NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 30/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 25 tháng 12 năm 2015 |
QUY ĐỊNH VIỆC CẤP GIẤY PHÉP, TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 156/2013/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng;
Thông tư này quy định việc cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng (sau đây gọi tắt là Giấy phép), tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
1. Công ty tài chính.
3. Tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính.
4. Ngân hàng thương mại Việt Nam là ngân hàng thương mại được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
6. Thành viên góp vốn là doanh nghiệp Việt Nam, ngân hàng thương mại Việt Nam tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn vào tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
8. Chủ sở hữu là ngân hàng thương mại Việt Nam hoặc tổ chức tín dụng nước ngoài sở hữu toàn bộ vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
a) Thông qua dự thảo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng; Danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm các chức danh Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng ban và thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng nhiệm kỳ đầu tiên;
c) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
11. Đại hội thành lập là đại hội của các cổ đông sáng lập, cổ đông góp vốn thành lập, thành viên sáng lập, thành viên góp vốn được tổ chức sau khi được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước) chấp thuận nguyên tắc việc thành lập, có nhiệm vụ:
b) Bầu, bổ nhiệm các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát nhiệm kỳ đầu tiên theo danh sách nhân sự dự kiến đã được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận;
d) Quyết định các vấn đề khác liên quan đến việc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
13. Bên cho thuê tài chính (bao gồm cả Bên mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính được phép thực hiện cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật.
14. Bên thuê tài chính (bao gồm cả Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính) là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá nhân và các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự, trực tiếp sử dụng tài sản thuê cho mục đích hoạt động của mình.
16. Cho thuê vận hành là hình thức cho thuê hoạt động, theo đó công ty cho thuê tài chính cho thuê tài sản đối với Bên thuê vận hành để sử dụng trong một khoảng thời gian nhất định theo nguyên tắc có hoàn trả tài sản khi kết thúc thời hạn thuê tài sản. Công ty cho thuê tài chính sở hữu tài sản thuê trong suốt thời hạn thuê. Bên thuê vận hành sử dụng tài sản thuê và thanh toán tiền thuê trong suốt thời hạn thuê quy định trong hợp đồng cho thuê vận hành.
17. Bên thuê vận hành là tổ chức, cá nhân hoạt động tại Việt Nam, bao gồm các pháp nhân, cá nhân và các chủ thể dân sự khác theo quy định của pháp luật về dân sự.
19. Kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là các khoảng thời gian trong thời hạn cho thuê tài chính đã được thỏa thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính mà tại cuối mỗi khoảng thời gian đó Bên thuê tài chính phải trả một phần hoặc toàn bộ số tiền thuê tài chính cho Bên cho thuê tài chính.
a) Điều chỉnh kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính là việc Bên cho thuê tài chính chấp thuận kéo dài thêm một khoảng thời gian trả nợ một phần hoặc toàn bộ số tiền trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê của kỳ hạn trả nợ trong phạm vi thời hạn cho thuê tài chính đã thỏa thuận, thời hạn cho thuê tài chính không thay đổi;
Điều 4. Hình thức tổ chức của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
a) Công ty cổ phần do các cổ đông là tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định;
c) Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.
3. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên do các tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn thành lập.
1. Thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.
2. Việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức vốn pháp định thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng sử dụng Giấy phép theo quy định tại Điều 27 Luật các tổ chức tín dụng.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước cấp lại bản sao Giấy phép từ sổ gốc cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
1. Ban trù bị lập hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép theo quy định tại Điều 13, Điều 14, khoản 1, 2, 3 Điều 15, khoản 1, 2, 3, 4, 5, 6 Điều 16 Thông tư này và gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
2. Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày gửi văn bản xác nhận đã nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản chấp thuận nguyên tắc thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp không chấp thuận, Ngân hàng Nhà nước trả lời bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do không chấp thuận.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ các văn bản bổ sung, Ngân hàng Nhà nước xác nhận bằng văn bản về việc đã nhận đầy đủ văn bản.
Điều 9. Nộp lệ phí cấp Giấy phép
2. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày được cấp Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải nộp lệ phí cấp Giấy phép tại Ngân hàng Nhà nước.
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng được cấp Giấy phép chỉ được tiến hành hoạt động kể từ ngày khai trương hoạt động.
khoản 2 Điều 26 Luật các tổ chức tín dụng.
a) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính nơi có Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nộp tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng;
4. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải tiến hành khai trương hoạt động trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày được cấp Giấy phép; quá thời hạn này mà không khai trương hoạt động thì Ngân hàng Nhà nước thu hồi Giấy phép.
Mục 2. ĐIỀU KIỆN CẤP GIẤY PHÉP
Điều 11. Điều kiện cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần
1. Các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
2. Điều kiện đối với cổ đông sáng lập:
b) Chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của nguồn vốn góp;
d) Không phải là cổ đông chiến lược, cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam;
e) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ khoản này, cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng điều kiện sau đây:
(ii) Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp, Luật Cán bộ, công chức;
(i) Được thành lập theo pháp luật Việt Nam;
(iii) Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ về thuế và bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
- Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp;
(v) Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:
- Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
- Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
Điều 12. Điều kiện cấp Giấy phép đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn
khoản 1 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng.
a) Các điều kiện quy định tại điểm b, c, d, đ, g(i), g(ii), g(iii) khoản 2 Điều 11 Thông tư này;
c) Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
khoản 2 Điều 20 Luật các tổ chức tín dụng;
c) Có tổng tài sản có trên 10 tỷ đô la Mỹ vào cuối năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
đ) Có kinh nghiệm hoạt động quốc tế, được các tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng từ mức ổn định trở lên, mức có khả năng thực hiện các cam kết tài chính và hoạt động bình thường ngay cả khi tình hình, điều kiện kinh tế biến đổi theo chiều hướng không thuận lợi;
g) Không phải là cổ đông chiến lược, chủ sở hữu, thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam;
5. Trong thời hạn 5 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, chủ sở hữu, các thành viên sáng lập phải cùng nhau sở hữu 100% vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được lập 01 bộ gốc bằng tiếng Việt.
a) Bộ hồ sơ tiếng Anh phải được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật, trừ các tài liệu sau đây:
(ii) Các báo cáo tài chính;
c) Bản dịch các báo cáo tài chính phải được xác nhận của tổ chức, cá nhân được phép hành nghề dịch thuật theo quy định của pháp luật.
5. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép do các cổ đông sáng lập, chủ sở hữu, thành viên sáng lập ký theo mẫu quy định tại Phụ lục số 01 thông tư này.
3. Đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội nghị thành lập thông qua hoặc chủ sở hữu phê duyệt, bao gồm tối thiểu các nội dung sau đây:
d) Sơ đồ tổ chức và mạng lưới hoạt động dự kiến trong 03 năm đầu tiên;
(i) Chủ tịch, thành viên, thành viên độc lập Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên; Trưởng ban các Ủy ban thuộc Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên;
(iii) Tổng giám đốc (Giám đốc), các Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng và người đứng đầu các đơn vị trực thuộc trong cơ cấu tổ chức;
g) Công nghệ thông tin:
(ii) Thời gian thực hiện đầu tư công nghệ; loại hình công nghệ dự kiến áp dụng; dự kiến cán bộ và khả năng của cán bộ trong việc áp dụng công nghệ thông tin; khả năng tích hợp và kết nối với hệ thống quản lý của Ngân hàng Nhà nước để cung cấp thông tin theo yêu cầu quản lý của Ngân hàng Nhà nước; đảm bảo hệ thống công nghệ thông tin hỗ trợ hệ thống thông tin quản lý hiệu quả;
(iv) Các giải pháp bảo đảm an toàn, bảo mật phù hợp với nội dung hoạt động dự kiến triển khai;
(vi) Dự kiến phân công trách nhiệm báo cáo và kiểm soát hoạt động hệ thống công nghệ thông tin;
(i) Phân tích và đánh giá thị trường, trong đó nêu được thực trạng, thách thức và triển vọng;
(iii) Chiến lược phát triển, mở rộng mạng lưới hoạt động và nội dung hoạt động ngân hàng, đối tượng khách hàng, trong đó phân tích chi tiết việc đáp ứng các điều kiện đối với những nội dung hoạt động có điều kiện;
(i) Nguyên tắc hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ;
khoản 2 Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng và các quy định sau đây:
- Quy định về tổ chức và hoạt động của trụ sở chính, chi nhánh và các đơn vị trực thuộc khác;
k) Phương án kinh doanh dự kiến trong 03 năm đầu, trong đó tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau đây: Phân tích thị trường, chiến lược, mục tiêu và kế hoạch kinh doanh; các báo cáo tài chính dự kiến của từng năm (bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, chỉ tiêu an toàn vốn tối thiểu, các chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động và thuyết minh khả năng thực hiện các chỉ tiêu tài chính trong từng năm).
a) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
c) Các tài liệu khác chứng minh việc đáp ứng các điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng và các quy định của pháp luật có liên quan;
5. Biên bản Hội nghị thành lập thông qua hoặc văn bản của chủ sở hữu phê duyệt dự thảo Điều lệ, đề án thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng, danh sách các chức danh quản trị, kiểm soát, điều hành dự kiến và lựa chọn Ban trù bị, Trưởng Ban trù bị.
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Hồ sơ của cổ đông góp vốn thành lập:
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04A Thông tư này;
b) Đối với cá nhân là cổ đông sáng lập:
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật;
(i) Đơn mua cổ phần theo mẫu quy định tại Phụ lục số 04B Thông tư này;
(iii) Bản sao Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương;
(v) Bản sao Điều lệ tổ chức và hoạt động;
Giấy chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(viii) Báo cáo tài chính của năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và báo cáo tài chính đến thời điểm gần nhất tính từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ. Trường hợp tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép chưa có báo cáo tài chính được kiểm toán thì nộp báo cáo tài chính chưa được kiểm toán và phải nộp báo cáo tài chính được kiểm toán ngay sau khi tổ chức kiểm toán phát hành báo cáo kiểm toán và phải chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo tài chính đã nộp;
(x) Văn bản của cơ quan thuế, cơ quan bảo hiểm xã hội xác nhận về việc thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế, bảo hiểm xã hội của tổ chức;
(i) Hồ sơ quy định tại điểm c khoản này;
(ii) Sơ yếu lý lịch theo mẫu quy định tại Phụ lục số 02 Thông tư này, Phiếu lý lịch tư pháp số 2 theo quy định của pháp luật của người đại diện theo pháp luật, người được cử đại diện phần vốn góp của tổ chức tại tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
4. Sau khi nhận được văn bản chấp thuận nguyên tắc, Ban trù bị phải nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép sau đây:
b) Biên bản và Nghị quyết của Đại hội thành lập về việc thông qua Điều lệ, bầu các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, quy định về tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
d) Quyết định của Hội đồng quản trị về việc bổ nhiệm chức danh Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
e) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
1. Thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 14 Thông tư này.
3. Hợp đồng liên doanh có các nội dung chủ yếu theo quy định của pháp luật và phải có tối thiểu các nội dung sau đây:
b) Tên, địa chỉ của các bên tham gia liên doanh và người đại diện theo pháp luật của các bên liên doanh;
d) Vốn điều lệ, tỷ lệ góp vốn, mức vốn góp của mỗi bên, phương thức góp vốn, tiến độ góp vốn điều lệ;
e) Số lượng và tỷ lệ thành viên Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát và Ban Giám đốc của các bên trong liên doanh;
h) Các nguyên tắc về hạch toán, kế toán, báo cáo, lập và sử dụng các quỹ; việc phân chia lợi nhuận và xử lý lỗ trong kinh doanh;
k) Các điều kiện để sửa đổi, bổ sung hợp đồng liên doanh;
4. Hợp đồng thỏa thuận góp vốn giữa các thành viên sáng lập đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn.
a) Hồ sơ quy định tại điểm d khoản 3 Điều 15 Thông tư này, trừ Đơn mua cổ phần;
6. Hồ sơ đối với chủ sở hữu, thành viên sáng lập là tổ chức tín dụng nước ngoài:
b) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh và tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam. Trường hợp pháp luật nước nguyên xứ quy định cơ quan có thẩm quyền không có chức năng cấp văn bản này thì phải có bằng chứng xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ hoặc văn bản pháp luật của nước nguyên xứ quy định về vấn đề này, được hợp pháp hóa lãnh sự, dịch sang tiếng Việt và được chứng thực theo quy định của pháp luật;
(i) Nội dung hoạt động đã được cấp phép tại nước nguyên xứ tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
(iii) Tỷ lệ an toàn vốn và các tỷ lệ đảm bảo an toàn khác theo quy định của nước nguyên xứ vào năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
d) Văn bản hoặc tài liệu của tổ chức xếp loại tín nhiệm quốc tế xếp hạng tín nhiệm đối với tổ chức tín dụng nước ngoài trong thời hạn 06 tháng trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép;
e) Văn bản cam kết của chủ sở hữu, các thành viên sáng lập về việc:
(ii) Bảo đảm duy trì giá trị thực của vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn không thấp hơn mức vốn pháp định và đáp ứng đầy đủ các quy định về an toàn hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
a) Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng đã được Hội đồng thành viên thông qua;
c) Văn bản chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm đặt trụ sở chính;
e) Văn bản của cơ quan có thẩm quyền nước nguyên xứ đánh giá tổ chức tín dụng nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm b, d, e khoản 4 Điều 12 Thông tư này từ thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép;
(i) Quyết định của chủ sở hữu về việc bổ nhiệm chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc), Kế toán trưởng;
h) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này, Ban trù bị thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên phải nộp bổ sung các văn bản sau đây:
(ii) Biên bản họp Hội đồng thành viên thông qua các nội dung về việc bầu chức danh Chủ tịch Hội đồng thành viên; Biên bản họp Ban kiểm soát về việc bầu chức danh Trưởng ban kiểm soát và thành viên Ban kiểm soát chuyên trách;
Mục 4. CẤP ĐỔI GIẤY PHÉP, CẤP BỔ SUNG NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG VÀO GIẤY PHÉP
1. Ngân hàng Nhà nước không thực hiện cấp đổi Giấy phép đối với các nội dung hoạt động mà tổ chức tín dụng phi ngân hàng không được phép thực hiện theo quy định của pháp luật tại thời điểm cấp đổi; đồng thời, điều chỉnh tên nội dung hoạt động được phép phù hợp với quy định của Luật các tổ chức tín dụng và Phụ lục số 09A, 09B, 09C, 09D Thông tư này. Giấy phép được cấp đổi thay thế tất cả các Giấy phép, văn bản chấp thuận (liên quan đến nội dung sửa đổi, bổ sung Giấy phép) mà Ngân hàng Nhà nước đã cấp cho tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước thời điểm cấp đổi.
1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng có nhu cầu cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép lập hồ sơ theo quy định tại Điều 19 Thông tư này gửi qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Ngân hàng Nhà nước.
3. Sau khi được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải:
b) Công bố những thay đổi của Giấy phép trên các phương tiện thông tin của Ngân hàng Nhà nước và một tờ báo viết hằng ngày trong 03 số liên tiếp hoặc báo điện tử Việt Nam trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ ngày được Ngân hàng Nhà nước cấp đổi Giấy phép, cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Thực hiện sửa đổi, bổ sung Điều lệ phù hợp với nội dung Giấy phép cấp đổi, cấp bổ sung và thực hiện đăng ký với Ngân hàng Nhà nước theo quy định tại khoản 4 Điều 22 Thông tư này.
1. Đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép:
b) Danh mục các nội dung hoạt động theo Giấy phép hiện hành, các văn bản chấp thuận khác của Ngân hàng Nhà nước kèm bản sao Giấy phép hiện hành và các văn bản chấp thuận này.
a) Đơn đề nghị cấp bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép do người đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng phi ngân hàng ký, trong đơn cần nêu rõ các nội dung hoạt động đề nghị bổ sung. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài đề nghị bổ sung hoạt động ngân hàng, trong đơn tổ chức tín dụng nước ngoài là chủ sở hữu, thành viên góp vốn có tỷ lệ góp vốn điều lệ lớn nhất trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài phải cam kết đây là các nội dung hoạt động tổ chức tín dụng nước ngoài đang được phép thực hiện tại nước nguyên xứ, trừ trường hợp điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên có quy định khác thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó;
c) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b khoản này, công ty tài chính bổ sung nội dung hoạt động ngân hàng phải có thêm các văn bản sau đây:
(i) Phương án hoạt động bao thanh toán theo quy định tại điểm g(vi) khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
đ) Ngoài các thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, b, c khoản nay, công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành đề nghị bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính phải có thêm văn bản sau đây:
(i) Phương án hoạt động phát hành thẻ tín dụng, cho thuê tài chính theo quy định tại điểm e(iii) khoản 1 Điều 30, điểm g(ii) khoản 1 Điều 31 Thông tư này;
3. Đối với trường hợp đồng thời đề nghị bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép và cấp đổi Giấy phép:
b) Hồ sơ quy định tại điểm b khoản 1 và điểm b, c, d, đ khoản 2 Điều này.
TỔ CHỨC, QUẢN TRỊ, ĐIỀU HÀNH, KIỂM SOÁT
1. Tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo:
b) Được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại hình tương ứng như sau:
(ii) Công ty cho thuê tài chính cổ phần và tên riêng;
(iv) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn một thành viên và tên riêng;
(vi) Công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên.
a) Được ghi trong Giấy phép và đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật và phải là nơi làm việc của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Ban kiểm soát, Ban điều hành;
c) Đảm bảo an toàn tài sản và phù hợp với yêu cầu hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Điều 21. Thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
2. Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thành lập, chấm dứt, giải thể chi nhánh và văn phòng đại diện của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Điều 22. Đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ
khoản 1 Điều 31 Luật các tổ chức tín dụng và không được trái với quy định của Luật các tổ chức tín dụng, các quy định khác của pháp luật có liên quan. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung của Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
3. Khi cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Điều lệ, tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng tại Ngân hàng Nhà nước trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày thông qua.
a) Văn bản đề nghị của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng hoặc người được những người này ủy quyền, trong đó nêu rõ lý do, sự cần thiết của việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ (đính kèm phụ lục chi tiết nội dung Điều lệ hiện hành, nội dung đề nghị được sửa đổi bổ sung và căn cứ pháp lý để sửa đổi, bổ sung);
c) Điều lệ đã bao gồm các nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
5. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ Ngân hàng Nhà nước có văn bản xác nhận đăng ký nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ.
Điều 93 Luật các tổ chức tín dụng. Các quy định nội bộ, sửa đổi, bổ sung quy định nội bộ phải do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên ban hành.
Điều 24. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng
2. Cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần gồm: Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị, Ban Kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc).
Điều 25. Ủy ban quản lý rủi ro và Ủy ban nhân sự
2. Mỗi Ủy ban phải có tối thiểu ba thành viên, gồm Trưởng ban là thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên và các thành viên khác do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên quyết định, bổ nhiệm, miễn nhiệm theo Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Một thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên chỉ được là Trưởng ban của một Ủy ban. Đối với tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần, Ủy ban quản lý rủi ro phải có tối thiểu một thành viên là thành viên độc lập của Hội đồng quản trị.
a) Quy chế làm việc:
(ii) Các kỳ họp định kỳ của Ủy ban;
(iv) Việc đưa ra quyết định của Ủy ban;
(i) Đối với Ủy ban quản lý rủi ro:
- Phân tích, đưa ra những cảnh báo về mức độ an toàn của tổ chức tín dụng phi ngân hàng trước những nguy cơ, tiềm ẩn rủi ro có thể ảnh hưởng và biện pháp phòng ngừa đối với các rủi ro này trong ngắn hạn, dài hạn;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc quyết định phê duyệt các khoản đầu tư, các giao dịch có liên quan, chính sách quản trị và phương án xử lý rủi ro trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên giao;
- Tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về quy mô và cơ cấu Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, người điều hành phù hợp với quy mô hoạt động và chiến lược phát triển của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
- Nghiên cứu, tham mưu cho Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên trong việc ban hành các quy định nội bộ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng thuộc thẩm quyền của Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên về chế độ tiền lương, thù lao, tiền thưởng, quy chế tuyển chọn nhân sự, đào tạo và các chính sách đãi ngộ khác đối với người điều hành, cán bộ, nhân viên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
1. Việc mua lại cổ phần của cổ đông của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần phải đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
3. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị mua lại cổ phần dẫn đến việc giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
1. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải đảm bảo tuân thủ các quy định tại Luật Doanh nghiệp.
3. Trong thời hạn 05 năm kể từ ngày được cấp Giấy phép, thành viên sáng lập chỉ được chuyển nhượng phần vốn góp cho thành viên sáng lập khác.
4. Việc chuyển nhượng phần vốn góp phải đảm bảo tỷ lệ góp vốn điều lệ quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư này và các điều kiện sau đây:
b) Đối tác mới nhận chuyển nhượng là ngân hàng thương mại Việt Nam phải đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư này;
5. Điều kiện mua lại phần vốn góp:
b) Sau khi thanh toán hết phần vốn góp được mua lại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng vẫn bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác, bảo đảm các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng, giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định;
d) Kinh doanh liên tục có lãi trong 05 năm liền kề trước năm đề nghị mua lại phần vốn góp và không có lỗ lũy kế;
6. Việc chuyển nhượng phần vốn góp, mua lại phần vốn góp phải được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện. Trình tự, thủ tục và hồ sơ đề nghị chuyển nhượng vốn góp, mua lại phần vốn góp thực hiện theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TÀI CHÍNH
Điều 28. Hoạt động của công ty tài chính
Điều 108 đến Điều 111 Luật các tổ chức tín dụng khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12, 13, 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, quy định tại Điều 29, 30, 31, 32, 33, 35, 36 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 29. Điều kiện thực hiện hoạt động bao thanh toán
a) Hoạt động bao thanh toán phải được ghi trong Giấy phép;
c) Có cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động bao thanh toán của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
đ) Có quy định nội bộ về quy trình, thủ tục, nguyên tắc nhận biết khách hàng để giám sát chặt chẽ, bảo đảm ngăn ngừa việc bị lạm dụng cho các mục đích rửa tiền, tài trợ khủng bố và tội phạm khác;
g) Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiệu lực thi hành được bổ sung hoạt động bao thanh toán khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này và các điều kiện sau đây:
(ii) Có thời gian hoạt động tối thiểu 03 năm;
(iv) Tỷ lệ nợ xấu dưới 3% liên tục trong tất cả các quý của năm liền kề trước năm đề nghị bổ sung hoạt động;
(vi) Có Phương án hoạt động bao thanh toán, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động bao thanh toán; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động bao thanh toán; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động bao thanh toán và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động bao thanh toán.
Điều 30. Điều kiện thực hiện hoạt động phát hành thẻ tín dụng
a) Hoạt động phát hành thẻ tín dụng phải được ghi trong Giấy phép;
c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn, cơ sở vật chất, công nghệ, phương tiện, thiết bị và các quy định nội bộ theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thẻ ngân hàng;
đ) Tuân thủ quy định của Ngân hàng Nhà nước về hoạt động thẻ ngân hàng;
(i) Các điều kiện quy định tại điểm g(ii), g(iii), g(iv), g(v) khoản 1 Điều 29 Thông tư này;
(iii) Có Phương án hoạt động phát hành thẻ tín dụng, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động phát hành thẻ tín dụng; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động phát hành thẻ tín dụng; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động phát hành thẻ tín dụng và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động phát hành thẻ tín dụng.
Điều 31. Điều kiện thực hiện hoạt động cho thuê tài chính
a) Hoạt động cho thuê tài chính phải được ghi trong Giấy phép;
c) Có đội ngũ cán bộ đủ trình độ, năng lực chuyên môn về hoạt động cho thuê tài chính, thương mại trong nước và quốc tế bao gồm cả trình độ, kiến thức luật pháp thương mại và nghiệp vụ cho thuê tài chính trong nước và ngoại hối;
đ) Có quy định nội bộ về cho thuê tài chính được thực hiện trong toàn hệ thống và phải bảo đảm có cơ chế kiểm soát, kiểm toán nội bộ, quản lý rủi ro trong hoạt động cho thuê tài chính của Bên cho thuê tài chính. Quy định này tối thiểu phải có các nội dung sau đây:
(ii) Điều kiện cho thuê tài chính, các trường hợp không được cho thuê tài chính hạn chế cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật, các loại tài sản không được cho thuê tài chính; lãi suất cho thuê tài chính và phương pháp tính tiền lãi thuê; hồ sơ cho thuê tài chính và các tài liệu của Bên thuê tài chính gửi Bên cho thuê tài chính phù hợp với đặc điểm của tài sản cho thuê tài chính và đối tượng khách hàng; thu nợ; điều kiện để được xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính, chuyển nợ quá hạn;
(iv) Nguyên tắc, chỉ tiêu đánh giá, xác định mức độ rủi ro cho thuê tài chính đối với các đối tượng khách hàng, lĩnh vực mà Bên cho thuê tài chính ưu tiên hoặc hạn chế cấp tín dụng làm cơ sở để xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh hàng năm, các biện pháp quản lý rủi ro cho thuê tài chính đối với Bên thuê tài chính;
(vi) Việc xét duyệt cho thuê tài chính và xét duyệt, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính (bao gồm gia hạn nợ và điều chỉnh kỳ hạn trả nợ) phải được thực hiện trên nguyên tắc người quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính không là người quyết định cho thuê tài chính, trừ trường hợp việc cho thuê tài chính do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên thông qua;
(viii) Nhận dạng các loại rủi ro có thể phát sinh trong quá trình cho thuê tài chính; quy trình theo dõi, đánh giá và kiểm soát rủi ro; phương án xử lý rủi ro;
g) Công ty tài chính được thành lập và hoạt động trước ngày Nghị định số 39/2014/NĐ-CP có hiện lực thi hành được bổ sung hoạt động cho thuê tài chính khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản này và các điều kiện sau đây:
(ii) Có Phương án hoạt động cho thuê tài chính, trong đó tối thiểu phải có các nội dung: Sự cần thiết hoạt động cho thuê tài chính; biện pháp quản lý, kiểm soát rủi ro đối với hoạt động cho thuê tài chính; phương án tổ chức thực hiện, hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính và các biện pháp bảo đảm tuân thủ các quy định về an toàn trong hoạt động ngân hàng sau khi được bổ sung hoạt động cho thuê tài chính.
Điều 32. Hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán
khoản 2 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 11, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 29 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
Điều 33. Hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng
khoản 4 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 5, 6, 7, 8, 9, 12, khoản 3 Điều 15 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, quy định tại điểm a, b, c, d, đ khoản 1 Điều 30 Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
1. Công ty cho thuê tài chính được thực hiện các hoạt động quy định từ Điều 112 đến Điều 116 Luật các tổ chức tín dụng, Điều 16 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, Thông tư này và quy định của pháp luật có liên quan.
2. Công ty cho thuê tài chính thực hiện hoạt động cho thuê tài chính khi đáp ứng các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 31 Thông tư này.
1. Bên thuê tài chính phải có đủ các điều kiện sau đây:
c) Có phương án, dự án sản xuất, kinh doanh hiệu quả và khả thi, phương án sử dụng vốn để phục vụ đời sống khả thi và trực tiếp sử dụng tài sản thuê để thực hiện dự án, phương án đó, phù hợp với quy định của pháp luật;
d) Đối với tổ chức Việt Nam và nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không quá thời hạn hoạt động còn lại theo quyết định thành lập hoặc giấy phép hoạt động tại Việt Nam; đối với cá nhân nước ngoài, thời hạn cho thuê tài chính không vượt quá thời hạn được phép cư trú còn lại tại Việt Nam.
a) Hợp đồng cho thuê tài chính là thỏa thuận giữa Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính về việc cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật về hoạt động cho thuê tài chính, Thông tư này và các quy định của pháp luật có liên quan. Hợp đồng cho thuê tài chính là hợp đồng không hủy ngang.
(i) Tên, địa chỉ của Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính;
(iii) Tên, đặc tính kỹ thuật, chủng loại, giá cả, thời hạn giao nhận, lắp đặt, bảo hành tài sản thuê, chất lượng của tài sản thuê, các điều khoản, điều kiện khác có liên quan đến tài sản thuê;
(v) Tiền thuê tài chính, thời điểm nhận nợ tiền thuê tài chính; mức lãi suất cho thuê tài chính; nguyên tắc và các yếu tố xác định lãi suất, thời điểm xác định lãi suất cho thuê tài chính đối với trường hợp áp dụng lãi suất cho thuê tài chính có điều chỉnh; loại phí và mức phí áp dụng; các chi phí theo quy định của pháp luật;
(vii) Thỏa thuận về việc chuyển nợ gốc quá hạn, thông báo về chuyển nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn, lãi suất áp dụng đối với tiền lãi thuê chậm trả;
(ix) Các nội dung khác của hợp đồng cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận;
3. Tiền thuê tài chính bao gồm nợ gốc được xác định trên cơ sở giá mua tài sản cho thuê tài chính, các chi phí hợp pháp liên quan đến việc mua tài sản đó và tiền lãi thuê được tính theo quy định của Ngân hàng Nhà nước về phương pháp tính và hạch toán thu, trả lãi của tổ chức tín dụng.
a) Lãi suất cho thuê tài chính do Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính thỏa thuận. Mức lãi suất cho thuê tài chính được tính theo tỷ lệ %/năm;
(i) Lãi suất áp dụng đối với dư nợ gốc quá hạn do Bên cho thuê tài chính thỏa thuận với Bên thuê tài chính trong hợp đồng cho thuê tài chính nhưng không vượt quá 150% lãi suất cho thuê tài chính trong hạn áp dụng ngay trước thời điểm chuyển sang nợ quá hạn đối với số dư nợ gốc đó;
c) Bên cho thuê tài chính chỉ được thỏa thuận với Bên thuê tài chính về việc thu phí thu xếp để thực hiện ký kết hợp đồng hợp vốn cho thuê tài chính giữa các Bên cho thuê tài chính tham gia cho thuê tài chính hợp vốn và các loại phí khác được quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến hoạt động cho thuê tài chính;
5. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ tiền thuê tài chính:
a) Bên thuê tài chính không có khả năng trả nợ tiền thuê tài chính đúng kỳ hạn nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê trong phạm vi thời hạn cho thuê đã thỏa thuận và được Bên cho thuê tài chính đánh giá là có khả năng trả được đầy đủ nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê theo kỳ hạn trả nợ tiền thuê tài chính được điều chỉnh, thì Bên cho thuê tài chính xem xét điều chỉnh kỳ hạn trả nợ gốc và/hoặc tiền lãi thuê phù hợp với nguồn trả nợ của Bên thuê tài chính;
Bên cho thuê tài chính thực hiện cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam, trừ trường hợp được cho thuê tài chính bằng ngoại tệ quy định tại khoản 7 Điều này.
7. Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ:
a) Đối với Bên cho thuê tài chính:
(ii) Thanh toán tiền nhập khẩu tài sản cho thuê tài chính với Bên cung ứng bằng ngoại tệ;
c) Đối với Bên thuê tài chính:
(ii) Có đủ ngoại tệ từ nguồn thu sản xuất, kinh doanh để trả nợ tiền thuê tài chính;
8. Phạt vi phạm và bồi thường thiệt hại:
b) Bên cho thuê tài chính và Bên thuê tài chính có thể thỏa thuận về việc bên vi phạm nghĩa vụ chỉ phải chịu phạt vi phạm mà không phải bồi thường thiệt hại hoặc vừa phải chịu phạt vi phạm và vừa phải bồi thường thiệt hại.
9. Chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn:
Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP;
Điều 22 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính;
điểm a, b khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, Bên thuê tài chính phải thanh toán ngay toàn bộ số tiền thuê còn lại bao gồm:
(ii) Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính. Trường hợp hợp đồng, cho thuê tài chính không có quy định và các bên không có thỏa thuận khác thì tiền lãi thuê còn lại phải trả được tính theo lãi suất trong hạn tại thời điểm cân nhất trước thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
(iv) Tiền lãi đối với tiền lãi thuê chậm trả tính đến thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn;
A = B - C
A: Số tiền lãi phải trả do chậm thanh toán đối với số tiền nợ gốc còn lại quy định tại điểm c khoản này
C: Tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này từ thời điểm chấm dứt hợp đồng cho thuê tài chính trước hạn đến thời điểm trả hết số tiền nợ gốc. Trường hợp Bên thuê tài chính không trả hết số tiền nợ gốc trước thời điểm kết thúc hợp đồng cho thuê tài chính theo hợp đồng cho thuê tài chính thì C bằng toàn bộ tiền lãi thuê còn lại phải trả theo hợp đồng cho thuê tài chính quy định tại điểm c(ii) khoản này.
1. Nguyên tắc mua và cho thuê lại:
b) Trong giao dịch mua và cho thuê lại, Bên mua và cho thuê lại nắm giữ quyền sở hữu tài sản cho thuê và cho thuê lại đối với Bên bán và thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định về cho thuê tài chính tại Thông tư này. Việc chuyển quyền sở hữu tài sản từ Bên bán và thuê lại sang Bên mua và cho thuê lại thực hiện theo quy định của pháp luật;
2. Tài sản mua và cho thuê lại:
a) Phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên bán và thuê lại;
c) Không được sử dụng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ khác;
đ) Tài sản mua và cho thuê lại là tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này.
Hợp đồng mua tài sản phải có các nội dung chính sau đây: tên, địa chỉ của các bên; mục đích mua tài sản; mô tả tài sản; giá mua tài sản; phương thức thanh toán; thời gian, địa điểm thực hiện hợp đồng, phương thức thực hiện hợp đồng; quyền lợi và nghĩa vụ các bên; trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng và các nội dung khác theo thỏa thuận phù hợp với quy định của pháp luật về mua bán tài sản.
a) Quyền và nghĩa vụ của Bên mua và cho thuê lại:
(ii) Yêu cầu Bên bán và thuê lại xuất hóa đơn bán hàng hợp pháp, giao toàn bộ bản gốc giấy tờ sở hữu và các hóa đơn, chứng từ khác về quyền, lợi ích có liên quan của tài sản;
(iv) Thanh toán cho Bên bán và thuê lại số tiền đã thỏa thuận trong hợp đồng mua tài sản;
b) Quyền và nghĩa vụ của Bên bán và thuê lại:
(ii) Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực tất cả các thông tin, tài liệu, liên quan đến tài sản theo yêu cầu của Bên mua và cho thuê lại;
(iv) Bồi thường cho Bên mua và cho thuê lại những thiệt hại phát sinh do các tranh chấp liên quan đến tài sản và quyền sở hữu tài sản của Bên bán và thuê lại;
c) Ngoài quyền và nghĩa vụ quy định tại điểm a, b khoản này, Bên mua và cho thuê lại và Bên bán và thuê lại còn có các quyền và nghĩa vụ quy định từ Điều 17 đến Điều 20 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP và quy định của pháp luật có liên quan.
5. Đồng tiền sử dụng trong mua và cho thuê lại:
6. Mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ:
a) Ngoài các điều kiện quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e khoản 1 Điều 31, điểm a(i), điểm c khoản 7 Điều 35, điểm a, b, d, đ khoản 2 Điều này, mua và cho thuê lại bằng ngoại tệ phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
(ii) Bên bán và thuê lại đang có dư nợ bằng ngoại tệ tại ngân hàng để nhập khẩu tài sản, hoặc Bên bán và thuê lại đang còn nợ bằng ngoại tệ chưa thanh toán cho Bên cung ứng nước ngoài;
(i) Bên mua và cho thuê lại tiến hành mua và cho thuê lại khi Bên bán và thuê lại xuất trình đầy đủ hồ sơ pháp lý về tài sản. Trường hợp ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài quản lý, nắm giữ hồ sơ liên quan đến tài sản thì Bên mua và cho thuê lại sẽ thanh toán tiền mua sau khi đã thỏa thuận với ngân hàng hoặc Bên cung ứng nước ngoài để nhận lại hồ sơ tài sản khi mua lại tài sản mua và cho thuê lại;
(iii) Sau khi Bên mua và cho thuê lại thanh toán tiền mua tài sản mua và cho thuê lại, Bên bán và thuê lại nhận nợ và thanh toán tiền thuê bằng ngoại tệ theo quy định hiện hành về cho thuê tài chính.
1. Công ty cho thuê tài chính cho Bên thuê tài chính vay vốn để bổ sung vốn lưu động phục vụ trực tiếp việc quản lý, vận hành và sử dụng tài sản thuê tài chính.
Điều 38. Hoạt động cho thuê vận hành
khoản 2 Điều 132 Luật các tổ chức tín dụng.
3. Hợp đồng cho thuê vận hành:
b) Hợp đồng cho thuê vận hành tối thiểu phải có những nội dung sau đây:
(ii) Tên, loại, mã số (nếu có) của tài sản cho thuê và các thông tin cần thiết để xác định đúng tài sản cho thuê;
(iv) Tiền thuê;
(vi) Quyền, nghĩa vụ của công ty cho thuê tài chính và Bên thuê vận hành trong hoạt động cho thuê vận hành, chấm dứt hợp đồng cho thuê vận hành trước hạn phù hợp với quy định của pháp luật dân sự và các quy định pháp luật có liên quan.
b) Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phải có phương án xử lý, tối thiểu có các nội dung sau đây:
(ii) Các biện pháp, kế hoạch xử lý cụ thể để bảo đảm trong thời gian tối đa 06 tháng kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành tuân thủ đúng các điều kiện quy định.
3. Đối với tài sản của Bên cho thuê tài chính không phải tài sản cho thuê tài chính quy định tại khoản 12 Điều 3 Thông tư này thuộc các hợp đồng cho thuê tài chính được ký kết trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành và bị chấm dứt trước hạn theo quy định tại điểm a, b, c khoản 1 Điều 21 Nghị định số 39/2014/NĐ-CP, Bên cho thuê tài chính được tiếp tục cho thuê tài chính đối với tài sản đó theo quy định tại Thông tư này và quy định của pháp luật về thu hồi và xử lý tài sản cho thuê tài chính.
4. Trong thời gian tối đa 40 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính phải gửi trực tiếp hoặc bằng đường bưu điện phương án xử lý theo quy định tại khoản 1 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng).
Điều 40. Xử lý sau chuyển tiếp
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ THUỘC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng:
b) Làm đầu mối tiếp nhận, thẩm định và trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép, bổ sung nội dung hoạt động vào Giấy phép;
c) Trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xác nhận đăng ký Điều lệ, nội dung sửa đổi, bổ sung Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đặt trụ sở chính kiểm tra, đình chỉ việc khai trương hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng khi không đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư này;
e) Xử lý đối với các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định của pháp luật;
g) Xem xét phương án xử lý, yêu cầu tổ chức tín dụng phi ngân hàng bổ sung, sửa đổi phương án xử lý, bao gồm cả thời hạn thực hiện (nếu thấy chưa đáp ứng được yêu cầu hoặc chưa bảo đảm tính khả thi), thực hiện các biện pháp trong phương án xử lý theo đúng thời hạn; thanh tra, kiểm tra, giám sát tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện phương án xử lý quy định tại khoản 1 Điều 39 Thông tư này.
Hướng dẫn hạch toán kế toán các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng quy định tại Thông tư này.
Hướng dẫn thực hiện chế độ báo cáo thống kê các hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định tại Thông tư này.
a) Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng có văn bản đề nghị, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố nơi tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập dự định đặt trụ sở chính thẩm định hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và có văn bản gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng;
c) Thanh tra, giám sát và xử lý đối với các hành vi vi phạm của tổ chức tín dụng phi ngân hàng theo quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 08/02/2016.
a) Khoản 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40, 41, 42, 43 Thông tư số 06/2002/TT-NHNN ngày 23/12/2002 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn thực hiện Nghị định số 79/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của công ty tài chính;
c) Quyết định số 40/2007/QĐ-NHNN ngày 02/11/2007 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế cấp Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
đ) Thông tư số 07/2006/TT-NHNN ngày 07/9/2006 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn về hoạt động mua và cho thuê lại theo hình thức cho thuê tài chính theo quy định tại Nghị định số 16/2001/NĐ-CP ngày 02/5/2001 và Nghị định số 65/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ;
g) Quyết định số 731/2004/QĐ-NHNN ngày 15/6/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành quy chế tạm thời về hoạt động cho thuê vận hành của các công ty cho thuê tài chính;
Điều 5, Điều 6, Điều 7 Thông tư số 24/2011/TT-NHNN ngày 31/8/2011 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc thực thi phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính lĩnh vực thành lập và hoạt động ngân hàng theo các Nghị quyết của Chính phủ về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố, Chủ tịch và các thành viên Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Trưởng Ban và các thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng phi ngân hàng chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Thông tư này./.
- Như Điều 43;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Website NHNN;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Kim Anh
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
......... , ngày ... tháng ... năm ...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG
CÔNG TY ... (*)
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Căn cứ Biên bản Hội nghị thành lập ngày...tháng...năm....;
1. Hình thức tổ chức:
- Tên đầy đủ bằng tiếng Việt
- Tên đầy đủ bằng tiếng Anh
- Tên giao dịch (nếu có)
4. Nội dung hoạt động:
6. Vốn điều lệ: ... đồng Việt Nam (bằng chữ...), trong đó tỷ lệ góp vốn của các cổ đông (thành viên) sáng lập như sau:
STT | Tên tổ chức, cá nhân | Địa chỉ | Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu | Giá trị vốn góp | Tỷ lệ vốn góp |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
Chúng tôi xin cam kết:
- Thực hiện đăng ký doanh nghiệp, đăng ký khai trương hoạt động và công bố thông tin theo quy định của pháp luật.
Các cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập, chủ sở hữu Công ty ...(*)
_______________
MẪU SƠ YẾU LÝ LỊCH TỰ KHAI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Ảnh màu (4x6) đóng dấu giáp lai của cơ quan xác nhận lý lịch
| CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
SƠ YẾU LÝ LỊCH |
- Họ và tên khai sinh:
- Bí danh:
- Nơi sinh:
+ Quốc tịch gốc:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
2. Trình độ học vấn
3. Quá trình công tác
- Các chức vụ đang giữ tại các tổ chức khác;
- Khen thưởng, kỷ luật (nếu có).
Kê khai người có liên quan của người dự kiến được bầu, bổ nhiệm làm người quản lý, điều hành và một số chức danh khác của tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
- Tôi cam kết không vi phạm các quy định của pháp luật, của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng;
(Ngoài những nội dung cơ bản trên, người khai có thể bổ sung các nội dung khác nếu thấy cần thiết).
Xác nhận của cơ quan nơi làm việc hoặc Ủy ban nhân dân nơi đăng ký hộ khẩu thường trú
….., ngày ... tháng ... năm……
Người khai
(Ký và ghi rõ họ và tên)
DANH SÁCH CÁC CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
DANH SÁCH CỔ ĐÔNG (THÀNH VIÊN) GÓP VỐN THÀNH LẬP CÔNG TY ...(*)
STT (1) | Tên cổ đông, thành viên góp vốn (2) | Địa chỉ (3) | Số Giấy phép thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, hoặc số chứng minh nhân dân, số hộ chiếu (4) | Giá trị vốn góp (5) | Số cổ phần (6) | Loại cổ phần (7) | Tỷ lệ vốn góp (8) | ||||||
1 |
|
|
|
|
|
| |||||||
2 |
|
|
|
|
|
| |||||||
3 |
|
|
|
|
|
| |||||||
4 |
|
|
|
|
|
| |||||||
5 |
|
|
|
|
|
| |||||||
6 |
|
|
|
|
|
| |||||||
|
|
|
| ||||||||||
7 |
|
|
|
|
|
| |||||||
8 |
|
|
|
|
|
|
Trưởng Ban trù bị
(Ký và ghi rõ họ tên)
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI CÁ NHÂN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…….., ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)
- Họ và tên: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc số giấy tờ chứng thực cá nhân khác, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Số điện thoại:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
Giấy chứng minh nhân dân (hoặc hộ chiếu):
2. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Thời gian nộp tiền:
- Tên tổ chức tín dụng, doanh nghiệp mà cá nhân đang có vốn góp;
4. Cam kết:
a) Mua đủ số cổ phần và góp đúng thời hạn đã đăng ký;
vốn ủy thác, vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của nguồn vốn góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
Người mua cổ phần
(Ký và ghi rõ họ tên)
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
MẪU ĐƠN MUA CỔ PHẦN ĐỐI VỚI TỔ CHỨC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…., ngày ... tháng ... năm...
ĐƠN MUA CỔ PHẦN
Kính gửi: Ban trù bị thành lập Công ty ... (*)
- Tên tổ chức: (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Vốn điều lệ:
- Số điện thoại: …………… Số Fax: ...
- Họ và tên:
- Chức vụ đang nắm giữ tại tổ chức:
Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
3. Người được cử làm đại diện phần vốn góp của tổ chức tại Công ty….(*):
- Ngày tháng năm sinh:
- Quan hệ với tổ chức (trong trường hợp không làm việc cho tổ chức đó):
Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp:
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú:
4. Nội dung đăng ký mua cổ phần:
- Loại cổ phần:
- Tỷ lệ sở hữu so với vốn điều lệ:
5. Tình hình góp vốn, mua cổ phần tại các tổ chức khác:
- Số vốn đã góp, mua cổ phần và tỷ lệ so với tổng vốn điều lệ của tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đó.
Sau khi nghiên cứu Điều lệ của Công ty ...(*) và các quy định của pháp luật có liên quan, (tên tổ chức đề nghị mua cổ phần) cam kết:
b) Không sử dụng vốn ủy thác, vốn huy động, vốn vay của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức, cá nhân khác để góp vốn và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của khoản tiền đã góp thành lập tổ chức tín dụng phi ngân hàng cổ phần;
d) Hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính trung thực, đầy đủ, chính xác của những hồ sơ gửi kèm.
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------
BẢNG KÊ KHAI NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
2. Người có liên quan
STT | Người có liên quan | Mối quan hệ với người khai | Đã tham gia góp vốn tổ chức tín dụng | Tỷ lệ góp vốn điều lệ thành lập Công ty…(*) | |
Tên, địa chỉ tổ chức tín dụng | Tỷ lệ góp vốn điều lệ của tổ chức tín dụng (%) | ||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) |
1 |
|
|
| ||
2 |
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
Tổng cộng |
|
|
| % (chi tiết từng tổ chức tín dụng) |
|
Người khai (7) |
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI THEO MẪU
a) Đối với cá nhân, kê khai các nội dung sau đây:
- Tên thường gọi;
- Địa chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú;
- Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân khác; nơi cấp, ngày cấp, cơ quan cấp;
b) Đối với tổ chức, kê khai các nội dung sau đây:
- Địa chỉ;
2. Đối với phần kê khai Người có liên quan
2.2. Cột (4): Ghi rõ tên, địa chỉ các tổ chức tín dụng đã tham gia góp vốn.
2.4. Cột (6): Ghi cụ thể tỷ lệ vốn góp đăng ký, tham gia góp để thành lập Công ty …. (*) căn cứ theo Phụ lục số 04A, Phụ lục số 04B Thông tư này.
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA CÁ NHÂN
2. Ngày, tháng, năm sinh:
Số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu:
5. Nghề nghiệp, lĩnh vực kinh doanh:
- Tên tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
- Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương:
- Dư nợ vay tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
+ Thực trạng xử lý nợ xấu (Ghi rõ đến thời điểm kê khai đã xử lý như thế nào):
…, ngày ... tháng ... năm ...
Người khai
(Ký, ghi rõ họ tên)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC GÓP VỐN THÀNH LẬP TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
BẢNG KÊ KHAI THÔNG TIN
VỀ LỊCH SỬ QUAN HỆ TÍN DỤNG CỦA TỔ CHỨC
2. Mã số thuế:
4. Thông tin về lịch sử quan hệ tín dụng
- Địa chỉ:
- Tiền gửi tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đến thời điểm kê khai:
- Dư nợ quá hạn tại thời điểm gần nhất:
+ Thời điểm: Tháng/ năm
….., ngày ... tháng ... năm ... |
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG CỦA TỔ CHỨC KHÔNG PHẢI LÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
Kính gửi: (1) ………………………………………
- Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
- Vốn điều lệ
- Số điện thoại: …………… Số Fax: …….
2. Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty ... (*)
- B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).
(C = A - B)
Ghi chú:
- (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
(*) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN | Hà Nội, ngày tháng năm ….. |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính. ….. (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ……….....;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): …............;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ………………………..
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ….(*) là ……. năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là ……. năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ……….. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tổng hợp theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
c) Bảo lãnh ngân hàng;
đ) Bao thanh toán;
g) Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
3. Các hoạt động khác:
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;
e) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để thực hiện các hoạt động đầu tư vào các dự án sản xuất, kinh doanh, cấp tín dụng được phép, ủy thác vốn cho tổ chức tín dụng thực hiện cấp tín dụng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
h) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, trái phiếu doanh nghiệp; đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác;
k) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
m) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số ….. ngày …….., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố........., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP …..;
- Lưu: VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH BAO THANH TOÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN | Hà Nội, ngày tháng năm ..... |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính .......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): .....;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): ............
2. Địa chỉ trụ sở chính: .................................
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ...(*) là ....... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là ............ năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày .............. (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính bao thanh toán theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
b) Bao thanh toán.
3. Hoạt động khác:
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Góp vốn, mua cổ phần theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
e) Làm đại lý kinh doanh bảo hiểm;
h) Cung ứng dịch vụ quản lý, bảo quản tài sản của khách hàng;
k) Tiếp nhận vốn ủy thác của Chính phủ, tổ chức, cá nhân để cấp tín dụng được phép theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty tài chính ... (*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ...(*)/Giấy phép cấp đổi cho Công ty tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty tài chính ......(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ......, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP.......;
- Lưu: VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN | Hà Nội, ngày tháng năm ..... |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính ......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính .......(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Công ty tài chính:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ......;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): .....;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ......................................
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là ......... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty tài chính ... (*) là........... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ...................... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Công ty tài chính ... (*) được thực hiện các hoạt động của công ty tài chính tín dụng tiêu dùng theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
2. Cấp tín dụng dưới các hình thức sau đây:
a) Cho vay, bao gồm cả cho vay trả góp, cho vay tiêu dùng;
c) Phát hành thẻ tín dụng.
3. Các hoạt động khác:
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Mở tài khoản tiền gửi, tài khoản quản lý tiền vay cho khách hàng;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư;
k) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc, mua, bán công cụ chuyển nhượng, trái phiếu Chính phủ, tín phiếu Kho bạc, tín phiếu Ngân hàng Nhà nước và các giấy tờ có giá khác theo quy định của pháp luật;
m) Bảo lãnh phát hành trái phiếu Chính phủ, đại lý phát hành trái phiếu, cổ phiếu và các loại giấy tờ có giá khác.
Điều 6. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Giấy phép thành lập và hoạt động công ty tài chính số ........ ngày ......., kèm các văn bản chấp thuận có liên quan việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép (đối với trường hợp cấp đổi).
Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố ......, một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính..... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty tài chính...(*)).
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ........;
- Lưu: VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
(*) Tên công ty tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
MẪU GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2015/TT-NHNN ngày 25/12/2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /GP-NHNN | Hà Nội, ngày tháng năm...... |
GIẤY PHÉP
THÀNH LẬP VÀ HOẠT ĐỘNG CÔNG TY CHO THUÊ TÀI CHÍNH ... (*)
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
Căn cứ Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 39/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về hoạt động của công ty tài chính và công ty cho thuê tài chính;
Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ..........(*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/Xét đơn đề nghị cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ........... (*) và hồ sơ kèm theo (đối với trường hợp cấp đổi);
QUYẾT ĐỊNH:
1. Tên Công ty cho thuê tài chính:
- Tên viết tắt bằng tiếng Việt (nếu có): ......;
- Tên viết tắt bằng tiếng Anh (nếu có): .....;
2. Địa chỉ trụ sở chính: .............................
Điều 3. Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính ... (*) là ........... năm (đối với trường hợp cấp Giấy phép thành lập mới)/ Thời hạn hoạt động của Công ty cho thuê tài chính ..... (*) là ................... năm (là thời hạn hoạt động được quy định tại Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) kể từ ngày ........... (là ngày hiệu lực của Giấy phép được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp trước đây) (đối với trường hợp cấp đổi Giấy phép).
Công ty cho thuê tài chính ......(*) được thực hiện các hoạt động của công ty cho thuê tài chính theo quy định của pháp luật và của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, gồm các hoạt động sau đây:
a) Nhận tiền gửi của tổ chức;
c) Vay vốn của tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính trong nước và nước ngoài theo quy định của pháp luật;
2. Cho thuê tài chính.
4. Cho vay bổ sung vốn lưu động đối với Bên thuê tài chính.
6. Các hình thức cấp tín dụng khác (sau khi được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận).
7. Các hoạt động khác:
b) Mở tài khoản thanh toán tại ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
d) Tham gia đấu thầu tín phiếu Kho bạc do Ngân hàng Nhà nước tổ chức;
e) Kinh doanh, cung ứng dịch vụ ngoại hối theo quy định của Ngân hàng Nhà nước;
h) Cung ứng dịch vụ tư vấn trong lĩnh vực ngân hàng, tài chính, đầu tư cho Bên thuê tài chính;
Điều 5. Trong quá trình hoạt động, Công ty cho thuê tài chính ... (*) phải tuân thủ pháp luật Việt Nam.
Điều 7. Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính ...(*) /Giấy phép cấp đổi cho Công ty cho thuê tài chính ... (*) được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho Công ty cho thuê tài chính .....(*); một (01) bản để đăng ký doanh nghiệp; ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (một (01) bản lưu tại Văn phòng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố .........., một (01) bản lưu tại hồ sơ cấp Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính... (*)/hồ sơ cấp đổi Giấy phép thành lập và hoạt động Công ty cho thuê tài chính...(*)).
- Như Điều 7;
- UBND tỉnh/TP ......;
- Lưu: VP, TTGSNH.
THỐNG ĐỐC
(*) Tên công ty cho thuê tài chính đề nghị thành lập/ cấp đổi Giấy phép
File gốc của Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 30/2015/TT-NHNN Quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 30/2015/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Kim Anh |
Ngày ban hành | 2015-12-25 |
Ngày hiệu lực | 2016-02-08 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |