QUỐC HỘI | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Nghị quyết số: 70/2018/QH14 | Hà Nội, ngày 09 tháng 11 năm 2018 |
VỀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
QUỐC HỘI
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 và Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn 2016-2020;
QUYẾT NGHỊ:
1. Tổng số thu ngân sách nhà nước là 1.411.300 tỷ đồng (một triệu, bốn trăm mười một nghìn, ba trăm tỷ đồng).
3. Mức bội chi ngân sách nhà nước là 222.000 tỷ đồng (hai trăm hai mươi hai nghìn tỷ đồng), tương đương 3,6% tổng sản phẩm trong nước (GDP), gồm:
Bội chi ngân sách địa phương là 12.500 tỷ đồng (mười hai nghìn, năm trăm tỷ đồng), tương đương 0,2%GDP.
(Kèm theo các phụ lục số 1, 2, 3 và 4)
1. Cho phép sử dụng 10.380 tỷ đồng kinh phí còn lại của ngân sách trung ương năm 2017 để xử lý cho các nhiệm vụ: bù giảm thu cân đối ngân sách trung ương là 5.894 tỷ đồng; hỗ trợ bù giảm thu cân đối ngân sách địa phương là 2.815 tỷ đồng; hỗ trợ một số địa phương thiếu nguồn thực hiện chính sách tiền lương là 1.671 tỷ đồng. Số kinh phí này quyết toán vào chi ngân sách nhà nước năm 2017.
(Kèm theo Phụ lục số 5)
1. Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018: 138,592 tỷ đồng dự toán chi đầu tư phát triển nguồn vốn vay ưu đãi của Ngân hàng Thế giới cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để thực hiện Dự án Hệ thống thông tin quản lý và hiện đại hóa ngân hàng (hợp phần triển khai tại Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam) từ nguồn dự phòng chung vốn ngoài nước của kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020.
3. Bổ sung Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016-2020 và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 vốn nước ngoài từ nguồn điều chuyển số vốn đã giao kế hoạch trung hạn cho tỉnh Cao Bằng 8,272 tỷ đồng, Bắc Kạn 14,889 tỷ đồng để thực hiện dự án Hỗ trợ kinh doanh cho nông hộ (CSSP) của tỉnh Cao Bằng và Bắc Kạn.
Điều 4. Giao Chính phủ thực hiện một số biện pháp điều hành nhiệm vụ tài chính - ngân sách năm 2019
2. Tiếp tục tập trung chỉ đạo quyết liệt trong công tác quản lý thu ngân sách nhà nước; cơ cấu lại các khoản thu; mở rộng cơ sở thu. Nghiên cứu, rà soát các nội dung liên quan đến ưu đãi đầu tư, một số khoản thu để lại chưa được đưa vào cân đối ngân sách nhà nước. Tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, chống buôn lậu, gian lận thương mại, quyết liệt chống thất thu thuế, chuyển giá, trốn thuế; giảm tỷ lệ nợ thuế; mở rộng triển khai hóa đơn điện tử. Không ban hành chính sách làm giảm thu ngân sách nhà nước trừ trường hợp điều chỉnh chính sách thu theo các cam kết hội nhập.
Thực hiện thu cân đối ngân sách nhà nước nguồn lợi nhuận còn lại theo quy định tại Điều 34 của Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội; bố trí chi đầu tư phát triển ngân sách nhà nước cho Bộ Quốc phòng tương ứng 30% lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của Tập đoàn Công nghiệp - Viễn thông Quân đội để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
5. Tăng cường quản lý, tránh thất thoát, lãng phí ngân sách nhà nước, đặc biệt là quản lý chặt chẽ về suất vốn đầu tư các công trình xây dựng cơ bản. Bổ sung các định mức kỹ thuật của ngành, lĩnh vực, góp phần giảm chi phí đầu tư. Thực hiện nghiêm quy định về việc giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về đất đai.
Tiếp tục sử dụng nguồn thu từ hoạt động xổ số kiến thiết cho đầu tư phát triển, trong đó ưu tiên để đầu tư cho lĩnh vực giáo dục, đào tạo và giáo dục nghề nghiệp, y tế công lập, chương trình xây dựng nông thôn mới; sau khi đã bố trí vốn bảo đảm hoàn thành các dự án đầu tư thuộc các lĩnh vực trên, được bố trí cho các dự án ứng phó với biến đổi khí hậu và các dự án quan trọng khác thuộc đối tượng đầu tư của ngân sách địa phương.
Ngân sách trung ương bảo đảm kinh phí điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hàng tháng theo quy định (đối tượng do ngân sách nhà nước bảo đảm) và trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng; hỗ trợ nhu cầu điều chỉnh tiền lương tăng thêm cho các bộ, cơ quan trung ương và địa phương không cân đối được nguồn theo quy định của Chính phủ.
Sau khi đã bảo đảm nhu cầu cải cách tiền lương, các địa phương chủ động sử dụng nguồn cải cách tiền lương còn dư để thực hiện các chế độ, chính sách an sinh xã hội do Trung ương ban hành. Ngân sách trung ương bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa phương phần nhu cầu kinh phí còn thiếu theo quy định.
