chính 2021.
- Văn phòng TW và các Ban của Đảng; | KT. BỘ TRƯỞNG |
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC CHỈ TIÊU TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH NHÀ NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
1.1. Bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất và gạch đầu dòng thứ hai, tiết 1.1.2, điểm 1.1 như sau:
- Sau đó, loại trừ giá trị các khoản đầu tư trái phiếu Chính phủ thuộc chỉ tiêu “Đầu tư tài chính ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của BHXH, Cục TCDN, Cục QLN&TCĐN; khoản đầu tư tài chính ngắn hạn vào các đơn vị dự toán cấp I khác trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh.”
“- Cộng giá trị của chỉ tiêu: “Cho vay ngắn hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN, Cục TCDN.”
“Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng cách cộng giá trị của các chỉ tiêu “Cho vay dài hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN, “Các khoản ủy thác, cho vay và ứng vốn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục QLN&TCĐN, “Cho vay dài hạn” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục TCDN.
1.4 Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 1.2.4, điểm 1.2 như sau:
2.1. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 2.1.1, điểm 2.1 như sau:
2.2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 2.2.2, điểm 2.2 như sau:
3. Sửa đổi Khoản 3
“Chỉ tiêu này được xác định bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu “Tổng tài sản” và tổng các chỉ tiêu “Tổng nợ phải trả”, “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”, “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước toàn quốc cùng kỳ báo cáo.”
“Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ số dư đầu kỳ của chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Thặng dư (hoặc thâm hụt)” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước cùng kỳ báo cáo. Sau đó trừ đi tổng số phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của các đơn vị dự toán cấp I các cấp, Quỹ ngân sách nhà nước theo quy định.”
“Số liệu này được tổng hợp từ các chỉ tiêu:
- “Nguồn vốn kinh doanh”, “Các quỹ”, “Tài sản thuần khác”, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương; số liệu tài sản thuần của đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách cấp Trung ương có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất;
- “Các khoản chênh lệch và Quỹ” (không gồm số thu gốc của khoản vay về cho vay lại) trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Cục QLN&TCĐN;
- “Nguồn vốn dự trữ quốc gia” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của TCDT.
1.1. Bổ sung đoạn thứ ba, tiết 1.1.6, điểm 1.1 như sau:
1.2. Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2 như sau:
2. Sửa đổi, bổ sung Khoản 2
“Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tài chính nhà nước tỉnh; chỉ tiêu “Chi phí hao mòn TSCĐ” từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách Trung ương; chỉ tiêu "Tăng trong năm" về hao mòn lũy kế của tài sản kết cấu hạ tầng do Trung ương quản lý trên Báo cáo cung cấp thông tin của các Bộ, cơ quan Trung ương được giao quản lý về tài sản kết cấu hạ tầng tại Trung ương.”
“Sau đó, loại trừ các chỉ tiêu “Bổ sung cân đối ngân sách; bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN; chỉ tiêu “Hoàn trả kinh phí bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp trên” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN tỉnh; các chỉ tiêu “Chi phí hoạt động” và “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài” nội bộ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp Trung ương và của KBNN tỉnh.”
1. Sửa đổi nội dung “Thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ báo cáo” nêu tại gạch đầu dòng thứ nhất Khoản 1 như sau:
2. Sửa đổi nội dung “(Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư” nêu tại gạch đầu dòng thứ hai Khoản 1 như sau:
Số liệu của chỉ tiêu này được xác định bằng tổng hợp chỉ tiêu “Doanh thu từ vốn góp và các khoản đầu tư của nhà nước” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước và chỉ tiêu “Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các tài sản dài hạn khác” trên Báo cáo lưu chuyển tiền tệ nhà nước cùng kỳ báo cáo. Số liệu này được trừ vào “Thặng dư/(Thâm hụt) trong kỳ báo cáo.”
“+ Các khoản điều chỉnh khác: Phản ánh các khoản thu khác, chi khác bằng tiền của hoạt động chính phát sinh trong kỳ báo cáo và các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu ở trên.
B. Sửa đổi, bổ sung Phần B của Phụ lục ban hành kèm Thông tư số 133/2018/TT-BTC
1. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 1.1.3, điểm 1.1, Khoản 1 như sau:
2. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 1.2.4, điểm 1.2, Khoản 1 như sau:
3. Bổ sung đoạn thứ hai, tiết 1.2.6, điểm 1.2, Khoản 1 như sau:
4. Bổ sung gạch đầu dòng thứ nhất, tiết 2.1.1, điểm 2.1, Khoản 2 như sau:
5. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.1.2, điểm 2.1, Khoản 2 như sau:
6. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.1, điểm 2.2, Khoản 2 như sau:
7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, tiết 2.2.2, điểm 2.2, Khoản 2 như sau:
8. Sửa đổi Khoản 3
“Chỉ tiêu này được xác định bằng chênh lệch giữa chỉ tiêu “Tổng tài sản” và tổng các chỉ tiêu “Tổng nợ phải trả”, “Thặng dư/thâm hụt lũy kế”, “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo.”
“Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ số dư đầu kỳ của chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” trên Báo cáo tình hình tài chính nhà nước tỉnh và chỉ tiêu “Thặng dư (hoặc thâm hụt)” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước tỉnh cùng kỳ báo cáo. Sau đó trừ đi tổng số đã phân phối, sử dụng từ kết quả hoạt động trong năm của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh, huyện; của Quỹ ngân sách địa phương theo quy định.”
“Số liệu này được tổng hợp từ các chỉ tiêu: “Nguồn vốn khác” trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, “Nguồn vốn kinh doanh”, “Các quỹ”, “Tài sản thuần khác”, “Tài sản thuần của đơn vị thực hiện chế độ kế toán khác” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; số liệu tài sản thuần của đơn vị dự toán cấp I khác thuộc ngân sách cấp tỉnh có quy định riêng về lập Báo cáo tài chính/Báo cáo tài chính tổng hợp/hợp nhất.
1.1. Bổ sung nội dung của tiết 1.1.6, điểm 1.1 như sau:
1.2. Sửa đổi đoạn thứ ba, tiết 1.2.1, điểm 1.2 như sau:
1.3. Sửa đổi dấu cộng thứ hai, tiết 1.2.2, điểm 1.2 như sau:
2. Sửa đổi Khoản 2
“Số liệu của chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện; chỉ tiêu “Chi phí hao mòn TSCĐ” từ nguồn NSNN, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh; chỉ tiêu “Tăng trong năm” về khấu hao, hao mòn lũy kế của tài sản kết cấu hạ tầng trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của các Sở, ban, ngành được giao quản lý tài sản kết cấu hạ tầng thuộc cấp tỉnh.”
“Số liệu chỉ tiêu này được xác định bằng cách: cộng giá trị chỉ tiêu “Lãi, phí các khoản nợ của chính quyền địa phương phát sinh trong năm” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính.”
“Số liệu chi tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu tương ứng trên Báo cáo tổng hợp thông tin tài chính huyện, chỉ tiêu “Chi phí hoạt động khác” từ nguồn NSNN, nguồn vay nợ, viện trợ trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của đơn vị dự toán cấp I thuộc ngân sách cấp tỉnh (trường hợp đơn vị dự toán cấp I là BQLDA là chỉ tiêu “Chi phí từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài”) và các khoản “Chi khác từ nguồn NSNN” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của KBNN cấp tỉnh.
2.4. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.1, điểm 2.2 như sau:
2.5. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.2, điểm 2.2 như sau:
2.6. Sửa đổi đoạn thứ hai, tiết 2.2.3, điểm 2.2 như sau:
2.7. Sửa đổi gạch đầu dòng thứ hai, tiết 2.2.5, điểm 2.2 như sau:
“- Chỉ tiêu này được lấy từ chỉ tiêu “Thặng dư (hoặc thâm hụt)” trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước của cùng kỳ báo cáo.”
“(Lãi)/Lỗ từ hoạt động đầu tư: phản ánh (Lãi)/Lỗ của nhà nước phát sinh trong kỳ đã được phản ánh vào thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ trên Báo cáo kết quả hoạt động tài chính nhà nước nhưng được phân loại là luồng tiền từ hoạt động đầu tư.
3. Sửa đổi nội dung “Chi phí lãi vay” nêu tại gạch đầu dòng thứ 2 Khoản 1 như sau:
Số liệu chỉ tiêu này được tổng hợp từ chỉ tiêu “Chi trả lãi, phí của các khoản nợ của chính quyền địa phương” trên Báo cáo cung cấp thông tin tài chính của Sở Tài chính và được cộng vào “Thặng dư/(thâm hụt) trong kỳ báo cáo”.”
“+ Các khoản điều chỉnh khác: phản ánh các khoản thu khác, chi khác bằng tiền của hoạt động chính phát sinh trong kỳ báo cáo và các khoản điều chỉnh khác ngoài các khoản đã nêu ở trên.
5. Sửa đổi dấu cộng thứ nhất, điểm 2.4, Khoản 2 như sau:
| Mẫu số C01/CCTT |
UBND TỈNH ... | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-STC | ….., ngày….. tháng….. năm….. |
Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(1)
1. Vốn nhà nước tại doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính do địa phương quản lý, nợ Chính quyền địa phương
Đơn vị tính:
Số TT | Chỉ tiêu | Mã số | Số tiền | |
Năm nay | Năm trước | |||
1. | Vốn của nhà nước tại doanh nghiệp, ngân hàng và các tổ chức tài chính do địa phương quản lý |
|
|
|
2. | Thông tin về nợ của Chính quyền địa phương |
|
|
|
2.1. | Nợ của Chính quyền địa phương |
|
|
|
| - Nợ ngắn hạn |
|
|
|
| Trong đó: Ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
| - Nợ dài hạn |
|
|
|
| Trong đó: Ngân sách địa phương vay lại từ nguồn vốn vay ODA, vay ưu đãi nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
2.2. | Lãi, phí các khoản nợ của chính quyền địa phương phát sinh trong năm |
|
|
|
| Trong đó: Chi phí lãi, phí từ khoản NSĐP vay lại từ khoản vay nước ngoài của Chính phủ |
|
|
|
2. Thông tin tài sản kết cấu hạ tầng(4):
Đơn vị tính:
TT | Nội dung | Mã số | TSHT | TSHT | TSHT | TSHT | TSHT | TSHT | Tổng cộng |
1 | Nguyên giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khấu hao, hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm(*) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm(**) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- KBNN;
- Lưu: VT,...( bản).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
Ghi chú:
(2) Không gồm vốn nhà nước tại các tổ chức tài chính là đơn vị dự toán cấp I đã lập và gửi Báo cáo cung cấp thông tin tài chính cho KBNN trên địa bàn theo quy định.
- Nợ ngắn hạn: Các khoản nợ của chính quyền địa phương có kỳ hạn gốc (trên các thỏa thuận, văn bản vay nợ) từ 12 tháng trở xuống;
(4) Tài sản kết cấu hạ tầng được giao quản lý, theo dõi, hạch toán kế toán, không bao gồm các tài sản hạ tầng được tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
(**) Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng trong các trường hợp giảm tài sản kết cấu hạ tầng (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng....) và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn);
| Mẫu số C02/CCTT |
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…..(1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…… | ….., ngày….. tháng….. năm 20….. |
Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(2)
Đơn vị tính:
TT | Nội dung | Mã số | TSHT | TSHT | TSHT | TSHT | TSHT | TSHT | Tổng cộng |
1 | Nguyên giá |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khấu hao, hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm(3) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm(4) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
|
- KBNN;
- Lưu: VT,...( bản).
