BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/QĐ-KBNN | Hà Nội, ngày 03 tháng 02 năm 2012 |
TỔNG GIÁM ĐỐC KHO BẠC NHÀ NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế tạm thời về trách nhiệm, quyền hạn đối với các thành viên tham gia Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS);
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận: | TỔNG GIÁM ĐỐC |
VỀ XỬ LÝ CÔNG VIỆC CỦA XỬ LÝ TRUNG TÂM TRÊN HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ NGÂN SÁCH VÀ KHO BẠC (TABMIS)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN)
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm, trình tự giải quyết và phối hợp xử lý công việc của Xử lý trung tâm trên hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS). Xử lý trung tâm bao gồm Xử lý trung tâm Trung ương đặt tại Kho bạc Nhà nước (Phòng Xử lý trung tâm thuộc Vụ Kế toán Nhà nước - Kho bạc Nhà nước) và Xử lý trung tâm tỉnh đặt tại các Kho bạc Nhà nước tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Điều 2. Trách nhiệm của Phòng Xử lý trung tâm trên TABMIS
1.1. Quản trị người sử dụng
1.2. Quản lý danh mục ứng dụng
b. Tạo mới, duy trì và cập nhật các thông tin khác (mã cơ quan thu, mã ngân hàng 8 số, thông tin chung chi nhánh ngân hàng và nhà cung cấp, loại phương thức thu, tài khoản ngân hàng hạch toán trên hệ thống, tỉ giá hạch toán) theo yêu cầu của quy trình nghiệp vụ trên hệ thống.
a. Thực hiện quy trình đóng, mở kỳ kế toán trên TABMIS;
2. Có trách nhiệm tuân thủ đúng theo các quy định nêu tại Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc ban hành Quy chế cấp, quản lý và sử dụng tài khoản đăng nhập Hệ thống thông tin quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS).
4. Có trách nhiệm phối hợp, tổ chức thực hiện một số nội dung sau:
4.2. Phối hợp với Cục Công nghệ thông tin - Kho bạc Nhà nước về việc thiết lập cấu hình tham số ánh xạ phương thức thu, tài khoản ngân hàng hạch toán trên hệ thống giữa các chương trình giao diện với TABMIS;
4.4. Phối hợp các đơn vị thực hiện các công việc khác do Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Nhà nước - Kho bạc Nhà nước giao.
1. Có quyền hạn và trách nhiệm được quy định tại Quyết định số 1209/QĐ-BTC ngày 28/5/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, cụ thể:
1.2. Kết hợp tổ hợp tài khoản phục vụ việc nhập dự toán trong bộ sổ của tỉnh;
2. Có trách nhiệm tuân thủ đúng theo các quy định tại Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
1. Hình thức trao đổi thông tin yêu cầu
Điều 11 của Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
a. Số fax: 04.62764367 hoặc 04.62764368;
2. Hình thức trao đổi thông tin trả lời
Điều 11 của Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c. Đối với các nội dung yêu cầu, đề xuất, đơn vị trao đổi trên chương trình quản lý yêu cầu của Kho bạc Nhà nước, Phòng Xử lý trung tâm, Xử lý trung tâm tỉnh cung cấp phương án xử lý từng yêu cầu, đề xuất của đơn vị trên chương trình quản lý yêu cầu.
1. Phòng Xử lý trung tâm
a. Phòng Xử lý trung tâm xem xét, xử lý yêu cầu đúng theo thời gian quy định tại Điều 11 của Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
1.2. Trường hợp không thuộc thẩm quyền xử lý của Phòng Xử lý trung tâm, chậm nhất sau 01 ngày làm việc, Phòng Xử lý trung tâm phải chuyển tới các đơn vị liên quan có nhiệm vụ và trách nhiệm giải quyết hoặc báo cáo Lãnh đạo Kho bạc Nhà nước để xem xét, giải quyết theo quy định.