10. Kiểm soát chặt chẽ bội chi ngân sách nhà nước, bội chi ngân sách địa phương và mức vay nợ của ngân sách địa phương; có biện pháp tích cực để giảm bội chi. Tăng cường kiểm tra, giám sát việc vay, sử dụng vốn vay và trả nợ, nhất là đối với các hiệp định vay mới, vay nước ngoài, vay có bảo lãnh của Chính phủ nhằm bảo đảm không vượt quá giới hạn về trần nợ công, nợ Chính phủ, nợ nước ngoài của quốc gia theo quy định tại Nghị quyết số 25/2016/QH14 của Quốc hội.
Điều 5. Giám sát và kiểm toán việc thực hiện dự toán ngân sách nhà nước
2. Kiểm toán Nhà nước trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn, tiến hành kiểm toán việc thực hiện Nghị quyết này, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI |
CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2019 |
A | TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.411.300 |
1 |
1.173.500 | |
2 |
44.600 | |
3 |
189.200 | |
4 |
4.000 | |
B | TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.633.300 |
1 |
429.300 | |
2 |
1.100 | |
3 |
124.884 | |
4 |
1.300 | |
5 |
999.466 | |
6 |
43.350 | |
7 |
100 | |
8 |
33.800 | |
C | BỘI CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 222.000 |
|
3,6% | |
1 |
209.500 | |
2 |
12.500 | |
D | CHI TRẢ NỢ GỐC | 196.799 |
1 |
181.971 | |
|
181.971 | |
2 |
14.828 | |
|
12.187 | |
|
2.641 | |
Đ | TỔNG MỨC VAY CỦA NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 425.252 |
1 |
224.094 | |
2 |
201.158 |
(1) Trong đó 50% tăng thu dự toán ngân sách địa phương để tạo nguồn cải cách tiền lương là 27.150 tỷ đồng.
(3) Bao gồm phát hành 7.000 tỷ đồng trái phiếu Chính phủ để nhận nợ với Bảo hiểm Xã hội đối với khoản đóng bảo hiểm xã hội cho người lao động có thời gian làm việc trong khu vực nhà nước trước ngày 01 tháng 01 năm 1995.
DỰ TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2019 |
| TỔNG THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.411.300 |
I |
1.173.500 | |
1 |
177.709 | |
2 |
213.734 | |
3 |
241.530 | |
4 |
113.174 | |
5 |
68.926 | |
6 |
75.214 | |
|
34.268 | |
7 |
115.155 | |
|
5 | |
|
1.603 | |
|
21.953 | |
|
90.000 | |
|
1.594 | |
8 |
29.000 | |
9 |
4.069 | |
10 |
24.563 | |
11 |
927 | |
12 |
109.500 | |
|
50.000 | |
|
59.500 | |
II |
44.600 | |
III |
189.200 | |
1 |
300.500 | |
|
219.400 | |
|
8.228 | |
|
57.180 | |
|
14.860 | |
|
832 | |
2 |
-111.300 | |
IV |
4.000 |
CÂN ĐỐI NGUỒN THU, CHI DỰ TOÁN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN NĂM 2019 |
A | NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG |
|
I |
810.099 | |
1 |
806.099 | |
2 |
4.000 | |
II |
1.019.599 | |
1 |
698.245 | |
2 |
321.354 | |
|
211.451 | |
|
109.903 | |
III |
209.500 | |
B | NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG |
|
I |
922.555 | |
1 |
601.201 | |
2 |
321.354 | |
|
211.451 | |
|
109.903 | |
II |
935.055 | |
1 |
825.152 | |
2 |
109.903 | |
III |
12.500 |
DỰ TOÁN CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Tỷ đồng
SỐ TT | NỘI DUNG | NSNN | CHIA RA | |
NSTW | NSĐP | |||
| TỔNG CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC | 1.633.300 | 808.148 | 825.152 |
I |
429.300 | 196.900 | 232.400 | |
II |
1.100 | 1.100 |
| |
III |
124.884 | 121.900 | 2.984 | |
IV |
1.300 | 1.300 |
| |
V |
999.466 | 454.748 | 544.718 | |
|
|
|
| |
|
244.835 | 28.335 | 216.500 | |
|
12.825 | 9.895 | 2.930 | |
VI |
43.350 | 16.200 | (1) 27.150 | |
VII |
100 |
| 100 | |
VIII |
33.800 | 16.000 | 17.800 |
CHUYỂN NGUỒN KINH PHÍ THƯỜNG XUYÊN CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG NĂM 2017 SANG NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 70/2018/QH14 ngày 09 tháng 11 năm 2018 của Quốc hội)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Nội dung | Đơn vị | Số tiền |
| Tổng số |
| 12.254.912 |
I |
| 10.862.773 | |
1 |
9.781.997 | ||
2 |
37.330 | ||
3 |
41.952 | ||
4 |
92.395 | ||
5 |
236.496 | ||
6 |
540.142 | ||
7 |
26.461 | ||
8 |
106.000 | ||
II |
1.392.139 | ||
9 |
913.000 | ||
10 |
53.021 | ||
11 |
30.000 | ||
12 |
167.451 | ||
13 |
10.745 | ||
14 |
190.574 | ||
15 |
27.348 |
File gốc của Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Quốc hội ban hành đang được cập nhật.
Nghị quyết 70/2018/QH14 về dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Quốc hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Quốc hội |
Số hiệu | 70/2018/QH14 |
Loại văn bản | Nghị quyết |
Người ký | Nguyễn Thị Kim Ngân |
Ngày ban hành | 2018-11-09 |
Ngày hiệu lực | 2018-12-24 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Đã hủy |