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(ký, ghi họ tên, đóng dấu)
Nguyễn Văn A
Ghi chú:
(2) Báo cáo phản ánh thông tài sản hạ tầng nhà nước được giao cho cơ quan, đơn vị (nêu tại điểm 1) theo dõi, quản lý; không bao gồm các tài sản hạ tầng nhà nước được tính thành vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
(4) Tổng giá trị ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn lũy kế của tài sản hạ tầng trong các trường hợp giảm tài sản kết cấu hạ tầng (thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản hạ tầng....) và ghi giảm giá trị khấu hao/hao mòn tài sản kết cấu hạ tầng khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có (trường hợp đánh giá giảm giá trị hao mòn);
| Mẫu số C03/CCTT |
TÊN ĐƠN VỊ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC-…… | ….., ngày….. tháng….. năm 202….. |
Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(1)
1. Tài sản cố định hữu hình trang bị cho đơn vị
Đơn vị tính:
TT | Nội dung | Mã số | Nhà, vật kiến trúc(2) | Phương tiện vận tải(3) | Khác(4) | Tổng cộng |
1 | Nguyên giá |
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm |
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm |
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
2 | Khấu hao, hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm(*) |
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm(**) |
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
3 | Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
2. Tài sản cố định vô hình trang bị cho đơn vị
Đơn vị tính:
TT | Nội dung | Mã số | Quyền sử dụng đất | Bản quyền(5) | Chương trình phần mềm(6) | Giá trị thương hiệu | Khác(7) | Tổng cộng |
1 | Nguyên giá |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khấu hao, hao mòn lũy kế |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Tăng trong năm(*) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Giảm trong năm(**) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
3 | Giá trị còn lại |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số đầu năm (tại ngày 01/01/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
- | Số cuối năm (tại ngày 31/12/20X1) |
|
|
|
|
|
|
|
- KBNN; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(*) Tổng giá trị ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định trong quá trình sử dụng và ghi tăng giá trị khấu hao/hao mòn tài sản cố định khi đánh giá lại tài sản này theo quyết định của Nhà nước, nếu có (trường hợp đánh giá tăng giá trị khấu hao/hao mòn);
(2) Gồm: Nhà làm việc, nhà kho, nhà hội trường, câu lạc bộ, nhà văn hóa, nhà tập luyện và thi đấu thể thao, nhà bảo tàng, nhà trẻ, nhà mẫu giáo, nhà xưởng, phòng học, nhà giảng đường, ký túc xá, nhà khám bệnh, nhà an dưỡng, nhà khách, nhà ở, nhà công vụ, nhà khác, kho bể, bể chứa, bãi đỗ, sân phơi, sân thể thao, sân vận động, bể bơi, trường bắn, kè, đập, đê, cống, kênh, mương máng, bến cảng, ụ tầu, giếng khoan, giếng đào, tường rào, vật kiến trúc khác;
(4) Gồm các loại tài sản cố định còn lại tại đơn vị không được phân loại là nhà, vật kiến trúc; phương tiện vận tải;
(6) Các tài sản cố định vô hình là phần mềm ứng dụng tại đơn vị;
(8) Phân tích, đánh giá: Phân tích những biến động (tăng, giảm) lớn trong năm báo cáo so với năm trước, phân tích nguyên nhân.
Mẫu số C04/CCTT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 39/2021/TT-BTC
ngày 01 tháng 06 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)
TÊN CƠ QUAN/ĐƠN VỊ…….(1)
-------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: /BC-……
….., ngày….. tháng….. năm 20…..
Về việc cung cấp thông tin tài chính năm....(2)
TT
Tên tài sản
Địa chỉ
Đơn vị tính
Số lượng
Giá quy ước
Ghi chú
1
2
3
- KBNN; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(2) Báo cáo phản ánh thông tài sản cố định đặc thù, nếu có là các tài sản cố định không xác định được chi phí hình thành hoặc không đánh giá được giá trị thực nhưng yêu cầu phải quản lý chặt chẽ về hiện vật như: cổ vật, hiện vật trưng bày trong bảo tàng, lăng tẩm, di tích lịch sử được xếp hạng... được giao cho cơ quan, đơn vị (nêu tại điểm 1) theo dõi, quản lý, sử dụng;
File gốc của Thông tư 39/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 39/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 133/2018/TT-BTC hướng dẫn lập Báo cáo tài chính nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Số hiệu | 39/2021/TT-BTC |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành | 2021-06-01 |
Ngày hiệu lực | 2021-07-15 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Còn hiệu lực |