NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 14/2020/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 16 tháng 11 năm 2020 |
QUY ĐỊNH VỀ GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP TRONG LĨNH VỰC TIỀN TỆ VÀ NGÂN HÀNG
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật Giám định tư pháp ngày 20 tháng 6 năm 2012; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp ngày 10 tháng 6 năm 2020;
Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Thông tư này quy định về thẩm quyền, tiêu chuẩn, hồ sơ, trình tự, thủ tục bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp và việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau đây gọi tắt là giám định viên tư pháp); công nhận, hủy bỏ công nhận, đăng tải danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng (sau đây gọi tắt là người giám định tư pháp theo vụ việc); quy chuẩn chuyên môn; quy trình thực hiện giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
1. Cán bộ, công chức, viên chức thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước).
3. Cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng gồm giám định tư pháp về:
2. Hoạt động ngoại hối và hoạt động kinh doanh vàng;
4. Bảo hiểm tiền gửi;
a) Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp;
c) Công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc đối với người giám định tư pháp theo vụ việc của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
2. Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương công nhận, hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc tại đơn vị mình.
Điều 5. Tiêu chuẩn giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
a) Tiêu chuẩn quy định tại điểm a khoản 1 Điều 7 Luật Giám định tư pháp và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 7 Luật Giám định tư pháp;
c) Có thời gian hoạt động chuyên môn ở lĩnh vực được đào tạo từ đủ 05 năm trở lên tính từ ngày bổ nhiệm ngạch công chức, viên chức hoặc ký hợp đồng lao động, phù hợp với lĩnh vực mà người đó được bổ nhiệm làm giám định viên tư pháp.
Trường hợp người không có trình độ đại học nhưng được đào tạo, bồi dưỡng chuyên sâu về lĩnh vực nêu tại Điều 3 Thông tư này và có ít nhất 05 năm kinh nghiệm thực tiễn trở lên ở lĩnh vực đó thì có thể được lựa chọn làm người giám định tư pháp theo vụ việc.
1. Hồ sơ bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp:
b) Bản sao có chứng thực các văn bằng chứng minh chuyên ngành được đào tạo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 5 Thông tư này phù hợp với lĩnh vực chuyên môn được đề nghị bổ nhiệm; văn bản công nhận của cấp có thẩm quyền đối với văn bằng do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp;
d) Xác nhận thời gian hoạt động chuyên môn của người được đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp theo Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) 02 ảnh cỡ 2cm x 3cm theo quy định của Bộ Tư pháp.
a) Văn bản đề nghị miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đã đề nghị bổ nhiệm giám định viên tư pháp đó;
khoản 1 Điều 10 Luật Giám định tư pháp.
1. Bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp:
b) Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định bổ nhiệm, cấp thẻ giám định viên tư pháp. Trường hợp từ chối, Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản gửi đơn vị đề nghị và nêu rõ lý do.
a) Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước lập hồ sơ miễn nhiệm, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này gửi Vụ tổ chức cán bộ;
3. Trong thời hạn tối đa 03 ngày kể từ ngày có quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, Vụ Tổ chức cán bộ lập danh sách giám định viên tư pháp, điều chỉnh danh sách giám định viên tư pháp trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký gửi Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Vụ Truyền thông để thực hiện đăng tải danh sách trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
1. Việc cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp được thực hiện đồng thời với việc bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp.
a) Văn bản đề nghị công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nơi người được đề nghị công nhận đang công tác;
c) Hồ sơ quy định tại điểm b, c, d khoản 1 Điều 6 Thông tư này;
2. Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Vụ Tổ chức cán bộ trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước quyết định công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc. Trường hợp từ chối, Vụ Tổ chức cán bộ có văn bản gửi đơn vị đề nghị và nêu rõ lý do.
4. Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký gửi Bộ Tư pháp trước ngày 30 tháng 11 hằng năm, đồng thời gửi Vụ Truyền thông để thực hiện đăng tải danh sách trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
a) Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) có văn bản gửi Vụ Tổ chức cán bộ điều chỉnh thông tin người giám định tư pháp theo vụ việc đã được công nhận, trong đó tối thiểu phải có những nội dung sau: họ và tên người giám định tư pháp theo vụ việc đã được công nhận; số quyết định công nhận; thông tin đề nghị điều chỉnh;
c) Trong thời hạn tối đa 07 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị của Thủ trưởng đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nêu tại điểm a khoản này, quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nêu tại điểm b khoản này, Vụ Tổ chức cán bộ tổng hợp danh sách điều chỉnh thông tin người giám định tư pháp theo vụ việc trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ký gửi Bộ Tư pháp, đồng thời gửi Vụ Truyền thông để thực hiện đăng tải danh sách trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước, gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng để theo dõi.
Khi người giám định tư pháp theo vụ việc không còn đủ tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này:
b) Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương quyết định hủy bỏ công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc đã được mình công nhận và gửi Vụ Tổ chức cán bộ;
Quy chuẩn chuyên môn được áp dụng cho hoạt động giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng là các văn bản quy phạm pháp luật về tiền tệ, hoạt động ngân hàng, hoạt động ngoại hối và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
1. Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng là đơn vị đầu mối tiếp nhận quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại của người trưng cầu giám định trưng cầu Ngân hàng Nhà nước; tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước việc thực hiện giám định tư pháp theo yêu cầu của người trưng cầu giám định.
a) Lập biên bản giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (nếu có) theo quy định tại Điều 13 Thông tư này;
c) Rà soát hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được (nếu có) với hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật ghi trong quyết định trưng cầu giám định và hình thức hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật theo quy định của văn thư, lưu trữ;
điểm b khoản 1 Điều 24 Luật Giám định tư pháp; giao đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) thực hiện giám định theo quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu; thành lập Hội đồng giám định để thực hiện giám định lại lần thứ hai theo quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định;
3. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước đã được giao thực hiện giám định tư pháp trực tiếp nhận được quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại từ người trưng cầu giám định, trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được quyết định có trách nhiệm gửi Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng để tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xử lý theo quy định tại khoản 2 Điều này.
1. Quyết định trưng cầu giám định của người trưng cầu giám định trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước phải được gửi cho đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nơi có giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu trực tiếp để tổ chức thực hiện giám định tư pháp.
3. Khi nhận được quyết định trưng cầu giám định, đơn vị có giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu trực tiếp có trách nhiệm:
b) Gửi quyết định trưng cầu giám định cho giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc được trưng cầu;
Điều 13. Giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
Điều 14. Giám định bổ sung, giám định lại lần đầu
2. Đối với quyết định trưng cầu giám định bổ sung, giám định lại lần đầu trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước, người được trưng cầu thực hiện việc báo cáo, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, chuẩn bị giám định, tổ chức thực hiện giám định theo quy định tại Điều 12, Điều 13, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này.
3. Giám định lại lần đầu về tiền giả theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự:
b) Đối với quyết định trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước: đơn vị có người được trưng cầu giám định, người được trưng cầu giám định thực hiện việc báo cáo, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, chuẩn bị giám định, tổ chức thực hiện giám định bổ sung, giám định lại thực hiện theo quy định Điều 12, Điều 13, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Thông tư này. Người được trưng cầu giám định có quyền được từ chối giám định lại lần đầu nếu đã thực hiện giám định vụ việc được trưng cầu giám định lại.
1. Trong trường hợp có sự khác nhau giữa kết luận giám định lần đầu và kết luận giám định lại về cùng một nội dung giám định thì việc giám định lại lần thứ hai theo quyết định trưng cầu giám định do Hội đồng giám định của Ngân hàng Nhà nước thực hiện.
3. Hội đồng giám định thực hiện nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, chuẩn bị giám định, tổ chức thực hiện giám định theo quy định tại Điều 13, Điều 17, Điều 19, kết luận giám định theo quy định tại khoản 2, 3 Điều 21 Thông tư này.
Quy trình thực hiện giám định tư pháp gồm:
2. Tổ chức thực hiện giám định tư pháp.
4. Lập, bàn giao, lưu giữ hồ sơ giám định.
1. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản giao thực hiện giám định tư pháp, đơn vị được giao thực hiện giám định:
Trường hợp cần bổ nhiệm thêm giám định viên tư pháp, công nhận thêm người giám định tư pháp theo vụ việc, đơn vị được giao lựa chọn người có đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, phù hợp với nội dung yêu cầu giám định theo quyết định trưng cầu giám định, lập hồ sơ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này để bổ nhiệm, công nhận theo quy định tại Điều 7, Điều 9 Thông tư này.
b) Phối hợp với người trưng cầu giám định để nhận bàn giao hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật theo quy định tại Điều 13 Thông tư này (nếu người trưng cầu giám định chưa gửi kèm quyết định trưng cầu giám định).
3. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc lập đề cương giám định, trong đó tối thiểu có các nội dung cơ bản sau:
b) Xác định máy móc, phương tiện, thiết bị, dịch vụ dự kiến sử dụng, áp dụng khi thực hiện giám định (nếu có) và thông báo cho người trưng cầu giám định;
d) Xác định phương pháp thực hiện giám định; các bước thực hiện giám định; tiến độ, thời gian dự kiến hoàn thành giám định;
2. Đối với quyết định trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc của Ngân hàng Nhà nước để tham gia Tổ giám định tư pháp do người trưng cầu giám định thành lập, người được trưng cầu chuẩn bị theo phân công của người trưng cầu giám định, Tổ giám định tư pháp.
Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc:
2. Khi phát sinh nội dung mới hoặc vấn đề khác trong quá trình thực hiện giám định, có văn bản thông báo ngay cho người trưng cầu giám định biết để thống nhất phương án giải quyết.
4. Lập văn bản ghi nhận kịp thời, đầy đủ, trung thực toàn bộ quá trình và kết quả thực hiện giám định theo Phụ lục 04 ban hành kèm theo Thông tư này.
1. Thời hạn giám định tư pháp:
b) Tối đa 01 tháng đối với trường hợp giám định tiền giấy, tiền kim loại do Ngân hàng Nhà nước phát hành;
d) Tối đa 03 tháng đối với trường hợp giám định hoạt động ngân hàng, bao gồm các hoạt động: cấp tín dụng, nhận tiền gửi và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản;
e) Tối đa 04 tháng đối với trường hợp giám định vụ việc có từ 02 nội dung giám định khác nhau trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng quy định tại Điều 3 Thông tư này trở lên hoặc có tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều tổ chức, cá nhân.
Điều 21. Kết luận giám định tư pháp
2. Căn cứ kết quả thực hiện giám định tư pháp quy định tại khoản 3 Điều 19 Thông tư này, giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc đưa ra nhận xét, đánh giá, kết luận đối với từng nội dung yêu cầu giám định cụ thể.
4. Trường hợp người trưng cầu giám định trưng cầu trực tiếp giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, bản kết luận giám định phải có chữ ký và ghi rõ họ tên của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc.
6. Trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định tư pháp thì ngoài chữ ký, họ, tên của người giám định, Ngân hàng Nhà nước ký, đóng dấu vào bản kết luận giám định tư pháp.
8. Kết luận giám định tư pháp quy định tại khoản 4, khoản 5 Điều này phải được gửi cho Ngân hàng Nhà nước (qua Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng) để theo dõi việc thực hiện giám định.
1. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, người đầu mối của Tổ giám định tư pháp, Chủ tịch Hội đồng giám định lập hồ sơ giám định tư pháp, bao gồm các tài liệu sau:
b) Văn bản của Ngân hàng Nhà nước về việc giao thực hiện giám định tư pháp;
d) Biên bản giao, nhận, mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật;
e) Hồ sơ, tài liệu, chứng từ liên quan đến việc thuê máy móc, phương tiện, thiết bị, dịch vụ phục vụ việc giám định tư pháp (nếu có);
h) Quyết định thành lập Hội đồng giám định đối với trường hợp giám định lại lần thứ hai (nếu có);
k) Kết luận giám định, kết luận giám định bổ sung (nếu có), kết luận giám định lại (nếu có);
2. Bàn giao hồ sơ giám định:
b) Hồ sơ giám định tư pháp của Tổ giám định tư pháp được bàn giao cho đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp.
3. Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nhận bàn giao hồ sơ giám định tư pháp có trách nhiệm bảo quản, lưu trữ theo quy định của pháp luật về lưu trữ và theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
a) Đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước nhận bàn giao hồ sơ giám định tư pháp có trách nhiệm xuất trình hồ sơ giám định tư pháp khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền tiến hành tố tụng;
2. Trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, Vụ Tổ chức cán bộ, Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng, đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp, đơn vị có thành viên được giao làm đầu mối của Tổ giám định tư pháp, đơn vị có thành viên là Chủ tịch Hội đồng giám định báo cáo bằng văn bản về tiến độ, kết quả thực hiện công tác giám định năm theo Phụ lục 08 ban hành kèm theo Thông tư này và đề xuất khen thưởng (nếu có), gửi Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
Mục 3. TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CÁ NHÂN, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
1. Đầu mối quản lý chung công tác giám định tư pháp của Ngân hàng Nhà nước: tiếp nhận quyết định trưng cầu giám định tư pháp, tham mưu, trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước giao đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định tư pháp; đề xuất thành lập Hội đồng giám định; nhận kết luận giám định theo quy định tại Thông tư này.
a) Xử lý những vấn đề mới phát sinh, khó khăn, vướng mắc, đề nghị của giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, Tổ giám định tư pháp, Hội đồng giám định;
c) Hằng năm, trên cơ sở đề xuất khen thưởng của các đơn vị quy định tại Điều 23 Thông tư này, phối hợp với Vụ Thi đua khen thưởng kịp thời khen thưởng người giám định tư pháp có thành tích xuất sắc trong hoạt động giám định tư pháp.
1. Vụ Tổ chức cán bộ
b) Chủ trì, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị khác tiến hành rà soát, củng cố đội ngũ người giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
Điều 26. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc
2. Thực hiện đầy đủ, đúng trách nhiệm, nghĩa vụ quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 11; khoản 2, khoản 3 Điều 23; khoản 2, khoản 3 Điều 28 Luật Giám định tư pháp.
4. Báo cáo Thủ trưởng đơn vị trực tiếp quản lý mình về tiến độ, kết quả thực hiện giám định để thực hiện chế độ báo cáo quy định tại Điều 23 Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 và thay thế Thông tư số 44/2014/TT-NHNN ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn một số nội dung về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng.
1. Giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc, Tổ giám định tư pháp đang thực hiện giám định tư pháp theo quyết định trưng cầu giám định tư pháp của người trưng cầu giám định trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thực hiện theo quy định tại Thông tư số 44/2014/TT-NHNN và các văn bản khác có liên quan.
3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước rà soát, lập danh sách giám định viên được bổ nhiệm trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành còn đủ tiêu chuẩn quy định tại Điều 5 Thông tư này, kèm 02 ảnh nêu tại điểm đ khoản 1 Điều 6 Thông tư này gửi Vụ Tổ chức cán bộ cấp thẻ giám định viên tư pháp.
Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
- Như Điều 29;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu: VP, Vụ PC, TTGSNH8 (5b).
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Đoàn Thái Sơn
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
………(1)……… | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……(2)……, ngày … tháng … năm 20… |
GIẤY XÁC NHẬN THỜI GIAN HOẠT ĐỘNG CHUYÊN MÔN CỦA CÁN BỘ, CÔNG CHỨC
Kính gửi: …………(3)…………
1. Ông/bà: ......................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu số: .................................................
- Đơn vị công tác: ………………………… (4) .....................................................................
- Thời gian hoạt động chuyên môn: ... năm ... tháng (bao gồm thời gian làm việc tại ..(4).. và thời gian ... năm ... tháng làm việc tại đơn vị khác (6)...(nếu có).
- Ngày, tháng năm sinh: ...................................................................................................
Ngày cấp: …………………………… Nơi cấp: ....................................................................
- Trình độ chuyên môn: …………………… (5) ....................................................................
| ………… (7) ………… |
(1) Tên đơn vị xác nhận.
(3) Ghi Vụ Tổ chức cán bộ (đối với trường hợp bổ nhiệm giám định viên tư pháp; công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, trừ Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương); Ghi đơn vị thuộc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố được giao nhiệm vụ tham mưu, giúp Giám đốc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố thực hiện công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc).
(5) Ghi trình độ chuyên môn cao nhất được đào tạo.
(7) Thủ trưởng đơn vị ký tên, đóng dấu.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
Giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật
(1)
Chúng tôi gồm:
- Ông (bà) ………………………………………… chức vụ .....................................................
2. Đại diện …………………… (3) ………… (bên nhận):
- Ông (bà) ………………………………………… chức vụ .....................................................
- Ông (bà) ………………………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu …………………………
Tiến hành giao, nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật thuộc Quyết định trưng cầu giám định số ………… (4) ………… Bên giao đã giao và bên nhận đã nhận hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, gồm:
(2) Mẫu vật: ………………………… (5)...............................................................................
Biên bản này đã được đọc lại cho những người có tên nêu trên nghe, đồng ý nội dung và ký xác nhận dưới đây. Biên bản được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ 01 (một) bản, có giá trị như nhau.
NGƯỜI TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH | ĐẠI DIỆN |
(1) Được sử dụng trong trường hợp nhận bàn giao trực tiếp.
(3) Tên cơ quan, đơn vị nhận bàn giao.
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật giao, nhận (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định...). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (1)
Chúng tôi gồm:
- Ông (bà) …………………… chức vụ, đơn vị công tác ......................................................
2. Người chứng kiến (nếu có):
- Ông (bà) ……………………; đơn vị công tác, chức vụ hoặc số căn cước công dân, CMND, hộ chiếu ……………………
1. Tình trạng bưu kiện hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật:
…………………… (4)........................................................................................................
a) Hồ sơ, tài liệu …………………… (5) ..............................................................................
c) …………………………………. (5) ..................................................................................
Việc mở niêm phong hoàn thành hồi…… giờ …… ngày ……/……/……
NGƯỜI LÀM CHỨNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
ĐẠI DIỆN (3)…………
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) Sử dụng trong trường hợp nhận được hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật gửi qua đường bưu điện.
(3) Tên cơ quan, đơn vị mở niêm phong.
(5) Ghi cụ thể từng loại hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật nhận được khi mở niêm phong (tên, loại, số, ký hiệu, ngày, tháng, năm, trích yếu nội dung thông tin và tình trạng của tài liệu, đối tượng giám định, tính phù hợp của thông tin, tài liệu hồ sơ theo quy định của pháp luật về văn thư: bản chụp có chứng thực theo quy định,..). Đối với mẫu vật, cần ghi rõ tình trạng mẫu vật, hình thức được bảo quản.
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ghi nhận quá trình thực hiện giám định tư pháp
- ………………………(1) được bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định viên tư pháp theo vụ việc theo Quyết định số .... ngày.... tháng .... năm 20... của....; số thẻ giám định viên tư pháp: …………
- …………………………
1. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ nhất (3):
- Thời gian, địa điểm: …………………………(5) .................................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng: ………………..(7)………………………………………………………………………
2. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ hai (3):
- Thời gian, địa điểm: …………………… (5) .......................................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng: ……………………….(7)……………………………………………………………………………….
3. Quá trình thực hiện giám định tư pháp đối với nội dung yêu cầu giám định thứ (3):
- Thời gian, địa điểm: ………………………… (5) ................................................................
- Phương pháp thực hiện; phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng: …………………………(7)
| ……… (9)..., ngày.... tháng.... năm.... |
(1) Tên giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(3) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định ghi tại quyết định trưng cầu giám định.
(5) Ghi cụ thể theo thứ tự thời gian (ngày, tháng, năm) và địa điểm thực hiện giám định đối với nội dung yêu cầu giám định được trưng cầu.
(7) Ghi rõ phương pháp đã thực hiện; các phương tiện, máy móc, thiết bị, dịch vụ đã sử dụng trong quá trình giám định.
(9) Địa điểm nơi người giám định lập văn bản ghi nhận quá trình giám định.
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/QĐ-NHNN | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
VỀ THÀNH LẬP HỘI ĐỒNG GIÁM ĐỊNH
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Xét đề nghị của Vụ Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH
Ông (Bà) ……………………………………………………………(1) - Chủ tịch Hội đồng;
Ông (Bà) ……………………………………………………………(1)- Thành viên;
Điều 2. Hội đồng giám định quy định tại Điều 1 Quyết định này thực hiện giám định tư pháp theo đúng quy định của pháp luật về giám định tư pháp.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và các cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- Như Điều 4;
- BLĐ NHNN;
- Bộ Tư pháp;
- Tên cơ quan trưng cầu giám định;
- Cơ quan TGSNH;
Lưu: VP, TCCB(...b).
