NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 32/2014/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 18 tháng 11 năm 2014 |
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15 tháng 5 năm 2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ (sau đây gọi là Thông tư số 11/2013/TT-NHNN):
Điều 1 như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
a) Thông tư này quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở từ nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ về một số giải pháp tháo gỡ khó khăn cho sản xuất kinh doanh, hỗ trợ thị trường giải quyết nợ xấu, Nghị quyết số 48/NQ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ về phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 3 năm 2013 và Nghị quyết số 61/NQ-CP ngày 21 tháng 8 năm 2014 của Chính phủ về việc sửa đổi bổ sung Nghị quyết số 02/NQ-CP;
2. Đối tượng áp dụng:
- Cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và đối tượng thu nhập thấp vay vốn để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội và thuê, mua nhà ở thương mại có diện tích nhỏ hơn 70 m2, giá bán dưới 15.000.000 đồng/m2;
- Cán bộ công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động tại đô thị đã có đất ở phù hợp với quy hoạch đang khó khăn về nhà ở nhưng chưa được Nhà nước hỗ trợ dưới mọi hình thức được vay để xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa lại nhà ở của mình;
- Doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án xây dựng nhà ở xã hội, doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở thương mại được chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội do Bộ Xây dựng công bố trong từng thời kỳ (sau đây gọi là doanh nghiệp).
- Các ngân hàng thương mại do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, bao gồm: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam; Ngân hàng thương mại cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long;
c) Các tổ chức, cá nhân có liên quan.”
Điều 3 như sau:
Ngoài các điều kiện cho vay theo quy định của pháp luật hiện hành về cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng; quy định tại Thông tư số 07/2013/TT-BXD ngày 15 tháng 05 năm 2013 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn việc xác định các đối tượng được vay vốn hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ và các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế Thông tư số 07/2013/TT-BXD, khách hàng phải đáp ứng thêm các điều kiện sau:
a) Có hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; hợp đồng thuê, mua nhà ở thương mại với chủ đầu tư;
c) Có đề nghị vay vốn để mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại và cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của khách hàng chưa được vay vốn hỗ trợ tại ngân hàng theo quy định tại Thông tư này;
2. Đối với khách hàng cá nhân vay để xây dựng mới hoặc cải tạo sửa chữa lại nhà ở của mình:
b) Có đề nghị vay vốn để xây dựng mới, cải tạo sửa chữa lại nhà ở của mình và cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của khách hàng chưa được vay vốn hỗ trợ tại ngân hàng theo quy định tại Thông tư này;
3. Đối với khách hàng là hộ gia đình, cá nhân có phương án đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới nhà ở xã hội:
b) Có đề nghị vay vốn để đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới nhà ở xã hội và cam kết khách hàng, các thành viên trong hộ gia đình của khách hàng chưa được vay vốn hỗ trợ tại ngân hàng để thực hiện dự án, phương án nêu trên theo quy định tại Thông tư này;
4. Đối với khách hàng doanh nghiệp:
b) Có mục đích vay vốn để trả các chi phí chưa thanh toán phát sinh kể từ ngày 07 tháng 01 năm 2013 (không bao gồm chi phí thuế) để thực hiện dự án xây dựng nhà ở xã hội, dự án nhà ở thương mại chuyển đổi công năng sang dự án nhà ở xã hội theo quy định tại Thông tư này;
d) Có đủ vốn tối thiểu tham gia vào dự án, phương án vay theo quy định tại khoản 5 Điều này.
a) Tối thiểu 20% giá trị của phương án vay đối với khách hàng quy định tại khoản 1 Điều này;
c) Tối thiểu 30% tổng mức đầu tư của phương án vay đối với khách hàng quy định tại khoản 3 Điều này;
6. Trường hợp khách hàng cá nhân mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thuê, mua nhà ở thương mại chưa có hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở với chủ đầu tư nhưng đáp ứng đủ các điều kiện vay vốn khác thì ngân hàng được phát hành cam kết sẽ cho vay sau khi khách hàng hoàn thành ký kết hợp đồng mua, thuê, thuê mua nhà ở với chủ đầu tư.”
khoản 4 Điều 4 như sau:
a) Tối đa 15 năm đối với khách hàng mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội; thuê, mua nhà ở thương mại tính từ thời điểm khách hàng được giải ngân lần đầu tiên, nhưng không vượt quá thời điểm 01 tháng 06 năm 2031;
c) Tối đa 5 năm đối với khách hàng doanh nghiệp, khách hàng hộ gia đình, cá nhân đầu tư cải tạo hoặc xây dựng mới nhà ở xã hội tính từ thời điểm khách hàng được giải ngân lần đầu tiên, nhưng không vượt quá thời điểm 01 tháng 06 năm 2021.”
Điều 5 như sau:
1. Thời hạn cho vay do khách hàng và ngân hàng thỏa thuận nhưng thời gian được áp dụng mức lãi suất quy định tại Thông tư này không vượt quá thời gian quy định tại khoản 4 Điều 4 Thông tư này.
5. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
khoản 3 như sau:
b) Sửa đổi điểm b khoản 5 như sau:
c) Sửa đổi điểm c (i) khoản 5 như sau:
d) Sửa đổi điểm d (iv) khoản 5 như sau:
6. Sửa đổi khoản 4 Điều 10 như sau:
7. Bổ sung Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 và Phụ lục số 04 đính kèm Thông tư này.
2. Những khoản cho vay trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được các bên tiếp tục thực hiện theo hợp đồng tín dụng đã ký. Trường hợp khách hàng vay vốn mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội, thuê, mua nhà ở thương mại theo các Hợp đồng tín dụng đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành có thời hạn cho vay trên 10 năm thì được điều chỉnh thời gian áp dụng lãi suất cho vay hỗ trợ theo quy định tại khoản 3 Điều 1 Thông tư này.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC SỐ 01 – Mẫu công văn đề nghị vay tái cấp vốn
NGÂN HÀNG…….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……… | ….., ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng các ngành kinh tế)
Căn cứ kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ tại Ngân hàng …… đến thời điểm ……… theo Công văn số …….(1)
1. Số tiền đề nghị tái cấp vốn tháng ... là: …….. (Bằng chữ: ……..)
2. Mục đích vay: cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ;
khoản 3 Điều 8 Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15/5/2013, được sửa đổi, bổ sung tại điểm a khoản 5 Điều 1 Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18/11/2014.
Nơi nhận: | NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP |
(1) Số của Công văn báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP (Phụ lục số 02);
PHỤ LỤC SỐ 02 – Mẫu công văn và báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở
NGÂN HÀNG …… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …….. | ……, ngày … tháng … năm 20… |
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Tín dụng các ngành kinh tế)
điểm b khoản 5 Điều 8 Thông tư số 11/2013/TT-NHNN ngày 15/5/2013 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 07/01/2013 của Chính phủ, được sửa đổi, bổ sung tại điểm b khoản 5 Điều 1 Thông tư số 32/2014/TT-NHNN ngày 18/11/2014, Ngân hàng …… báo cáo kết quả cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP tại Ngân hàng ……. đến thời điểm …….. như sau:
STT | Chỉ tiêu | Doanh số cho vay lũy kế từ đầu chương trình (đồng) | Doanh số thu nợ lũy kế từ đầu chương trình (đồng) | Dư nợ (đồng) | Số khách hàng còn dư nợ | Số tiền cam kết cho vay (đồng) | Số khách hàng cam kết cho vay | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
2 |
2.1 |
2.2 |
3 |
3.1 |
3.2 |
Tổng cộng |
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO THÔNG TƯ 11/2013/TT-NHNN THEO NHÓM ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG Tháng…..năm…… - Dư nợ cho vay hỗ trợ nhà ở không từ nguồn tái cấp vốn của Ngân hàng Nhà nước là ……… tỷ đồng (1)
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
STT | Chỉ tiêu | Doanh số cho vay lũy kế từ đầu chương trình (đồng) | Doanh số thu nợ lũy kế từ đầu chương trình (đồng) | Dư nợ (đồng) | Số lượng khách hàng còn dư nợ | Số tiền cam kết cho vay (đồng) | Số lượng khách hàng cam kết cho vay | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
I |
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
2 |
2.1 |
2.2 |
3 |
3.1 |
3.2 |
II |
1 |
1.1 |
… |
2 |
2.1 |
… |
III |
1 |
1.1 |
… |
2 |
2.1 |
… |
Ghi chú: - (1) Thống kê dư nợ cho vay nhà ở thông thường (không từ nguồn tái cấp vốn) với lãi suất thấp nhất trong khung lãi suất cho vay trung dài hạn của ngân hàng, thời hạn phù hợp với khả năng trả nợ của khách hàng và tình hình tài chính của ngân hàng.
BÁO CÁO KẾT QUẢ CHO VAY HỖ TRỢ NHÀ Ở THEO THÔNG TƯ 11/2013/TT-NHNN THEO ĐỊA BÀN CHO VAY Tháng ……. năm …….
PHỤ LỤC SỐ 04 – Mẫu công văn đề nghị tham gia chương trình cho vay hỗ trợ nhà ở
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Ngân hàng ……… xin báo cáo một số thông tin như sau: - Vốn tự có 2. Về mạng lưới hoạt động của ngân hàng Trong đó: số lượng chi nhánh tại Hà Nội....; số lượng chi nhánh tại Hồ Chí Minh.... Trong đó: số lượng phòng giao dịch tại Hà Nội …..; số lượng phòng giao dịch tại Hồ Chí Minh.... - Dư nợ cho vay đối với lĩnh vực đầu tư, kinh doanh bất động sản - Tỷ trọng cho vay đầu tư, kinh doanh bất động sản trong tổng dư nợ cho vay của ngân hàng
Từ khóa: Thông tư 32/2014/TT-NHNN, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN, Thông tư 32/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư số 32/2014/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước, Thông tư 32 2014 TT NHNN của Ngân hàng Nhà nước, 32/2014/TT-NHNN File gốc của Thông tư 32/2014/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2013/TT-NHNN về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật. Thông tư 32/2014/TT-NHNN sửa đổi Thông tư 11/2013/TT-NHNN về cho vay hỗ trợ nhà ở theo Nghị quyết 02/NQ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hànhTóm tắt
Đăng nhậpĐăng ký |