1.1. Trường hợp thuộc thẩm quyền giải quyết, Xử lý trung tâm tỉnh xem xét, xử lý yêu cầu đúng theo thời gian quy định tại Điều 11 của Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Điều 6. Quản lý thông tin tiếp nhận và xử lý yêu cầu của Phòng Xử lý trung tâm
1. Ghi chép và lưu trữ đầy đủ các thông tin từ thời điểm tiếp nhận yêu cầu đến khi hoàn thành xử lý tại các thư mục chung trên máy tính, bao gồm:
1.2. Thư mục lưu các file thông báo giải pháp xử lý từng yêu cầu, đề xuất của đơn vị;
2. Sao lưu hòm thư điện tử chung của phòng theo định kỳ và đảm bảo lưu trữ đủ số liệu.
Điều 7. Tiếp nhận yêu cầu của đơn vị đầu mối
Chuyên viên Phòng Xử lý trung tâm tiếp nhận yêu cầu và có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị đầu mối thực hiện đúng theo các Mẫu biểu được quy định trong phụ lục kèm theo Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
2.1. Phòng Xử lý trung tâm tiếp nhận yêu cầu và có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị đầu mối thực hiện đúng theo Mẫu biểu 06/TKNSD-TABMIS được quy định trong phụ lục kèm theo Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đối với các trường hợp sau:
b. Duy trì, cập nhật bộ giá trị như mã cơ quan thu, mã ngân hàng 8 số;
d. Duy trì, cập nhật ký hiệu viết tắt tài khoản, luật kết hợp chéo, phương thức thu, tài khoản ngân hàng hạch toán trên TABMIS;
2.2. Chuyên viên Phòng Xử lý trung tâm tiếp nhận yêu cầu cập nhật thông tin chung nhà cung cấp, tài khoản ngân hàng và có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị đầu mối thực hiện đúng theo Mẫu biểu 01/XLTT-TABMIS được quy định trong phụ lục kèm theo Quy chế này.
3. Yêu cầu về quy trình nghiệp vụ Xử lý trung tâm
3.2. Chuyên viên Phòng Xử lý trung tâm tiếp nhận yêu cầu đồng bộ dữ liệu từ cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung Bộ Tài chính vào TABMIS và có trách nhiệm hướng dẫn đơn vị đầu mối về quy trình đồng bộ dữ liệu này.
Phòng Xử lý trung tâm kiểm tra về nội dung, hình thức văn bản, mẫu yêu cầu ngay khi tiếp nhận yêu cầu, đề xuất của đơn vị đầu mối và xử lý:
1.2. Trường hợp yêu cầu, đề xuất không đúng nội dung mẫu biểu quy định, tối đa trong một (01) ngày làm việc, kể từ ngày nhận, Phòng Xử lý trung tâm liên hệ bằng thư điện tử, điện thoại yêu cầu đơn vị sửa đổi, bổ sung thông tin phù hợp theo quy định.
Tùy theo từng nội dung yêu cầu, đề xuất, Phòng Xử lý trung tâm, Xử lý trung tâm tỉnh thực hiện cập nhật dữ liệu trên TABMIS theo đúng các quy định tại Mục 2 của Quy chế này, đảm bảo tuân thủ các nguyên tắc sau:
2. Thời gian xử lý công việc theo đúng quy định nêu tại Điều 5 của Quy chế này.
Khi yêu cầu, đề xuất đã được giải quyết hoặc đã có ý kiến giải quyết của đơn vị phối hợp, chủ trì thực hiện, Phòng Xử lý trung tâm, Xử lý trung tâm tỉnh thực hiện thông báo trả lời đơn vị đầu mối theo đúng các hình thức được quy định tại Khoản 2, Điều 4 của Quy chế này.
Điều 11. Quy trình quản trị người sử dụng
Điều 11 trong Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, Phòng Xử lý trung tâm thực hiện cập nhật trên TABMIS, như sau:
Căn cứ văn bản của đơn vị, Phòng Xử lý trung tâm tạo mới tài khoản đăng nhập trên TABMIS theo trình tự thực hiện như sau:
a. Gán thông tin vị trí cho nhân viên nếu người sử dụng nhập/duyệt hợp đồng khung, hợp đồng thực hiện chi đầu tư xây dựng cơ bản, chi sự nghiệp có tính chất đầu tư hoặc cam kết chi thường xuyên hoặc nhập giao dịch phân bổ dự toán;
c. Gán thông tin người quản lý trực tiếp nếu người sử dụng tham gia nhập giao dịch thu, chi trên phân hệ quản lý thu, chi;
1.2. Tạo mới luồng phê duyệt giao dịch trên phân hệ sổ cái chi tiết theo từng loại bút toán (chi, thu, dự toán, bảng tính, điều chỉnh theo quyết định của kiểm toán, liên kho bạc, lệnh chi tiền, khác).
Trường hợp tập trách nhiệm thu, chi để gán riêng cho mỗi kế toán viên sử dụng nhập chứng từ thu, chi tại phân hệ quản lý thu, chi trên TABMIS chưa được thiết lập, Phòng Xử lý trung tâm có trách nhiệm tạo mới các tập trách nhiệm quản lý này theo trình tự thực hiện như sau:
(2) Gán giá trị các hồ sơ hệ thống (thông tin bộ sổ, đơn vị hoạt động, …);
1.4. Tạo mới tài khoản đăng nhập TABMIS cho người sử dụng theo trình tự thực hiện như sau:
Điều 5 Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
c. Gán thông tin nhân viên cho người sử dụng;
Khoản 3, Điều 4 trong Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
2. Quy trình cấp đổi tài khoản đăng nhập
2.1. Rà soát, kiểm tra lại việc xử lý giao dịch dở dang của người sử dụng bị đổi tài khoản đăng nhập;
2.3. Căn cứ nhiệm vụ tham gia của người sử dụng mới, rà soát thiết lập luồng phê duyệt giao dịch trên các phân hệ;
2.5. Rà soát, cập nhật lại việc gán tập trách nhiệm đối với tài khoản đăng nhập theo đúng theo quy định tại Khoản 3, Điều 4 trong Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính để phù hợp nhiệm vụ tham gia trên TABMIS của người sử dụng mới.
Căn cứ văn bản của đơn vị đầu mối, Phòng Xử lý trung tâm cấp đổi tài khoản đăng nhập trên TABMIS theo trình tự thực hiện như sau:
3.2. Cấp mới mật khẩu đăng nhập;
4. Thu hồi tài khoản đăng nhập
Căn cứ văn bản của đơn vị đầu mối, Phòng Xử lý trung tâm thu hồi tài khoản đăng nhập trên TABMIS theo trình tự thực hiện như sau:
b. Khóa mật khẩu tài khoản đăng nhập đề nghị thu hồi;
(1) Đối với tài khoản bị thu hồi của người sử dụng tham gia nhập giao dịch:
- Thực hiện hết hiệu lực luồng phê duyệt giao dịch trên các phân hệ đã được thiết lập liên quan đến người sử dụng;
(2) Đối với tài khoản bị thu hồi của người sử dụng tham gia phê duyệt giao dịch:
- Thực hiện hết hiệu lực luồng phê duyệt giao dịch trên các phân hệ đã được thiết lập liên quan đến người sử dụng để đảm bảo thông suốt, không bị gián đoạn luồng phê duyệt giao dịch trên TABMIS.
4.2. Thu hồi tài khoản trong các trường hợp khác (các trường hợp thu hồi khẩn cấp, thu hồi khác):
b. Phối hợp với đơn vị có người sử dụng tài khoản đăng nhập vi phạm về vận hành hệ thống thực hiện đầy đủ quy trình thu hồi theo đề nghị của đơn vị hoặc thực hiện quy trình cấp lại tài khoản đăng nhập tùy theo từng trường hợp cụ thể.
Căn cứ văn bản của đơn vị đầu mối, Phòng Xử lý trung tâm cập nhật trên TABMIS theo trình tự thực hiện như sau:
a. Khai thác các báo cáo xử lý cuối kỳ để xác định cụ thể các giao dịch chưa phê duyệt của người sử dụng đảm bảo các giao dịch thực hiện hết quy trình;
c. Liên hệ đơn vị đầu mối để thông báo người sử dụng thuộc cây phê duyệt của người duyệt tạm dừng nhập giao dịch hoặc nhập nhưng không gửi đi phê duyệt cho đến khi cập nhật xong thay đổi thông tin người duyệt giao dịch;
5.2. Trường hợp cập nhật thông tin người nhập giao dịch:
a. Khóa tài khoản đăng nhập của người sử dụng;
c. Cập nhật luồng phê duyệt giao dịch nhập trên các phân hệ theo đúng nhiệm vụ được giao trên TABMIS.
Căn cứ văn bản của đơn vị đầu mối, Phòng Xử lý trung tâm cập nhật tập trách nhiệm trên TABMIS theo trình tự thực hiện như sau:
Thực hiện cập nhật các quyền tham gia TABMIS của người sử dụng theo đúng nguyên tắc gán các tập trách nhiệm đối với tài khoản đăng nhập được quy định tại Khoản 3, Điều 4 trong Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
a. Thực hiện cập nhật luồng phê duyệt giao dịch theo trình tự quy định tại Khoản 5, Điều 11 trong Quy chế này;
khoản 3, Điều 4 Quyết định số 04/QĐ-BTC ngày 04/01/2012 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Căn cứ yêu cầu, đề xuất của đơn vị đầu mối, Phòng Xử lý trung tâm thực hiện như sau:
7.2. Đổi lại mật khẩu đăng nhập của người sử dụng.
1. Quy trình cập nhật danh mục tỷ giá
2. Phòng Xử lý trung tâm thực hiện tạo mới, sửa, vô hiệu hóa danh mục dùng chung trên TABMIS, theo yêu cầu, đề xuất của đơn vị đầu mối, cụ thể như sau:
(1) Phối hợp Cục Tin học và Thống kê Tài chính cập nhật, truyền dữ liệu từ danh mục dùng chung Bộ Tài chính sang bảng dữ liệu trung gian TABMIS;
(3) Sau khi chương trình giao diện đã hoàn thành, căn cứ nội dung yêu cầu của đơn vị đầu mối, thực hiện kiểm tra thông tin mã, diễn giải, ngày hiệu lực, các thuộc tính như loại tài khoản, cho phép kết sổ, cho phép nhập dự toán, các thuộc tính cha/con, trạng thái kích hoạt của các mã trong TABMIS và các thông tin liên quan khác. Trường hợp các thông tin danh mục không được đồng bộ sang TABMIS, Phòng Xử lý trung tâm tiếp tục phối hợp Cục Tin học và Thống kê Tài chính để đồng bộ dữ liệu;
(5) Định kỳ 2 lần/1 ngày (cuối giờ sáng và đêm), Phòng Xử lý trung tâm đặt lịch tự động thực hiện chương trình “TABMIS Giao diện cơ sở dữ liệu danh mục dùng chung (CCDB)” để đồng bộ dữ liệu danh mục dùng chung của Bộ Tài chính vào TABMIS. Theo dõi, kiểm tra trạng thái lịch thực hiện tự động để đảm bảo chương trình giao diện thực hiện với tần suất đều, không gián đoạn và kịp thời khởi động lại lịch trình nhận dữ liệu tự động vào TABMIS.
2.3. Yêu cầu về kết hợp chéo:
b. Trường hợp nội dung yêu cầu, đề xuất cập nhật kết hợp chéo chưa được quy định trong chế độ, văn bản liên quan, Phòng Xử lý trung tâm xin ý kiến lãnh đạo Vụ Kế toán Nhà nước để thực hiện cập nhật trong TABMIS;
Điều 13. Quy trình xử lý nghiệp vụ khác
Phòng Xử lý trung tâm thực hiện đóng, mở kỳ hạch toán theo đúng theo quy trình đóng, mở kỳ kế toán trên TABMIS quy định tại quyết định số 795/QĐ-KBNN ngày 07/12/2011 của Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước.
Khi có sự cố về luồng phê duyệt giao dịch, Phòng Xử lý trung tâm thực hiện tìm kiếm, giám sát luồng công việc để xem trạng thái xử lý giao dịch và xác định nguyên nhân cụ thể thông báo cho đơn vị.
Điều 14. Quản lý thông tin về việc tiếp nhận yêu cầu
1. Sau khi tiếp nhận thông tin yêu cầu của đơn vị, có trách nhiệm lưu trữ các file yêu cầu, đề xuất trong ngày tại thư mục quy định trên. Trong đó, quy ước đặt tên file là: Năm tháng ngày - YC - tên tỉnh - Nội dung tóm tắt - Số thứ tự yêu cầu - Số thứ tự phiên bản;
Điều 15. Quản lý thông tin về việc trả lời đơn vị
1. Sau khi hoàn thành xử lý yêu cầu, đề xuất của đơn vị trong ngày, có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin giải pháp trả lời đơn vị theo Mẫu biểu 02/XLTT-TABMIS được quy định tại phụ lục kèm theo Quy chế này và lưu tại thư mục quy định trên. Trong đó, quy ước đặt tên file phản hồi đơn vị là: Năm tháng ngày - PH - tên tỉnh - Nội dung tóm tắt - Số thứ tự yêu cầu - Số thứ tự phiên bản đề xuất;
Điều 16. Quản lý thông tin dữ liệu cập nhật trên TABMIS
1.1. Lưu trữ các file nhật ký ghi nhận dữ liệu cập nhật trên TABMIS đúng thư mục quy định trên;
a. Thông tin xử lý liên quan nội dung quản trị người sử dụng:
(2) Ghi chép danh sách các tập trách nhiệm cập nhật trên TABMIS, sử dụng Mẫu biểu 04/XLTT-TABMIS;
(4) Ghi chép danh sách thiết lập luồng phê duyệt giao dịch trên sổ cái và dự toán nhập trên phần ngân sách nhập mới, sử dụng Mẫu biểu 06/XLTT-TABMIS;
(6) Trường hợp có thay đổi, cập nhật so với tài liệu lưu trữ trước đó có trách nhiệm cập nhật file và tăng phiên bản lưu trữ.
(1) Ghi chép danh sách tài khoản tự nhiên cập nhật trên TABMIS, sử dụng Mẫu biểu 08/XLTT-TABMIS;
(3) Ghi chép danh sách thông tin chung nhà cung cấp, tài khoản ngân hàng cập nhật trên TABMIS, sử dụng Mẫu biểu 10/XLTT-TABMIS;
(5) Ghi chép tình hình đóng kỳ kế toán trên TABMIS, sử dụng Mẫu biểu 12/XLTT-TABMIS;
2. Xử lý trung tâm tỉnh có trách nhiệm ghi chép đầy đủ thông tin chi tiết nhà cung cấp và tài khoản ngân hàng cập nhật trên TABMIS, sử dụng Mẫu biểu 10/XLTT-TABMIS được quy định tại phụ lục kèm theo Quy chế này.
1. Vụ trưởng Vụ Kế toán Nhà nước của Kho bạc Nhà nước, Giám đốc Kho bạc Nhà nước các tỉnh, thành phố có trách nhiệm triển khai, chỉ đạo, tổ chức thực hiện quy chế này với nhiệm vụ xử lý trung tâm tỉnh theo hướng dẫn thực hiện chi tiết. Các đơn vị tham gia TABMIS chịu trách nhiệm thực hiện Quy chế này trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao trong TABMIS;
2.1. Xử lý vi phạm hành chính: áp dụng một trong các hình thức kỷ luật hành chính được quy định trong Pháp lệnh cán bộ công chức;
ĐƠN VỊ YÊU CẦU |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
PHIẾU YÊU CẦU CẬP NHẬT THÔNG TIN NHÀ CUNG CẤP, TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG
Số điện thoại liên hệ: ................................................................................................................................................
Thông tin nhà cung cấp
Địa chỉ NCC
Thông tin chung chi nhánh ngân hàng
Thông tin chi tiết Ngân hàng
Kho bạc yêu cầu (1)
Tên NCC (2)
Mã số thuế (3)
Số NCC (4)
Địa chỉ NCC (5)
Tên Ngân hàng (6)
Tên chi nhánh (7)
Mã NH 8 số (8)
Tên TKNH (9)
Số hiệu TKNH (10)
Loại tiền (11)
Loại tài khoản (12)
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
2674
VND
Cách ghi chép:
(2), (3), (5): Tên, mã số thuế, địa chỉ của nhà cung cấp.
(6), (7), (8) (10): Tên hệ thống, tên chi nhánh, mã ngân hàng.
(11): Loại tiền: Loại tiền mở tại ngân hàng.
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC | (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
Yêu cầu của đơn vị đã được giải quyết.
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Chi tiết giải pháp xử lý: .........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ THÔNG TIN NHÂN VIÊN CẬP NHẬT TRÊN TABMIS
Tên nhân viên | Mã nhân viên | Vị trí công việc | Tên người quản lý (Người duyệt) | Địa điểm | Tạo Cam kết chi (Có/Không) | Ngày thực hiện | Cán bộ thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Tên nhân viên trong TABMIS
(3): Vị trí công việc trong thiết lập cây phê duyệt giao dịch PO, BA theo vị trí.
(5): Địa điểm là mã kho bạc của người sử dụng.
(7), (8): Tên cán bộ Phòng Xử lý trung tâm, ngày thực hiện cập nhật trên TABMIS;
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC
PHÒNG XỬ LÝ TRUNG TÂM
--------
(Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN)
NHẬT KÝ CẬP NHẬT CÁC TẬP TRÁCH NHIỆM TRÊN TABMIS
Phân hệ | Tên quyền | Mã quyền | Trình đơn (Tham chiếu bảng Trình đơn để biết chi tiết) | Nhóm yêu cầu (Tham chiếu bảng Nhóm yêu cầu để biết chi tiết) | Ứng dụng | Tên bộ sổ cái | MO: Đơn vị Hoạt động | HR: User Type | Bảo mật Sổ chi tiết: Quyền Bảo mật Sổ chi tiết | Bảo mật Sổ chi tiết: Nhóm Bảo mật | TABMIS AR Sharing rule Access | Quy tắc bảo mật theo COA | Cán bộ thực hiện trên TABMIS | Ngày thực hiện | |
Mã kho bạc | Mã cấp ngân sách | ||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thông tin chi tiết các cột xem trong tài liệu Ma trận phân quyền truy cập (ACM).
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT DANH SÁCH TÀI KHOẢN ĐĂNG NHẬP VÀ TẬP TRÁCH NHIỆM TRÊN TABMIS
Tên tài khoản đăng nhập TABMIS | Mật khẩu | Từ ngày | Đến ngày | Tên nhân viên | Các tập quyền | Cán bộ thực hiện trên TABMIS | Ngày thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1), (2): Tên tài khoản đăng nhập.
(5): Tên nhân viên.
(7): Cán bộ thực hiện trên TABMIS.
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT LUỒNG PHÊ DUYỆT GIAO DỊCH TẠI PHÂN HỆ SỔ CÁI TRÊN TABMIS
Tên giá trị | Kích hoạt (Có/Không) | Loại bút toán | Người lập | Người duyệt | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Cán bộ thực hiện trên TABMIS | Ngày thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Tên giá trị đặt tên theo nguyên tắc kết hợp Loại bút toán_tên tài khoản đăng nhập.
(3): Loại bút toán.
(6), (7): Ngày hiệu lực thiết lập luồng phê duyệt giao dịch theo loại bút toán.
(9): Ngày thực hiện.
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC | (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT DANH SÁCH VỊ TRÍ TRÊN TABMIS
Tên vị trí | Từ ngày | Đến ngày | Cán bộ cập nhật trên TABMIS | Ngày thực hiện |
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(1): Tên vị trí trong TABMIS.
(3) Ngày hết hiệu lực vị trí mới trên TABMIS.
(5): Ngày thực hiện.
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT DANH MỤC TÀI KHOẢN TỰ NHIÊN TRÊN TABMIS
Phiên bản
Ngày thay đổi
Cán bộ thực hiện
Tóm tắt các thay đổi
Tham chiếu thay đổi
28-Sep-08
Sửa tên tài khoản 9631
Bản thảo đầu tiên
…
…
Mã
Tên
Ngày bắt đầu
Ngày kết thúc
Mã cha/con
Tính chất loại tài khoản
Gửi dữ liệu sang NDW/ Tài khoản tạm ứng trung gian/ Mã loại dự toán/ Đồng bộ hóa/ Tài khoản dự toán tạm cấp/
Ghi chú
1000
1-Dec-08
31-Dec-50
1100
1-Dec-08
31-Dec-50
1110
1-Dec-08
31-Dec-99
1111
1-Dec-08
1112
1-Dec-08
1113
1-Dec-08
1121
1-Dec-08
1122
1123
1-Dec-08
1130
1-Dec-08
1131
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT DANH MỤC DÙNG CHUNG TRÊN TABMIS
Phiên bản
Tóm tắt các thay đổi
Ngày thay đổi
Cán bộ thực hiện
Tham chiếu thay đổi
Thông tin thay đổi
Mã | Tên | Ngày bắt đầu | Ngày kết thúc | Mã cha/con | Ghi chú |
Cách ghi chép: Mỗi giá trị phân đoạn của COA (trừ danh mục tài khoản tự nhiên) tổng hợp theo mẫu chung này.
| |||||
XỬ LÝ TRUNG TÂM |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT DANH SÁCH NHÀ CUNG CẤP, TÀI KHOẢN NGÂN HÀNG TRÊN TABMIS
Thông tin chung nhà cung cấp | Địa chỉ NCC | Thông tin chung chi nhánh ngân hàng | Thông tin chi tiết ngân hàng | Cán bộ thực hiện trên TABMIS (13) | Ngày hiệu lực (14) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Kho bạc yêu cầu (1) | Tên NCC (2) | Mã số thuế (3) | Số NCC (4) | Địa chỉ NCC (5) | Tên Ngân hàng (6) | Tên chi nhánh (7) | Mã NH 8 số (8) | Tên TKNH (9) | Số hiệu TKNH (10) | Loại tiền (11) | Loại tài khoản (12) | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | |||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Cách ghi chép: (2): Tên nhà cung cấp. (3), (5): Mã số thuế, địa chỉ nhà cung cấp. (9): Tên tài khoản ngân hàng đặt tên theo quy ước đặt tên quy định . (11): Loại tiền. (13): Cán bộ thực hiện trên TABMIS
NHẬT KÝ CẬP NHẬT PHƯƠNG THỨC THU TRÊN TABMIS
TỔNG HỢP TÌNH HÌNH ĐÓNG KỲ TRÊN TABMIS
Phòng Xử lý trung tâm
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
VỤ KẾ TOÁN NHÀ NƯỚC |
| (Ban hành kèm theo Quyết định số 41/QĐ-KBNN ngày 03/02/2012 của Tổng Giám đốc KBNN) |
NHẬT KÝ CẬP NHẬT KẾT HỢP CHÉO TRÊN TABMIS
STT | Ngày thực hiện | Người thực hiện | Nội dung cập nhật | Kết hợp các đoạn mã | Tình trạng | Tổ hợp tài khoản ghi nhận bổ sung/hoặc xóa bỏ | Ghi chú | Cán bộ thực hiện | Ngày thực hiện | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Từ | Đến | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 | … | Tô Lan | Bổ sung KHC chương 040, 041 với LK 369 trên bộ sổ Hà Nội | Chương và ngành |
… | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Từ khóa: Quyết định 41/QĐ-KBNN, Quyết định số 41/QĐ-KBNN, Quyết định 41/QĐ-KBNN của Kho bạc Nhà nước Trung ương, Quyết định số 41/QĐ-KBNN của Kho bạc Nhà nước Trung ương, Quyết định 41 QĐ KBNN của Kho bạc Nhà nước Trung ương, 41/QĐ-KBNN File gốc của Quyết định 41/QĐ-KBNN năm 2012 về Quy chế tạm thời xử lý công việc của Xử lý trung tâm trên Hệ thống thông tin quản lý quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hành đang được cập nhật. Quyết định 41/QĐ-KBNN năm 2012 về Quy chế tạm thời xử lý công việc của Xử lý trung tâm trên Hệ thống thông tin quản lý quản lý Ngân sách và Kho bạc (TABMIS) do Tổng Giám đốc Kho bạc Nhà nước ban hànhTóm tắt
|