THỐNG ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
(1) Ghi Họ, tên, chức danh, số thẻ giám định viên tư pháp đối với giám định viên tư pháp đã được cấp thẻ (nếu có).
(Ban hành kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
………(1)……… |
|
Căn cứ Luật Giám định tư pháp; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Nghị định số 85/2013/NĐ-CP ngày 29/7/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ Quyết định trưng cầu giám định số ……… ngày ……tháng....năm.... của …………;(2)
Căn cứ Văn bản…… ngày…. tháng....năm....của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc giao thực hiện giám định tư pháp; (4)
Căn cứ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật do …(6)... cung cấp (Biên bản giao nhận/mở niêm phong số... ngày...tháng....năm....);
I. THÔNG TIN CHUNG
2. Họ, tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp gồm:
- Ông/bà: ………(7) ..........................................................................................................
4. Thông tin xác định đối tượng giám định (9)
a) Thời gian tiếp nhận trưng cầu giám định (10)
6. Nội dung yêu cầu giám định (12)
8. Thời gian, địa điểm giám định (14)
1. Nội dung yêu cầu giám định thứ nhất
b) Thực trạng thông tin từ hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật (16)
d) Kết luận (18)
a) Cơ sở pháp lý (15)
c) Nhận xét, đánh giá (17)
3. Nội dung yêu cầu giám định thứ...
III. THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM HOÀN THÀNH VIỆC GIÁM ĐỊNH
- Địa điểm hoàn thành giám định:
+ Người trưng cầu giám định tư pháp: ... bản;
+ Lưu hồ sơ giám định: .... bản.
Chữ ký của người giám định (19)
(Ký và ghi rõ họ, tên)
XÁC NHẬN CỦA .... (20)
(Ký tên, đóng dấu)
XÁC NHẬN CỦA .... (21)
(Ký tên, đóng dấu)
- (8);
- Cơ quan TGSNH;
- Lưu: VT, Hồ sơ GĐTP (...b);
(1) Tên đơn vị được giao giám định tư pháp.
(3) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định bổ nhiệm giám định viên tư pháp/công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc.
(5) Ghi rõ: số, ngày, tháng, năm của Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về thành lập Hội đồng giám định/Quyết định của Thủ trưởng đơn vị được giao thực hiện giám định tư pháp về việc thành lập tổ giám định tư pháp/cử giám định viên tư pháp/người giám định tư pháp theo vụ việc.
(7) Ghi tên thành viên Hội đồng giám định/người giám định tư pháp, số thẻ giám định viên tư pháp (nếu có).
(9) Ghi rõ tên, địa chỉ, giấy phép thành lập hoạt động, giấy đăng ký kinh doanh, người đại diện theo pháp luật và/hoặc tên, địa chỉ, chứng minh thư/căn cước công dân/số hộ chiếu của đối tượng giám định được nêu trong quyết định trưng cầu giám định.
(11) Ghi cụ thể thời gian theo các Biên bản nhận bàn giao/mở niêm phong hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật.
(13) Ghi cụ thể các phương pháp sử dụng/áp dụng trong quá trình thực hiện giám định.
(15) Ghi đầy đủ tên, số, ngày tháng năm của các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung, phạm vi điều chỉnh liên quan đến nội yêu cầu giám định.
(17) Căn cứ nội dung yêu cầu giám định, kết quả nghiên cứu, đối chiếu nội dung hồ sơ, đối tượng giám định, thông tin, tài liệu, đồ vật, mẫu vật đã được cung cấp với quy định cụ thể tại các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan nêu tại (15) để đưa ra nhận xét, đánh giá nội dung yêu cầu giám định.
(19) Ký, ghi rõ họ tên của từng giám định viên tư pháp, người giám định tư pháp theo vụ việc/từng thành viên Hội đồng giám định.
(21) Ký, đóng dấu của Ngân hàng Nhà nước đối với trường hợp trưng cầu Ngân hàng Nhà nước thực hiện giám định và trong trường hợp kết luận giám định của Hội đồng giám định.
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO (1) | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ………/……… | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
BÁO CÁO VỀ VIỆC THỰC HIỆN GIÁM ĐỊNH TƯ PHÁP THÁNG……… NĂM ………
(Từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 tháng sau)
Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
TT
Văn bản trưng cầu, yêu cầu giám định tư pháp
(2)
Thực hiện/ Từ chối giám định
(3)
Thực hiện giám định tư pháp
Ghi chú
Quyết định thành lập Hội đồng giám định/Tổ giám định/cử người giám định
Người thực hiện giám định
Ngày bắt đầu thực hiện giám định
Tiến độ thực hiện giám định
(4)
1.
2.
3.
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ (1) |
(2) Ghi rõ số, ngày tháng năm, cơ quan trưng cầu giám định của quyết định trưng cầu giám định, quyết định trưng cầu giám định bổ sung, quyết định trưng cầu giám định lại.
(4) Báo cáo rõ tiến độ, kết quả thực hiện giám định theo tiến độ được ghi tại văn bản ghi nhận quá trình thực hiện giám định của kỳ báo cáo.
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-NHNN ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
ĐƠN VỊ BÁO CÁO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/……… | ………, ngày …… tháng …… năm …… |
Kết quả thực hiện công tác giám định tư pháp năm ………
(Từ ngày 15/12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14/12 của kỳ báo cáo)
Kính gửi: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng
1. Bổ nhiệm, miễn nhiệm giám định viên tư pháp, cấp và thu hồi thẻ giám định viên tư pháp; công nhận, hủy bỏ công nhận danh sách người giám định tư pháp theo vụ việc; thay đổi thông tin người giám định tư pháp
- Bổ nhiệm giám định viên tư pháp: ………người.
1.2. Cấp, thu hồi thẻ giám định viên tư pháp
+ Cấp mới thẻ giám định viên tư pháp: ………người.
- Thu hồi thẻ giám định viên tư pháp: ………người.
- Công nhận người giám định tư pháp theo vụ việc: ………người.
1.4. Thay đổi thông tin người giám định tư pháp: ... người
- Giám định viên tư pháp: ………người.
2. Tổ chức đào tạo, tập huấn kiến thức về giám định tư pháp (1)
- Số lượng công chức tham dự: ………người/khóa.
3. Về kết quả tổ chức thực hiện giám định tư pháp
a) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo: ………quyết định. Trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ……… quyết định
b) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã từ chối (nêu rõ lý do từ chối): ………quyết định (nếu có). Trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
c) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã triển khai thực hiện:...., trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ………
d) Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã ban hành kết luận giám định: ………quyết định. Trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ……… quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ……… quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ……… quyết định
+ Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ………quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ……… quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện trong kỳ báo cáo: ……… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ……… quyết định
- Tổng số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện từ kỳ trước chuyển sang kỳ báo cáo: ………quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ……… quyết định
- Báo cáo cụ thể tiến độ thực hiện đối với các quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện.
Tổng số quyết định trưng cầu giám định đã tiếp nhận trong kỳ báo cáo: ………, trong đó:
- Số quyết định trưng cầu giám định lần đầu: ……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định lại lần đầu: ……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định đã ban hành kết luận giám định: ……… trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định tạm dừng: .... (nêu rõ lý do tạm dừng), trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: ……… quyết định
- Số quyết định trưng cầu giám định đang thực hiện: ……… quyết định, trong đó:
+ Số quyết định trưng cầu giám định bổ sung: quyết định
4. Đánh giá chung
4.2. Hạn chế
1. Khó khăn, vướng mắc về pháp lý
3. Khó khăn, vướng mắc khác
- Như trên; | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ BÁO CÁO |
(1) Trường Bồi dưỡng cán bộ ngân hàng báo cáo số liệu tập huấn, đào tạo của Ngân hàng Nhà nước.
File gốc của Thông tư 14/2020/TT-NHNN quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 14/2020/TT-NHNN quy định về giám định tư pháp trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
Số hiệu | 14/2020/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Đoàn Thái Sơn |
Ngày ban hành | 2020-11-16 |
Ngày hiệu lực | 2021-01-01 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |