CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/2018/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 05 tháng 01 năm 2018 |
QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO VÀ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON
Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật giáo dục ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật giáo dục ngày 25 tháng 11 năm 2009;
Luật trẻ em ngày 05 tháng 4 năm 2016;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
Nghị định này quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non.
Nghị định này áp dụng đối với:
Nghị định số 57/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ quy định chính sách ưu tiên tuyển sinh và hỗ trợ học tập đối với trẻ em mẫu giáo, học sinh, sinh viên dân tộc thiểu số rất ít người) đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non quy định tại Điều 3 của Nghị định này.
3. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĂN TRƯA ĐỐI VỚI TRẺ EM MẪU GIÁO
Trẻ em đang học tại lớp mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non bảo đảm một trong những điều kiện sau:
2. Không có nguồn nuôi dưỡng được quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
Điều 4. Nội dung hỗ trợ và thời gian hỗ trợ ăn trưa
2. Thời gian hỗ trợ cho trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định này tính theo số tháng học thực tế, nhưng không quá 9 tháng/năm học.
1. Hồ sơ
- Bản sao kèm theo bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực sổ hộ khẩu hoặc cung cấp thông tin về số định danh cá nhân của trẻ em hoặc của cha hoặc mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em;
b) Cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 3 Nghị định này nộp một trong số các loại giấy tờ sau:
- Bản sao kèm bản chính để đối chiếu hoặc bản sao có chứng thực Văn bản xác nhận của Ủy ban nhân dân xã hoặc cơ sở bảo trợ xã hội về tình trạng trẻ mồ côi, bị bỏ rơi hoặc trẻ thuộc các trường hợp khác quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
khoản 1 Điều 5 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
2. Trình tự và thời gian thực hiện
b) Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày cơ sở giáo dục mầm non thông báo, cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện 01 bộ hồ sơ theo quy định tại điểm a hoặc điểm b hoặc điểm c khoản 1 Điều này tại cơ sở giáo dục mầm non. Mỗi đối tượng nộp 01 bộ hồ sơ cho 01 lần đầu đề nghị hỗ trợ trong cả thời gian học tại cơ sở giáo dục mầm non. Riêng đối tượng quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định này, nộp bổ sung Giấy chứng nhận hộ nghèo, hộ cận nghèo theo từng năm học;
c) Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ, cơ sở giáo dục mầm non lập danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa (Mẫu số 01 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này) kèm theo hồ sơ quy định tại khoản 1 Điều này gửi về phòng giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đặt trụ sở để tổng hợp, xem xét;
đ) Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ trình của phòng giáo dục và đào tạo, Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa và thông báo kết quả cho cơ sở giáo dục mầm non; gửi sở tài chính, sở giáo dục và đào tạo tổng hợp, thẩm định;
g) Sau khi được cấp có thẩm quyền phê duyệt danh sách trẻ em mẫu giáo được hỗ trợ ăn trưa, cơ sở giáo dục mầm non thông báo công khai và tổ chức triển khai thực hiện chi hỗ trợ. Cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm nhận đơn và gửi cấp có thẩm quyền giải quyết khiếu nại về kết quả xét duyệt (nếu có) trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ khi có công bố kết quả.
1. Việc chi trả kinh phí hỗ trợ ăn trưa được thực hiện 2 lần trong năm học: Lần 1 chi trả đủ 4 tháng vào tháng 10 hoặc tháng 11 hàng năm; lần 2 chi trả đủ 5 tháng vào tháng 2 hoặc tháng 3 hàng năm.
Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa của nhà trường, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ em để lựa chọn thực hiện theo một trong hai phương thức sau:
b) Phương thức 2: Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em theo quy định tại khoản 1 Điều này.
Đối với cơ sở giáo dục mầm non ngoài công lập: Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tiếp nhận kinh phí và tổ chức phối hợp với cơ sở giáo dục mầm non để thực hiện việc chi trả. Căn cứ vào thực tế quản lý và cách tổ chức ăn trưa, lãnh đạo cơ sở giáo dục mầm non thống nhất với ban đại diện cha mẹ trẻ để quyết định một trong hai phương thức nêu trên.
4. Trường hợp trẻ em chuyển trường, cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm trả lại hồ sơ đề nghị hỗ trợ ăn trưa cho cha mẹ hoặc người chăm sóc trẻ em. Cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến có trách nhiệm báo cáo phòng giáo dục và đào tạo trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện ra quyết định chuyển kinh phí hoặc cấp bổ sung kinh phí để cơ sở giáo dục mầm non nơi trẻ em chuyển đến thực hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.
CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI GIÁO VIÊN MẦM NON
1. Giáo viên mầm non (bao gồm cả phó hiệu trưởng) làm việc theo chế độ hợp đồng lao động trong định mức giáo viên được cấp có thẩm quyền phê duyệt ở các cơ sở giáo dục mầm non công lập.
3. Giáo viên mầm non (bao gồm cả hiệu trưởng, phó hiệu trưởng) trực tiếp chăm sóc, giáo dục trẻ em dân tộc thiểu số thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 8. Nội dung và phương thức thực hiện chính sách
a) Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 7 Nghị định này nếu đủ tiêu chuẩn chức danh giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) trở lên thì được ký hợp đồng lao động, xếp lương ở chức danh giáo viên mầm non hạng IV (mã số V.07.02.06) theo bảng lương quy định tại Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP và được hưởng các chế độ, chính sách theo quy định hiện hành như giáo viên mầm non là viên chức trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập. Thời gian và bậc lương hưởng khi thực hiện chế độ hợp đồng lao động được nối tiếp để xếp lương và thực hiện chính sách khi được tuyển dụng theo chế độ hợp đồng làm việc.
Hằng năm, cùng với thời điểm lập dự toán, phân bổ ngân sách, hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non có trách nhiệm hoàn thành việc lập danh sách đề nghị chuyển xếp lương của các giáo viên thuộc đối tượng được hưởng chính sách chuyển xếp lương (Mẫu số 04 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này) gửi phòng giáo dục và đào tạo.
Trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được báo cáo của phòng giáo dục và đào tạo, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt danh sách đối tượng được hưởng chính sách chuyển xếp lương, tổng hợp báo cáo về sở giáo dục và đào tạo, sở tài chính, sở nội vụ thẩm định (Mẫu số 05 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Trường hợp cơ sở giáo dục mầm non trực thuộc sở giáo dục và đào tạo hoặc cơ quan khác, hiệu trưởng cơ sở giáo dục mầm non nộp báo cáo danh sách đề nghị hưởng chính sách chuyển xếp lương của các giáo viên về cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp, đồng thời gửi phòng giáo dục và đào tạo nơi cơ sở giáo dục mầm non đóng trụ sở trên địa bàn để theo dõi, tổng hợp.
Căn cứ theo quy định phân cấp quản lý tại địa phương, sở giáo dục và đào tạo, phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm theo dõi, quản lý và tổng hợp báo cáo quyết toán kinh phí thực hiện chính sách theo quy định hiện hành.
Được Nhà nước hỗ trợ tài liệu và chi phí tập huấn khi tham gia các lớp tập huấn, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn nghiệp vụ. Mức hỗ trợ của ngân sách thực hiện theo mức hỗ trợ đối với giáo viên công lập có cùng trình độ tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo quy định.
Được thanh toán tiền mua tài liệu học tập (không tính tài liệu tham khảo) tiếng nói và chữ viết của người dân tộc thiểu số (nếu có) theo quy định. Tiền mua tài liệu học tập (không tính tài liệu tham khảo) được chi trả theo hóa đơn tài chính thực mua và được trả không quá 03 năm.
a) Thời gian hưởng hỗ trợ là 9 tháng/năm (từ tháng 9 năm trước đến hết tháng 5 của năm liền kề), tiền hỗ trợ được trả cùng với việc chi trả tiền lương của tháng và không dùng tính đóng hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;
Trong vòng 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được danh sách đề nghị giáo viên hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số của cơ sở giáo dục mầm non, phòng giáo dục và đào tạo phối hợp với phòng tài chính, phòng nội vụ cấp huyện, tổ chức thẩm định và trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Trong vòng 07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được báo cáo của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở tài chính, sở nội vụ thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định và tổng hợp nhu cầu kinh phí tăng thêm gửi Bộ Tài chính Bộ Nội vụ và Bộ Giáo dục và Đào tạo xem xét, cấp kinh phí thực hiện chính sách (Mẫu số 09 quy định tại Phụ lục kèm theo Nghị định này).
Trong vòng 5 ngày làm việc, cơ quan quản lý cấp trên trực tiếp có trách nhiệm tổng hợp và nộp báo cáo danh sách của các giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt cho trẻ em người dân tộc thiểu số cho sở giáo dục và đào tạo tổng hợp. Sở giáo dục và đào tạo phối hợp với sở tài chính, sở nội vụ tổ chức thẩm định và tổng hợp trong báo cáo chung trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương xem xét, quyết định và tổng hợp.
NGUỒN TÀI CHÍNH, DỰ TOÁN, QUYẾT TOÁN KINH PHÍ
Nguồn kinh phí thực hiện chi trả hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo, thực hiện chính sách đối với giáo viên mầm non được cân đối trong dự toán chi ngân sách sự nghiệp giáo dục, đào tạo hàng năm của các địa phương.
Điều 10. Lập dự toán, quản lý, sử dụng, thanh quyết toán kinh phí và báo cáo
2. Phòng giáo dục và đào tạo chịu trách nhiệm tổng hợp dự toán kinh phí thực hiện các chế độ của tất cả các cơ sở giáo dục mầm non trên địa bàn quy định tại Nghị định này, gửi cơ quan tài chính cùng cấp thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp huyện xem xét, quyết định và gửi sở tài chính để tổng hợp vào dự toán chi ngân sách, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời gửi báo cáo sở giáo dục và đào tạo để phối hợp quản lý. Riêng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 7 của Nghị định này:
b) Trường hợp phát sinh chương trình đào tạo, bồi dưỡng ngoài kế hoạch, cơ sở giáo dục mầm non xây dựng dự toán theo từng đợt hoặc chuyên đề bồi dưỡng gửi phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện để tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xét duyệt.
4. Cơ quan tài chính các cấp có trách nhiệm bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non, hướng dẫn quản lý và kiểm tra, kiểm soát việc thực hiện, Ủy ban nhân dân các cấp chỉ đạo các cơ quan có liên quan trong quá trình triển khai thực hiện nội dung theo hướng dẫn tại Nghị định này có trách nhiệm phối hợp với cơ quan kiểm toán trong quá trình kiểm toán tài chính hàng năm; báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Tài chính và các cơ quan liên quan những nội dung vượt thẩm quyền.
1. Bộ Giáo dục và Đào tạo
b) Tổ chức kiểm tra, đánh giá việc thực hiện Nghị định này theo quy định.
a) Bảo đảm kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non;
3. Các bộ, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ được giao phối hợp với Bộ Giáo dục và Đào tạo chỉ đạo các địa phương triển khai thực hiện các nội dung quy định tại Nghị định này.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
2. Xây dựng dự toán ngân sách và kế hoạch tài chính, báo cáo Hội đồng nhân dân cấp tỉnh để quyết định các giải pháp bảo đảm cân đối nguồn lực tài chính cho thực hiện chính sách tại địa phương; tổ chức kiểm tra, thanh tra, kiểm toán đối với quá trình chấp hành dự toán và quyết toán ngân sách của các đơn vị dự toán trực thuộc theo đúng quy định của Luật ngân sách nhà nước.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 20 tháng 02 năm 2018.
- Ban Bí thư Trung ương Đảng; | TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 06/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01 |
Mẫu số 02 |
Mẫu số 03 |
Mẫu số 04 |
Mẫu số 05 |
Mẫu số 06 |
Mẫu số 07 |
Mẫu số 08 |
Mẫu số 09 |
DANH SÁCH TRẺ EM MẪU GIÁO ĐƯỢC HỖ TRỢ ĂN TRƯA
| ||||||||||||||||||
……..ngày ……..tháng ……….năm……… |
1 Ghi rõ đối tượng thuộc khoản 1, 2 hay 3 Điều 3 Nghị định này
UBND quận/huyện…
Phòng Giáo dục và Đào tạo…
---------------
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM MẪU GIÁO
(Dùng cho phòng giáo dục và đào tạo)
TT | Tên cơ sở giáo dục mầm non | Thuộc xã | Số lượng trẻ em | Kinh phí hỗ trợ (nghìn đồng) | Ghi chú | ||
Công lập | Ngoài công lập | Công lập | Ngoài công lập | ||||
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
……..ngày ……..tháng ……….năm………
TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĂN TRƯA CHO TRẺ EM MẪU GIÁO
(Dùng cho Ủy ban nhân nhân dân cấp tỉnh)
TT | Tên huyện | Số lượng trẻ em | Kinh phí hỗ trợ (nghìn đồng) | Ghi chú | ||
Công lập | Ngoài công lập | Công lập | Ngoài công lập | |||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
……..ngày …….tháng ……….năm………
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG: …………………………
DANH SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON ĐỀ NGHỊ CHUYỂN XẾP LƯƠNG NĂM……
(Dùng cho cơ sở giáo dục mầm non)
Loại hình trường: ………………..(công lập, dân lập)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ đào tạo | Số năm đóng BHXH bắt buộc | Mức tiền lương hiện hưởng/tháng | Đề nghị chuyển xếp hệ số lương | Tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo quy định | Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích nộp tăng thêm 01 tháng | Kinh phí tăng thêm năm …… |
| |||||||
Tổng tiền lương, phụ cấp và các khoản trích nộp theo lương | Lương ngạch bậc | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Phụ cấp khu vực | Phụ cấp ưu đãi ngành | Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
| |||||||||||
Tiền lương | Hệ số lương | Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
| ||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Họ và tên A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ……..ngày …….tháng ……….năm……… |
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO………………
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NĂM………
(Dành cho Phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Số giáo viên được chuyển xếp lương | Lương, phụ cấp hiện hưởng | Tổng hệ số lương xếp chuyển | Tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định | Chênh lệch tiền lương, phụ cấp, các khoản trích nộp tăng thêm 01 tháng | Kinh phí tăng thêm 01 năm |
| ||||||
Tổng tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương | Lương ngạch bậc | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Phụ cấp khu vực | Phụ cấp ưu đãi ngành | Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
| ||||||||
Tổng hệ số lương | Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
| ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Xã A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2 | Trường….. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Trường mầm non A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | …………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA UBND (CẤP HUYỆN)
Tổng số người được hỗ trợ: …....người
Tổng kinh phí hỗ trợ năm 20...: ......đồng
……..ngày …….tháng ……….năm………
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
……..ngày …….tháng ……….năm………
TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHUYỂN XẾP LƯƠNG CHO GIÁO VIÊN MẦM NON NĂM……
(Dành cho UBND cấp tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Số giáo viên được chuyển xếp lương | Lương, phụ cấp hiện hưởng | Tổng hệ số lương xếp chuyển | Tiền lương và các khoản trích nộp theo quy định | Chênh lệch tiền lương, phụ cấp, các khoản trích nộp tăng thêm 01 tháng | Kinh phí tăng thêm 01 năm |
| ||||||
Tổng tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương | Lương ngạch bậc | Phụ cấp chức vụ (nếu có) | Phụ cấp khu vực | Phụ cấp ưu đãi ngành | Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
| ||||||||
Tổng hệ số lương | Kinh phí trích nộp BHXH, BHYT, BHTN |
| ||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
|
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………………… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm: ……………………..
- Đề nghị Ngân sách Trung ương bổ sung tiếp phần thiếu nguồn là....
……..ngày …….tháng ……….năm………
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
TRƯỜNG: ……………………..
DANH SÁCH GIÁO VIÊN MẦM NON ĐỀ NGHỊ HƯỞNG CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DẠY LỚP GHÉP, DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM...
(Dùng cho Cơ sở giáo dục mầm non)
Tổng số giáo viên dạy lớp ghép ……
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Họ và tên | Ngày tháng năm sinh | Trình độ đào tạo | Dạy lớp ghép 2-3 độ tuổi | Dạy lớp ghép 3 độ tuổi trở lên | Dạy tăng cường tiếng Việt | Mức tiền được hưởng/ tháng | Số tháng được hưởng | Kinh phí tăng thêm năm … |
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 18 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU
……..ngày …….tháng ……….năm………
HIỆU TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO …………..
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DẠY LỚP GHÉP, DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Dành cho Phòng giáo dục và đào tạo cấp huyện)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tổng số giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt | Giáo viên dạy lớp ghép (trong tổng số) | Giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt (trong tổng số) | Tổng số kinh phí | Kinh phí tăng thêm 01 năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 13 | 14 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
| |
1.1 |
|
|
|
|
| |
1.2 |
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
| |
2.1 |
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
DUYỆT CỦA UBND (CẤP HUYỆN)
Tổng số người được hỗ trợ: ……người
Tổng kinh phí hỗ trợ năm 20...: ..... đồng
……..ngày …….tháng ……….năm………
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
……..ngày …….tháng ……….năm………
TRƯỞNG PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
BÁO CÁO NHU CẦU THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ PHỤ CẤP DẠY LỚP GHÉP, DẠY TĂNG CƯỜNG TIẾNG VIỆT CHO TRẺ EM NGƯỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ
(Dành cho UBND cấp tỉnh)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | Đơn vị | Tổng số giáo viên được hưởng chính sách dạy lớp ghép, dạy tăng cường tiếng Việt | Giáo viên dạy lớp ghép (trong tổng số) | Giáo viên dạy tăng cường tiếng Việt (trong tổng số) | Tổng số kinh phí | Kinh phí tăng thêm 01 năm |
1 | 2 | 3 | 4 | 6 | 13 | 14 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
2 |
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
| ||
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng nhu cầu kinh phí tăng thêm: ……………………..
- Đề nghị Ngân sách Trung ương bổ sung tiếp phần thiếu nguồn là.......
……..ngày …….tháng ……….năm………
CHỦ TỊCH
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
File gốc của Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non đang được cập nhật.
Nghị định 06/2018/NĐ-CP về quy định chính sách hỗ trợ ăn trưa đối với trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 06/2018/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Xuân Phúc |
Ngày ban hành | 2018-01-05 |
Ngày hiệu lực | 2018-02-20 |
Lĩnh vực | Tài chính nhà nước |
Tình trạng | Hết hiệu lực |