NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 10/2015/TT-NHNN | Hà Nội, ngày 22 tháng 07 năm 2015 |
Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Luật các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (sau đây gọi tắt là Nghị định số 55/2015/NĐ-CP).
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm: ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, tổ chức tín dụng phi ngân hàng (trừ công ty cho thuê tài chính, công ty tài chính bao thanh toán), tổ chức tài chính vi mô, quỹ tín dụng nhân dân và chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi chung là tổ chức tín dụng).
2. Tổ chức, cá nhân được vay vốn theo quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP (sau đây gọi chung là khách hàng).
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước) thực hiện hỗ trợ nguồn vốn đối với các tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn thông qua việc sử dụng các công cụ điều hành chính sách tiền tệ theo quy định hiện hành, bao gồm:
2. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với tổ chức tín dụng cho vay lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn nợ và cho vay mới
1. Khách hàng quy định tại khoản 1 Điều 12, khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP khó khăn trong việc trả nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng được tổ chức tín dụng chủ động xem xét:
b) Cho vay mới để phục hồi sản xuất kinh doanh đối với khách hàng có dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi.
Điều 5. Hồ sơ, trình tự thủ tục khoanh nợ, xóa nợ
khoản 2 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm:
b) Văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh);
d) Biên bản xác định thiệt hại do thiên tai, dịch bệnh xảy ra trên phạm vi rộng đối với đối tượng vay vốn, ghi rõ mức độ bị thiệt hại về tài sản trên tổng số vốn thực hiện dự án, phương án sản xuất kinh doanh đề nghị vay vốn và số vốn vay bị thiệt hại, có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay và xác nhận của cơ quan có thẩm quyền tại địa phương, cụ thể:
(ii) Khách hàng là hộ kinh doanh, hợp tác xã, chủ trang trại: xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp huyện;
đ) Bản sao hợp đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày đề nghị khoanh nợ có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
2. Hồ sơ đề nghị khoanh nợ đối với trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao bị thiệt hại về tài sản do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng, cần xử lý khoanh nợ theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm:
b) Phương án phục hồi sản xuất kinh doanh khả thi trong thời gian khoanh nợ, phương án trả nợ sau thời gian khoanh nợ do khách hàng lập và được tổ chức tín dụng cho vay thẩm định, chấp thuận;
d) Bản sao hợp đồng tín dụng, khế ước vay vốn hoặc các giấy tờ nhận nợ khác có rút số dư nợ (gốc, lãi, tổng số) đến ngày đề nghị khoanh nợ có xác nhận của tổ chức tín dụng cho vay;
3. Hồ sơ đề nghị xóa nợ đối với trường hợp khách hàng là tổ chức đầu mối thực hiện liên kết theo chuỗi giá trị và doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao đã được áp dụng các biện pháp hỗ trợ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, được khoanh nợ mà vẫn gặp khó khăn, không có khả năng trả nợ, cần xử lý xóa nợ theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP bao gồm:
b) Tài liệu chứng minh khách hàng đã được tổ chức tín dụng khoanh nợ, trong đó nêu rõ số tiền và thời gian khoanh nợ;
d) Bản sao báo cáo tài chính của khách hàng 02 (hai) năm liên tục liền kề trước năm đề nghị xóa nợ đã được kiểm toán và báo cáo tài chính của khách hàng đến thời điểm đề nghị xóa nợ, trong đó thể hiện khách hàng liên tục bị thua lỗ, không có khả năng trả nợ vay;
e) Các giấy tờ liên quan khác (nếu có).
a) Lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ, xóa nợ:
khoản 2 Điều 12 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, sau khi Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản thông báo tình trạng thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này;
điểm b khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị khoanh nợ theo quy định tại khoản 2 Điều này;
điểm c khoản 3 Điều 14 và khoản 3 Điều 15 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP, tổ chức tín dụng phối hợp khách hàng lập 01 (một) bộ hồ sơ đề nghị xóa nợ theo quy định tại khoản 3 Điều này;
c) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tổng hợp số liệu khoanh nợ, xóa nợ của các tổ chức tín dụng trên địa bàn báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và đề nghị Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao cơ quan tài chính địa phương cùng phối hợp với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh để tiến hành kiểm tra, xác nhận về hồ sơ, số liệu chi tiết đề nghị khoanh nợ, xóa nợ của tổ chức tín dụng theo Mẫu biểu số 02 đính kèm Thông tư này;
(i) Xác nhận số liệu tổng hợp khoanh nợ, xóa nợ trên địa bàn theo Mẫu biểu số 03 đính kèm Thông tư này;
đ) Tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống đề nghị khoanh nợ, xóa nợ gửi Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính theo Mẫu biểu số 04 đính kèm Thông tư này;
g) Căn cứ chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng, đồng gửi cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tại các địa phương thuộc đối tượng khoanh nợ, xóa nợ;
Điều 6. Tỷ lệ khấu trừ tối đa đối với tài sản bảo đảm quy định tại điểm b Khoản 1 Điều 13 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP
2. Tổ chức tín dụng quyết định tỷ lệ khấu trừ đối với từng loại tài sản bảo đảm của khoản cho vay trên cơ sở đánh giá khả năng thu hồi khi xử lý tài sản bảo đảm đó nhưng không được vượt quá tỷ lệ khấu trừ tối đa quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng
Điều 23 Nghị định số 55/2015/NĐ-CP.
2. Phối hợp khách hàng lập hồ sơ đề nghị khoanh nợ, xóa nợ; tập hợp hồ sơ và chịu trách nhiệm rà soát, kiểm tra đảm bảo tính hợp lệ, hợp pháp của hồ sơ, số liệu chi tiết đề nghị khoanh nợ, xóa nợ theo quy định tại Thông tư này.
3. Chủ động phối hợp với chính quyền địa phương các cấp, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc thông tin, tuyên truyền về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn theo quy định tại Nghị định số 55/2015/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Thực hiện theo dõi riêng hồ sơ cho vay đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn.
5. Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) kết quả tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Mẫu biểu 05 đính kèm Thông tư này.
1. Vụ Tín dụng các ngành kinh tế
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước trong việc phối hợp với Bộ Tài chính xem xét hồ sơ, tổng hợp số liệu đề nghị khoanh nợ, xóa nợ do nguyên nhân khách quan, bất khả kháng và thiên tai, dịch bệnh trên phạm vi rộng theo quy định tại Thông tư này;
2. Vụ Chính sách tiền tệ
b) Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
a) Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xây dựng chính sách khuyến khích các tổ chức tín dụng mở chi nhánh, phòng giao dịch tại khu vực nông thôn (đặc biệt vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn) trên cơ sở các tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện theo quy định của pháp luật hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước về mở rộng mạng lưới của tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ;
Phối hợp với Vụ Tín dụng các ngành kinh tế và các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này.
a) Theo dõi và phối hợp với các đơn vị có liên quan xử lý các vấn đề phát sinh trong việc triển khai chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn;
b) Chủ trì việc kiểm tra, xác nhận, tổng hợp số liệu đề nghị khoanh nợ, xóa nợ của các tổ chức tín dụng để tham mưu Ủy ban nhân dân cấp tỉnh báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước và Bộ Tài chính;
d) Định kỳ hàng quý (chậm nhất vào ngày 15 tháng đầu tiên của quý tiếp theo) báo cáo Ngân hàng Nhà nước (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế) kết quả tín dụng đối với lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn theo Mẫu biểu 06 đính kèm Thông tư này.
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 25 tháng 7 năm 2015.
Nghị định số 41/2010/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn.
Nơi nhận: | KT. THỐNG ĐỐC |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A |
|
|
|
|
| TCTD đề xuất | |
I |
|
|
|
|
| rõ thời gian | |
1 |
|
|
|
|
| đề nghị | |
2 |
|
|
|
|
| khoanh nợ | |
|
|
|
|
|
| đối với | |
II |
|
|
|
| từng khách hàng | ||
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
| ||||
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
| ||
… |
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
| ||||
… |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Lập biểu | Kế toán trưởng | ………………., ngày…….tháng………năm……… |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
A |
|
|
|
|
| Đề xuất | |
I |
|
|
|
|
| rõ thời gian | |
1 |
|
|
|
|
| đề nghị | |
1.1 |
|
|
|
|
| khoanh nợ | |
1.2 |
|
|
|
|
| đối với | |
… |
|
|
|
|
| từng khách hàng | |
2 |
|
|
|
|
| ||
2.1 |
|
|
|
|
|
| |
2.2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
| ||||
3.1 |
|
|
|
|
|
| |
3.2 |
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
| |
I |
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
Lập biểu | Giám đốc Cơ quan tài chính | ………., ngày….tháng……năm…… |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |||
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
| |||
… |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Ban hành kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22 tháng 7 năm 2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Đơn vị tính: đồng, nguyên tệ (ngoại tệ lập biểu riêng)
STT | Chi tiết | Số tiền nợ đến ngày bị thiệt hại | Dư nợ đề nghị khoanh | Dư nợ đề nghị xóa | Ghi chú | ||
Tổng cộng | Gốc | Lãi | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
I |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
III |
|
|
|
|
|
| |
… |
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm ……
(Đơn vị tính: Triệu đồng, lượt khách hàng)
TT | Chỉ tiêu | Doanh số phát sinh tăng | Doanh số phát sinh giảm | Dư nợ đến thời điểm báo cáo | Nợ xấu | Số lượt khách hàng còn dư nợ | |||||
Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó nợ nhóm 5 | ||||
Nợ ngắn hạn | Nợ trung và dài hạn | ||||||||||
I. Tín dụng đối với Lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn* |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Ghi chú:
- Đơn vị báo cáo ghi rõ họ tên và số điện thoại của cán bộ làm báo cáo. Trường hợp không phát sinh số liệu, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Hình thức báo cáo: Khi gửi văn bản báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị báo cáo phải gửi đồng thời file excel và file scan báo cáo vào địa chỉ email: [email protected];
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) – số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm. Hà Nội.
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH TÍN DỤNG ĐỐI VỚI LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP, NÔNG THÔN
(Kèm theo Thông tư số 10/2015/TT-NHNN ngày 22/7/2015 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)
Quý …… năm ……
(Đơn vị tính: triệu đồng, lượt khách hàng)
TT | Chỉ tiêu | Doanh số phát sinh tăng | Doanh số phát sinh giảm | Dư nợ đến thời điểm báo cáo | Nợ xấu | Số lượt khách hàng còn dư nợ | |||||
Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Trong kỳ báo cáo | Lũy kế từ đầu năm | Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó nợ nhóm 5 | ||||
Nợ ngắn hạn | Nợ trung và dài hạn | ||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
C |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
D |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
II |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ………., ngày…….tháng……năm…… |
Ghi chú:
- Đơn vị báo cáo ghi rõ họ tên và số điện thoại của cán bộ làm báo cáo. Trường hợp không phát sinh số liệu, tổ chức tín dụng có văn bản báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Hình thức báo cáo: Khi gửi văn bản báo cáo về Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, đơn vị báo cáo phải gửi đồng thời file excel và file scan báo cáo vào địa chỉ email: [email protected];
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Tín dụng các ngành kinh tế (Ngân hàng Nhà nước Việt Nam) - số 25 Lý Thường Kiệt, Hoàn Kiếm, Hà Nội.
File gốc của Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành đang được cập nhật.
Thông tư 10/2015/TT-NHNN hướng dẫn thực hiện Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Nhà nước |
Số hiệu | 10/2015/TT-NHNN |
Loại văn bản | Thông tư |
Người ký | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành | 2015-07-22 |
Ngày hiệu lực | 2015-07-25 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |