Skip to content
  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • English
Dữ Liệu Pháp LuậtDữ Liệu Pháp Luật
    • Văn bản mới
    • Chính sách mới
    • Tin văn bản
    • Kiến thức luật
    • Biểu mẫu
  • -
Trang chủ » Văn bản pháp luật » Tài chính nhà nước » Nghị định 96/2018/NĐ-CP
  • Nội dung
  • Bản gốc
  • VB liên quan
  • Tải xuống

CHÍNH PHỦ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 96/2018/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 30 tháng 06 năm 2018

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VỀ GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI VÀ HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI

Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Luật tài nguyên nước ngày 21 tháng 6 năm 2012;

Luật giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Luật ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Nghị định này quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, lộ trình thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (bao gồm giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác); đối tượng, phạm vi, phương thức; mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

Nghị định này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên lãnh thổ Việt Nam gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi; chủ quản lý công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi; tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI

Điều 3. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính bằng tiền đồng (VNĐ) cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với từng biện pháp tưới nước, biện pháp tiêu nước, từng loại hình sản phẩm, dịch vụ. Cụ thể như sau:

- Cấp nước cho nuôi trồng thủy sản: đồng/ha/năm hoặc đồng/ha/vụ hoặc đồng/m3 hoặc đồng/m2 mặt thoáng/năm; cấp nước cho sản xuất muối: đồng/ha/năm hoặc đồng/ha/vụ hoặc đồng/m3 hoặc bằng 2% giá trị muối thành phẩm.

- Tiêu, thoát nước phục vụ sản xuất nông nghiệp, khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị: đồng/nội dung công việc/năm. Trường hợp không xác định được cụ thể nội dung công việc thì tính theo đồng/ha lưu vực tiêu thoát nước, nhưng mức giá tối đa không quá 5% mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa/vụ.

Thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt: đồng/nội dung công việc.

Căn cứ vào thị trường tại thời điểm định giá trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác), chủ quản lý công trình thủy lợi hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện xây dựng mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính quy định và theo công thức dưới đây để cơ quan Nhà nước có thẩm quyền thẩm định phương án giá và quy định giá tối đa, giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

=

Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

+

Lợi nhuận dự kiến (nếu có)

+

Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có)

Các khoản chi phí trong giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi bao gồm các khoản chi phí được xác định tại Điều 7 Nghị định này trừ chi phí dự phòng, chi phí thu tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi. Các khoản chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương, chi phí khấu hao tài sản cố định và lợi nhuận dự kiến trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được xác định như sau:

Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tham gia cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi xác định chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca và các khoản phải nộp tính theo lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo cùng một phương pháp tính chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và theo các văn bản pháp luật khác có liên quan.

Đối với các công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng sử dụng vốn nhà nước hoặc theo hình thức đối tác công tư: chi phí khấu hao tài sản cố định được tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi bao gồm: phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn, trang thiết bị, hệ thống thông tin quản lý vận hành và máy móc thiết bị quản lý dùng trong văn phòng.

c) Lợi nhuận dự kiến

3. Việc lập phương án giá và điều chỉnh giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định này.

1. Giai đoạn từ năm 2018 - 2020

b) Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

a) Căn cứ vào phương pháp định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi, chủ quản lý công trình thủy lợi hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi xây dựng phương án giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi theo quy định tại Điều 9 Nghị định này.

Mục 2. GIÁ VÀ LỘ TRÌNH THỰC HIỆN GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ THỦY LỢI KHÁC

1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được tính bằng tiền đồng (VNĐ) cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với từng loại hình sản phẩm, dịch vụ.

a) Cấp nước cho sinh hoạt và công nghiệp: đồng/m3.

phẩm, dịch vụ thủy lợi của tưới đối với đất trồng lúa.

d) Kinh doanh, du lịch và các hoạt động vui chơi giải trí khác: đồng/đồng doanh thu. Trường hợp được giao đất hoặc thuê đất phục vụ các mục đích nêu trên năm trong khu vực thuộc chỉ giới cắm mốc phạm vi bảo vệ công trình thủy lợi thì tính theo đồng/ha/năm.

hoáng/năm.

Điều 6. Phương pháp định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác

2. Căn cứ vào thị trường tại thời điểm định giá trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác), chủ quản lý công trình thủy lợi hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi thực hiện xây dựng mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ do Bộ Tài chính quy định.

có tác động đến giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác và theo công thức sau:

Mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác

=

Giá thành toàn bộ sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác

+

Lợi nhuận dự kiến (nếu có)

+

Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật (nếu có)

Điều 7. Giá thành toàn bộ, lợi nhuận dự kiến và các nghĩa vụ tài chính trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác

1. Chi phí vận hành:

Các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi tham gia cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác xác định chi phí tiền lương, tiền công, tiền ăn giữa ca, các khoản phải nộp tính theo lương trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo hướng dẫn do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định và theo các văn bản pháp luật khác có liên quan.

c) Chi phí tiền điện bơm nước;

đ) Chi phí công tác bảo hộ, an toàn lao động (nếu có);

2. Chi phí bảo trì

b) Đối với công trình thủy lợi không do Nhà nước đầu tư, quản lý: chi phí bảo trì thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.

a) Chi phí khấu hao TSCĐ trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác bao gồm chi phí khấu hao của những TSCĐ được trích khấu hao theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Chi phí khấu hao TSCĐ trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được xác định theo lộ trình quy định tại Điều 8 Nghị định này.

c) Việc trích khấu hao TSCĐ của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng.

a) Chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa tài sản cố định, công cụ, dụng cụ;

c) Chi phí đào tạo, nghiên cứu khoa học, ứng dụng công nghệ mới liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi (nếu có) thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành;

đ) Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ, chi nộp phí tham gia hội nghị;

g) Chi phí kiểm toán;

i) Chi phí dự phòng (nếu có) gồm các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác;

5. Chi phí thực tế hợp lý khác liên quan trực tiếp đến hoạt động cung cấp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác (nếu có) bao gồm:

b) Chi phí xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật; chi phí lập quy trình vận hành;

d) Chi phí vớt rác tại bể hút trạm bơm, giải tỏa bèo rác, vật cản;

6. Lợi nhuận dự kiến

7. Các nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật hiện hành (nếu có): Thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập doanh nghiệp và thuế khác theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

a) Các khoản chi không được tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ để xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế và các văn bản pháp luật có liên quan.

9. Phân bổ chi phí

tổng chi phí cho sản lượng, khối lượng kế hoạch sản xuất hoặc phân bổ theo tiêu thức thích hợp phù hợp với các quy định của pháp luật liên quan của từng sản phẩm, dịch vụ, từng biện pháp tưới tiêu, từng nội dung công việc.

1. Giai đoạn từ năm 2018 - 2020

2. Giai đoạn từ năm 2021 trở đi

3. Trong từng thời kỳ, căn cứ vào tình hình kinh tế - xã hội và khả năng ngân sách nhà nước, khả năng thanh toán của người sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi, Bộ Tài chính quy định lộ trình chi phí khấu hao TSCĐ được trích khấu hao theo quy định của pháp luật trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước.

Điều 9. Lập phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

Hồ sơ phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi trình cơ quan hoặc người có thẩm quyền quyết định bao gồm:

b) Hồ sơ, chứng từ, tài liệu liên quan đến việc định giá, điều chỉnh giá:

Trường hợp chưa có định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi do cơ quan có thẩm quyền ban hành: Bản chính hoặc bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền Bảng giải trình tính toán chi tiết các khoản mục chi phí, hồ sơ chứng từ hợp lý, hợp lệ và các tài liệu khác có liên quan. Trường hợp không có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền, thủ trưởng đơn vị chứng thực và chịu trách nhiệm.

c) Văn bản thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của cơ quan có chức năng thẩm định theo quy định.

2. Xây dựng và gửi phương án giá giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi

Trước ngày 31 tháng 3 năm trước năm kế hoạch, chủ quản lý công trình thủy lợi hoặc tổ chức khai thác công trình thủy lợi do Trung ương quản lý xây dựng hồ sơ phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của năm kế hoạch trong phạm vi công trình thủy lợi được giao quản lý gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó, trước ngày 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm kế hoạch, gửi Bộ Tài chính để quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm kế hoạch.

Trước ngày 31 tháng 3 năm trước năm kế hoạch, trên cơ sở hồ sơ phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm kế hoạch do chủ quản lý công trình thủy lợi hoặc tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi ở địa phương xây dựng sau khi có ý kiến của Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) gửi phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm kế hoạch của địa phương trong phạm vi công trình thủy lợi do địa phương quản lý theo phân cấp của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Trên cơ sở đó, trước 30 tháng 6 năm trước năm kế hoạch, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn rà soát, tổng hợp phương án giá của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, gửi Bộ Tài chính để quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác năm kế hoạch.

Điều 10. Điều chỉnh giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi

2. Trường hợp trong điều kiện bình thường, các chi phí đầu vào trong giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi dự kiến năm kế hoạch có biến động so với năm liền kề trước đó, các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi và cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền có thể căn cứ vào mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực tế đã thực hiện trước đó và chỉ số giá tiêu dùng (CPI) dự tính của cả nước trong năm do Quốc hội công bố để làm cơ sở xây dựng phương án điều chỉnh giá, thẩm định giá để ban hành giá tối đa, khung giá và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi cho năm kế hoạch theo công thức sau:

Mức giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi năm kế hoạch

=

Mức giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi thực tế đã thực hiện trước đó

x

(1

+

Chỉ số giá tiêu dùng cả nước trong năm Quốc hội công bố

)

Chương III

HỖ TRỢ TIỀN SỬ DỤNG SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI

Điều 11. Đối tượng và phạm vi được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

a) Toàn bộ diện tích giao để sản xuất cây lương thực, bao gồm cả đất được thừa kế, cho tặng, nhận chuyển quyền sử dụng đất;

nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm. Diện tích đất trồng cây hàng năm có ít nhất một vụ lúa trong năm bao gồm đất có quy hoạch, kế hoạch trồng ít nhất một vụ lúa trong năm hoặc diện tích đất có quy hoạch, kế hoạch trồng cây hàng năm nhưng thực tế có trồng ít nhất một vụ lúa trong năm.

3. Hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất để làm muối.

5. Hộ gia đình, cá nhân là nông trường viên đã nhận đất trong hạn mức được giao khoán ổn định của công ty nông nghiệp, công ty lâm nghiệp (nông, lâm trường quốc doanh) để sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.

thoát nước khu vực nông thôn và đô thị trừ vùng nội thị.

thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt tại địa bàn.

1. Hỗ trợ 100% tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đối với các đối tượng quy định tại khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 11 Nghị định này:

b) Tính từ điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm dịch vụ đến vị trí công trình thủy lợi đầu mối ở vị trí khởi đầu. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết về điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi theo quy định tại Điều 33 Luật Thủy lợi;

2. Hỗ trợ 100% tiền sản phẩm, dịch vụ đối với đối tượng quy định tại khoản 6 Điều 11 Nghị định này theo mức giá cụ thể do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định, trên cơ sở giá tối đa do Bộ Tài chính quy định theo thẩm quyền.

4. Mức hỗ trợ được thực hiện theo nguyên tắc một diện tích; một biện pháp tưới nước, tiêu nước; một mét khối; một nội dung công việc theo giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và trong điều kiện thời tiết bình thường.

Điều 13. Phương thức hỗ trợ và nhiệm vụ chi của ngân sách nhà nước

trình thủy lợi quy định tại khoản 1 Điều 23 Luật Thủy lợi trên cơ sở nghiệm thu diện tích, khối lượng, biện pháp, tưới tiêu theo giá cụ thể.

b) Ngân sách địa phương chi trả kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi cho các tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi địa phương.

Điều 14. Chính sách đối với tổ chức khai thác công trình thủy lợi

2. Ngân sách trung ương thực hiện hỗ trợ tài chính cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương.

Mục 2. TRÌNH TỰ LẬP, GIAO DỰ TOÁN, CẤP PHÁT, THANH QUYẾT TOÁN

1. Việc lập dự toán và giao dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.

Xác định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

Trường hợp hộ dùng nước được xác định là Ủy ban nhân dân cấp xã, hợp tác xã, tổ chức hợp tác dùng nước, giám đốc doanh nghiệp, giám đốc trạm trại thí nghiệm, giám đốc nông trường thì phải có bảng danh sách các hộ gia đình, diện tích đất của từng hộ gia đình kèm theo; Ủy ban nhân dân cấp huyện nơi đối tượng được hỗ trợ cư trú chịu trách nhiệm kiểm tra, rà soát và xác nhận diện tích được hỗ trợ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung xác nhận.

3. Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

b) Đối với các tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý một phần công trình nằm trong lưu vực hệ thống công trình thủy lợi do công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ thì công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên nhà nước sở hữu 100% vốn điều lệ chịu trách nhiệm tổng hợp chung và gửi Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp chung;

d) Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp dự toán của tổ chức khai thác công trình thủy lợi trung ương gửi Bộ Tài chính để tổng hợp trong dự toán chi ngân sách trung ương.

1. Thẩm quyền quyết định khối lượng công việc, diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:

b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định khối lượng công việc, diện tích, khối lượng nước được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi địa phương.

- Bảng kê có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện đối với đối tượng, công việc và diện tích được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

3. Trường hợp công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi và tổ chức thủy lợi cơ sở cùng quản lý một công trình thủy lợi mà ở đó công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi làm nhiệm vụ tạo nguồn thì công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi ký hợp đồng với các tổ chức thủy lợi cơ sở quản lý một phần công trình trong hệ thống công trình làm cơ sở thanh toán kinh phí hỗ trợ.

a) Căn cứ vào dự toán ngân sách được duyệt và dự toán của tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi, cơ quan tài chính cấp kinh phí cho tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi 02 lần trong năm, đầu quý I cấp 60% tổng kinh phí và đầu quý III cấp 40% kinh phí còn lại trên cơ sở báo cáo tình hình thực hiện 6 tháng đầu năm, dự kiến thực hiện 6 tháng cuối năm và ước thực hiện kế hoạch cả năm của tổ chức khai thác công trình thủy lợi. Việc cấp phát được thực hiện bằng lệnh chi tiền.

c) Đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi được phân cấp quản lý một phần công trình trong hệ thống lưu vực công trình thủy lợi do công ty quản lý, khai thác công trình thủy lợi quản lý, Công ty thực hiện tạm ứng và thanh toán kinh phí cho các tổ chức thủy lợi cơ sở theo hợp đồng ký giữa 02 bên. Mức tạm ứng thanh toán theo tỷ lệ mà công ty được ngân sách nhà nước tạm ứng và thanh toán.

a) Ngay sau khi hợp đồng đặt hàng được ký, cơ quan tài chính tạm ứng 60% kinh phí theo hợp đồng cho đơn vị nhận đặt hàng. Sau khi có báo cáo tình hình thực hiện hợp đồng đạt 60% giá trị hợp đồng, cơ quan tài chính cấp tiếp 30% kinh phí theo hợp đồng, 10% kinh phí còn lại được cấp phát thanh toán sau khi hợp đồng được nghiệm thu, thanh lý. Việc cấp phát thanh toán bằng lệnh chi tiền;

6. Thanh toán, cấp kinh phí đối với phương thức đấu thầu

b) Hồ sơ đề nghị cấp phát kinh phí: Công văn đề nghị cấp phát kinh phí; bản sao Hợp đồng nhận đấu thầu, biên bản nghiệm thu khối lượng theo giá trị nhận đấu thầu, báo cáo tình hình thực hiện Hợp đồng.

1. Việc quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật.

a) Hợp đồng cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;

Điều 18. Xử lý thừa, thiếu kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

2. Hàng năm, Sở Tài chính phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trình Ủy ban nhân dân tỉnh có Quyết định phê duyệt gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính để xem xét, xử lý kinh phí thừa, thiếu theo quy định.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Theo phương thức đặt hàng

b) Báo cáo được gửi cho cơ quan đặt hàng và cơ quan tài chính: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính đối với nhiệm vụ của ngân sách trung ương; Sở Tài chính và Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đối với nhiệm vụ của ngân sách địa phương và được gửi trước ngày 31 tháng 7 năm kế hoạch đối với báo cáo 6 tháng và trước ngày 31 tháng 01 năm sau đối với báo cáo năm.

a) Định kỳ 6 tháng và kết thúc năm tài chính, đơn vị được giao nhiệm vụ phải báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 6 tháng đầu năm, ước thực hiện kế hoạch cả năm của năm kế hoạch và báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch năm;

3. Đơn vị thụ hưởng kinh phí hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi có trách nhiệm lập báo cáo thực hiện theo quy định. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị thụ hưởng khi thực hiện sản phẩm, dịch vụ thủy lợi phải chịu trách nhiệm trước nhà nước và pháp luật về tính chính xác, tính trung thực của báo cáo.

1. Bộ Tài chính

a) Quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và khung giá đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định của pháp luật;

c) Xử lý các vi phạm theo quy định của pháp luật về giá và quy định của pháp luật khác có liên quan.

a) Xây dựng trình Chính phủ ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền các văn bản quy phạm pháp luật về quy trình, quy phạm, tiêu chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý khai thác công trình thủy lợi; chỉ đạo biện pháp tưới tiết kiệm;

c) Thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do Trung ương quản lý; đồng thời tổng hợp phương án giá của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý. Tổng hợp số liệu, hồ sơ phương án giá và gửi Bộ Tài chính theo quy định;

Điều 35 Luật Thủy lợi và quy định của pháp luật khác có liên quan;

trình thủy lợi trực thuộc theo quy định tại Luật Thủy lợi và các quy định pháp luật khác có liên quan;

3. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

b) Chỉ đạo cơ quan chuyên môn và tổ chức khai thác công trình thủy lợi xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi thuộc phạm vi quản lý của địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, ban hành;

d) Thẩm định phương án giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương; chịu trách nhiệm về số liệu, tài liệu báo cáo trong hồ sơ phương án giá và gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn theo thời hạn quy định;

Điều 35 Luật Thủy lợi và quy định của pháp luật khác có liên quan;

g) Giám sát việc thực hiện thu, chi, thanh quyết toán các khoản hỗ trợ của ngân sách theo quy định của Luật ngân sách nhà nước;

i) Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc thực hiện quyết định đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi sử dụng nguồn ngân sách nhà nước; kiểm tra, giám sát kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và việc sử dụng ngân sách cấp cho các tổ chức khai thác công trình thủy lợi;

l) Phê duyệt báo cáo quyết toán diện tích, biện pháp tưới tiêu, nội dung công việc, kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các khoản hỗ trợ tài chính khác của các tổ chức khai thác công trình thủy lợi;

4. Tổ chức khai thác công trình thủy lợi

b) Phục vụ đầy đủ, kịp thời đúng tiến độ về dịch vụ tưới nước và tiêu nước cho sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản và làm muối đồng thời thực hiện triệt để chính sách tiết kiệm nước;

Đối với các tổ chức khai thác công trình thủy lợi do trung ương quản lý báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Bộ Tài chính.

d) Tuân thủ việc kiểm tra, thanh tra khi có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thực hiện các quy định khác của pháp luật.

a) Chỉ đạo, phối hợp với hộ gia đình, cá nhân thực hiện chính sách tưới tiêu tiết kiệm nước;

c) Tổng hợp, rà soát, nghiệm thu đối chiếu với tổ chức khai thác công trình thủy lợi về diện tích đã được tưới nước, tiêu nước phục vụ thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2018.

trình thủy lợi gồm: Trung tâm quản lý, khai thác công trình thủy lợi; Ban quản lý, khai thác công trình thủy lợi; trạm quản lý, khai thác công trình thủy lợi vẫn tiếp tục thực hiện như đối với các doanh nghiệp, tổ chức thủy lợi cơ sở trong thời gian chờ thực hiện chuyển đổi sang các loại hình tổ chức khai thác công trình thủy lợi phù hợp với quy định của Luật Thủy lợi.

Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ươn
g;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- V
ăn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân t
ối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn th
ể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ
Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2). XH
205

TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG




Nguyễn Xuân Phúc

Hướng dẫn

giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa được hướng dẫn bởi Thông tư 08/2020/TT-BTC

Thông tư 08/2020/TT-BTC quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa do Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hình thức thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và Điểm a, Khoản 1, Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30/6/2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi của 02 công trình Âu Báo Văn và Âu Mỹ Quan Trang thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản lý, khai thác cung cấp, sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi hình thức thoát lũ, ngăn lũ, ngăn triều cường, ngăn mặn, đẩy mặn, rửa mặn, rửa phèn, giữ ngọt của 02 công trình Âu Báo Văn và Âu Mỹ Quan Trang thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa
Điều 3. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
2. Giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Khoản 1 Điều này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định. Giá tối đa được xác định trong định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).
Điều 4. Điều chỉnh giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Việc thực hiện điều chỉnh giá tối đa và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc xây dựng và gửi phương án giá để Bộ Tài chính quy định và thông báo giá tối đa sản phẩm dịch vụ công ích thủy lợi thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ giá tối đa quy định tại Điều 3 Thông tư này và căn cứ vào khả năng ngân sách, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua để làm căn cứ cung cấp sản phẩm, dịch vụ theo quy định. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa quyết định không được vượt quá giá tối đa quy định tại Điều 3, Điều 4 Thông tư này.
Điều 6. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.
Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác được hướng dẫn bởi Thông tư 09/2020/TT-BTC

Thông tư 09/2020/TT-BTC quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ Tài chính ban hành


Căn cứ Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
...
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác như sau:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Thông tư này quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 35 Luật Thủy lợi và Điểm a Khoản 1 Điều 20 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia hoạt động thủy lợi trên lãnh thổ Việt Nam gồm chủ sở hữu công trình thủy lợi. chủ quản lý công trình thủy lợi. tổ chức, cá nhân khai thác công trình thủy lợi. tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều 3. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:
(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)
2. Khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác quy định tại Khoản 1 Điều này là giá chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định và được xác định trong điều kiện thời tiết bình thường (không có thiên tai, hỏa hoạn và điều kiện bất thường khác).
Điều 4. Điều chỉnh khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác
1. Việc thực hiện điều chỉnh khung giá và giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định tại Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và các quy định pháp luật có liên quan.
2. Việc xây dựng và gửi phương án giá để Bộ Tài chính quy định và thông báo khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5. Quản lý và sử dụng tiền thu được từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác
1. Khi thu tiền cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác, các đơn vị lập, sử dụng hóa đơn theo quy định của pháp luật hiện hành về hóa đơn bán hàng hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
2. Nguồn thu từ cung ứng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ khung giá quy định tại Điều 3 Thông tư này và căn cứ vào khả năng thanh toán của người tiêu dùng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua. Trường hợp sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác là giá đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.
2. Mức giá cụ thể sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định không được thấp hơn giá tối thiểu hoặc cao hơn giá tối đa của khung giá quy định tại Thông tư này.
3. Bộ Tài chính rà soát, bổ sung khung giá sản phẩm dịch vụ thủy lợi khác tại Thông tư này trên cơ sở đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương theo quy định của Luật Thủy lợi và Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 7. Hiệu Iực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 4 năm 2020.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc đề nghị các tổ chức cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết./.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Thủy lợi 2017

Điều 33. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
1. Điểm giao nhận sản phẩm, dịch vụ thủy lợi là vị trí chuyển giao sản phẩm, dịch vụ thủy lợi giữa tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ.
2. Tổ chức, cá nhân cung cấp và tổ chức, cá nhân sử dụng sản phẩm, dịch vụ thủy lợi thống nhất điểm giao nhận dịch vụ phù hợp với quy định phân cấp quản lý công trình thủy lợi của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Thủy lợi 2017

Điều 23. Tổ chức và phương thức khai thác công trình thủy lợi
1. Chủ thể khai thác công trình thủy lợi bao gồm:
a) Doanh nghiệp.
b) Tổ chức thủy lợi cơ sở.
c) Cá nhân.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Thủy lợi 2017

Điều 35. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước được quy định như sau:
a) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
b) Đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
3. Đối với công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư và công trình thủy lợi đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước thì giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi được xác định theo hợp đồng giữa các bên căn cứ vào giá tối đa đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và khung giá đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và lộ trình thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

Hướng dẫn

Dẫn chiếu

Luật Thủy lợi 2017

Điều 35. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi bao gồm giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thực hiện theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
2. Thẩm quyền quyết định giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn nhà nước được quy định như sau:
a) Đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi:
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
b) Đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác:
Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác.
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định cụ thể giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý sau khi được Hội đồng nhân dân cùng cấp thông qua trên cơ sở khung giá do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
3. Đối với công trình thủy lợi được đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư và công trình thủy lợi đầu tư xây dựng không sử dụng vốn nhà nước thì giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi được xác định theo hợp đồng giữa các bên căn cứ vào giá tối đa đối với sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và khung giá đối với sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định.
4. Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và lộ trình thực hiện giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi.

Từ khóa: Nghị định 96/2018/NĐ-CP, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP, Nghị định 96/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định số 96/2018/NĐ-CP của Chính phủ, Nghị định 96 2018 NĐ CP của Chính phủ, 96/2018/NĐ-CP

File gốc của Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi đang được cập nhật.

Tài chính nhà nước

  • Quyết định 30/2021/QĐ-UBND quy định về mức thu tiền sử dụng khu vực biển trên địa bàn thành phố Đà Nẵng giai đoạn 2021-2025
  • Quyết định 30/2021/QĐ-TTg về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên ngân sách Nhà nước năm 2022 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
  • Nghị quyết 125/NQ-CP năm 2021 phê duyệt việc sửa đổi Hiệp định chuyển đổi nợ cho phát triển giữa Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chính phủ nước Cộng hòa Italia do Chính phủ ban hành
  • Công văn 10565/BGTVT-TC năm 2021 về phương án tự chủ tài chính do Bộ Giao thông vận tải ban hành
  • Quyết định 2164/QĐ-UBND năm 2021 bãi bỏ Quyết định 2936/QĐ-UBND về danh mục tài sản mua sắm tập trung tỉnh Nam Định
  • Công văn 7145/VPCP-KTTH năm 2021 về gói tín dụng hỗ trợ học sinh, sinh viên mua máy tính, thiết bị học tập do Văn phòng Chính phủ ban hành
  • Quyết định 1937/QĐ-BTC về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước năm 2021 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 84/2021/TT-BTC sửa đổi Thông tư 75/2019/TT-BTC quy định quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách Nhà nước thực hiện hoạt động khuyến nông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 83/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý kinh phí tập huấn, bồi dưỡng giáo viên và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục để thực hiện chương trình mới, sách giáo khoa mới giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
  • Công văn 1431/UBDT-KHTC năm 2021 về báo cáo tình hình sử dụng tài sản công tại đơn vị sự nghiệp công lập vào mục đích kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết do Ủy ban Dân tộc ban hành

Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi

- File PDF đang được cập nhật

- File Word Tiếng Việt đang được cập nhật

Chính sách mới

  • Giá xăng hôm nay tiếp tục giảm sâu còn hơn 25.000 đồng/lít
  • Nhiệm vụ quyền hạn của hội nhà báo
  • Gia hạn thời gian nộp thuế giá trị gia tăng năm 2023
  • Thủ tục đăng ký kết hôn trực tuyến
  • Sửa đổi, bổ sung một số quy định hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp
  • Tiêu chí phân loại phim 18+
  • Danh mục bệnh Nghề nghiệp được hưởng BHXH mới nhất
  • Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc nội trú
  • Điều kiện bổ nhiệm Hòa giải viên tại Tòa án
  • Văn bản nổi bật có hiệu lực tháng 5/2023

Tin văn bản

  • Chính sách mới có hiệu lực từ ngày 01/07/2022
  • Đầu tư giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án Khu dân cư nông thôn mới Phú Khởi, xã Thạnh Hòa, huyện Phụng Hiệp
  • Danh mục mã hãng sản xuất vật tư y tế để tạo lập mã vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế
  • Từ 11/7/2022: Thuế bảo vệ môi trường đối với xăng còn 1.000 đồng/lít
  • Người lao động đi làm việc tại Hàn Quốc được vay đến 100 triệu đồng để ký quỹ
  • HOT: Giá xăng, dầu đồng loạt giảm hơn 3.000 đồng/lít
  • Hỗ trợ đơn vị y tế công lập thu không đủ chi do dịch Covid-19
  • Hỗ trợ phát triển sản xuất nông nghiệp thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
  • Phấn đấu đến hết 2025, nợ xấu của toàn hệ thống tổ chức tín dụng dưới 3%
  • Xuất cấp 432,78 tấn gạo từ nguồn dự trữ quốc gia cho tỉnh Bình Phước

Tóm tắt

Cơ quan ban hành Chính phủ
Số hiệu 96/2018/NĐ-CP
Loại văn bản Nghị định
Người ký Nguyễn Xuân Phúc
Ngày ban hành 2018-06-30
Ngày hiệu lực 2018-07-01
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Tình trạng Còn hiệu lực

Văn bản Được hướng dẫn

  • Thông tư 09/2020/TT-BTC quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 08/2020/TT-BTC quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa do Bộ Tài chính ban hành

Văn bản Hướng dẫn

  • Luật Thủy lợi 2017

Văn bản Được hướng dẫn

  • Luật Thủy lợi 2017

Văn bản Hướng dẫn

  • Thông tư 08/2020/TT-BTC quy định về giá tối đa sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 09/2020/TT-BTC quy định về khung giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi khác do Bộ Tài chính ban hành
  • Thông tư 27/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi

DỮ LIỆU PHÁP LUẬT - Website hàng đầu về văn bản pháp luật Việt Nam, Dữ Liệu Pháp Luật cung cấp cơ sở dữ liệu, tra cứu Văn bản pháp luật miễn phí.

Website được xây dựng và phát triển bởi Vinaseco Jsc - Doanh nghiệp tiên phong trong lĩnh vực chuyển đổi số lĩnh vực pháp lý.

NỘI DUNG

  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu
  • Media Luật

HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG

  • Giới thiệu
  • Bảng giá
  • Hướng dẫn sử dụng
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản sử dụng

CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VÀ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ SỐ VINASECO

Địa chỉ: Trần Vỹ, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam - Email: vinaseco.jsc@gmail.com - Website: vinaseco.vn - Hotline: 088.66.55.213

Mã số thuế: 0109181523 do Phòng DKKD Sở kế hoạch & Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 14/05/2023

  • Trang chủ
  • Văn bản mới
  • Chính sách mới
  • Tin văn bản
  • Kiến thức luật
  • Biểu mẫu