CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 78/2010/NĐ-CP | Hà Nội, ngày 14 tháng 07 năm 2010 |
VỀ CHO VAY LẠI NGUỒN VỐN VAY NƯỚC NGOÀI CỦA CHÍNH PHỦ
CHÍNH PHỦ
Luật Quản lý nợ công ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính,
NGHỊ ĐỊNH
1. Nghị định này quy định về điều kiện, quy trình, thủ tục và trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ.
1. “Thỏa thuận vay nước ngoài” là các hiệp định, hợp đồng, thỏa thuận vay vốn ký kết nhân danh Nhà nước, Chính phủ hoặc do Bộ Tài chính ký kết theo quy định của pháp luật với bên cho vay nước ngoài.
3. “Hợp đồng ủy quyền cho vay lại” là thỏa thuận ký giữa Bộ Tài chính với cơ quan cho vay lại (trường hợp Bộ Tài chính không phải là cơ quan cho vay lại) để ủy quyền cho cơ quan cho vay lại thay mặt Bộ Tài chính quản lý việc sử dụng vốn của người vay lại, thu hồi vốn vay lại (bao gồm cả gốc, lãi, phí) để hoàn trả cho ngân sách nhà nước.
5. “Lãi suất thương mại tham chiếu - Commercial Interest Reference Rate (CIRR)” là lãi suất thương mại tham chiếu do Tổ chức hợp tác kinh tế phát triển (OECD) công bố hàng tháng trên trang thông tin điện tử của tổ chức này (www.oecd.org).
7. “Thời gian ân hạn” là khoảng thời gian bắt đầu từ ngày ký thỏa thuận vay nước ngoài hoặc thỏa thuận cho vay lại cho đến ngày trả nợ gốc đầu tiên theo quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài hoặc thỏa thuận cho vay lại.
ĐIỀU KHOẢN VÀ ĐIỀU KIỆN CHO VAY LẠI
1. Trị giá cho vay lại ghi trong thỏa thuận cho vay lại được xác định trên cơ sở trị giá thỏa thuận vay nước ngoài cho mỗi chương trình, dự án. Trong trường hợp thỏa thuận vay nước ngoài ký cho nhiều dự án nhưng không quy định mức phân bổ cho từng chương trình, dự án thì trị giá cho vay lại được xác định căn cứ vào quyết định phân bổ vốn vay của Chính phủ.
a) Trường hợp rút vốn vay nước ngoài bằng ngoại tệ sau đó bán thu tiền Đồng Việt Nam, tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua vào đồng ngoại tệ tương ứng của ngân hàng phục vụ vào thời điểm rút vốn vay nước ngoài.
c) Trường hợp rút vốn vay nước ngoài bằng ngoại tệ theo hình thức tài khoản đặc biệt, tài khoản tạm ứng cho nhiều chương trình, dự án sử dụng chung một tài khoản, tỷ giá quy đổi là tỷ giá mua vào đồng ngoại tệ tương ứng của ngân hàng phục vụ vào thời điểm rút tiền từ tài khoản.
2. Cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi nước ngoài: người vay lại nhận nợ bằng ngoại tệ gốc vay nước ngoài, trừ trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định.
3. Cho Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) vay lại (áp dụng với mọi loại nguồn vốn): đồng tiền cho vay lại là ngoại tệ gốc vay nước ngoài.
1. Cho vay lại vốn vay ODA: đồng tiền thu hồi nợ là đồng tiền cho vay lại. Trường hợp người vay lại nhận nợ bằng ngoại tệ và trả bằng Đồng Việt Nam, cơ quan cho vay lại áp dụng tỷ giá hạch toán do Bộ Tài chính quy định vào thời điểm trả nợ hoặc tỷ giá do cơ quan cho vay lại thỏa thuận với người vay lại quy định tại thỏa thuận cho vay lại để thu hồi nợ.
2. Đối với các khoản rút vốn thực hiện theo hình thức tài khoản đặc biệt, tài khoản tạm ứng:
b) Trường hợp thỏa thuận vay nước ngoài chỉ cho một chương trình, dự án và sử dụng một tài khoản đặc biệt hoặc tài khoản tạm ứng, ngày người vay lại nhận nợ với cơ quan cho vay lại là ngày bên cho vay nước ngoài chuyển vốn vào tài khoản này.
4. Căn cứ thông báo hoặc thông tri ghi thu ghi chi của Bộ Tài chính, cơ quan cho vay lại có trách nhiệm thông báo cho người vay lại để nhận nợ. Trường hợp người vay lại không đồng ý với số liệu thông báo hoặc ghi thu ghi chi của Bộ Tài chính, cơ quan cho vay lại báo cáo ngay cho Bộ Tài chính để xử lý.
1. Cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi: lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài.
a) Cho vay lại bằng ngoại tệ
Trường hợp cho vay lại bằng ngoại tệ không có lãi suất thương mại tham chiếu, lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài.
Lãi suất cho vay lại được xác định bằng lãi suất cho vay bằng ngoại tệ quy định tại điểm a khoản 2 điều này cộng với tỷ lệ rủi ro tỷ giá giữa ngoại tệ và Đồng Việt Nam. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tính toán và công bố mức rủi ro tỷ giá giữa Đồng Việt Nam và 3 loại ngoại tệ chính là đồng USD, EURO và JPY. Trường hợp thị trường ngoại hối có biến động lớn, Bộ Tài chính có thể công bố lại mức rủi ro tỷ giá ngay trong kỳ áp dụng. Trường hợp ngoại tệ gốc trong Hiệp định vay khác với ba loại ngoại tệ này, mức rủi ro tỷ giá áp dụng là mức rủi ro tỷ giá của đồng USD.
Danh mục ngành, lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi do Thủ tướng Chính phủ quy định. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Danh mục ngành, lĩnh vực được hưởng mức lãi suất ưu đãi.
3. Cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại: lãi suất cho vay lại bằng lãi suất vay nước ngoài.
1. Cho vay lại vốn vay thương mại và vay ưu đãi: số ngày tính lãi cho vay lại và lãi chậm trả được tính theo quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
1. Phí cho vay lại:
b) Không áp dụng phí cho vay lại trong trường hợp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại.
c) Việc quản lý và sử dụng phí cho vay lại thực hiện theo cơ chế tài chính của cơ quan sử dụng phí cho vay lại. Việc quản lý và sử dụng phí cho vay lại của Bộ Tài chính thực hiện theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.
3. Các loại phí dịch vụ do ngân hàng phục vụ thu: người vay lại trực tiếp trả cho ngân hàng phục vụ theo quy định của ngân hàng.
1. Thời hạn và thời gian ân hạn cho vay lại bằng thời hạn và thời gian ân hạn quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài trong những trường hợp sau:
b) Cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại.
2. Cho doanh nghiệp vay lại vốn vay ODA để thực hiện chương trình, dự án đầu tư:
b) Thời gian ân hạn bằng thời kỳ xây dựng cho đến khi dự án được đưa vào hoạt động nêu trong Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) được duyệt nhưng không vượt quá thời gian ân hạn quy định tại thỏa thuận vay nước ngoài.
1. Người vay lại phải sử dụng các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định của pháp luật để đảm bảo bù đắp rủi ro tín dụng và các rủi ro khác có thể xảy ra, trừ các trường hợp được miễn bảo đảm tiền vay theo quy định tại khoản 2 điều này. Tài sản bảo đảm bao gồm tài sản hình thành từ vốn vay lại của Chính phủ và/hoặc tài sản khác theo quy định của pháp luật.
a) Cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại.
c) Các trường hợp được Thủ tướng Chính phủ cho phép áp dụng tín chấp hoặc được miễn bảo đảm tiền vay.
4. Cơ quan cho vay lại có trách nhiệm quản lý, xử lý tài sản thế chấp và bảo đảm tiền vay đối với các khoản cho vay lại của Chính phủ theo quy định của pháp luật.
1. Đối với cho vay lại vốn vay ODA:
2. Đối với cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi:
Điều 14. Thứ tự ưu tiên hoàn trả vốn vay
Điều 15. Không miễn trừ trách nhiệm
2. Đối với người vay lại là công ty 100% vốn nhà nước khi tiến hành chuyển đổi sở hữu (cổ phần hóa, sáp nhập, chuyển thành công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, giao cho người lao động, bán), người ra quyết định chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp phải yêu cầu cơ quan tiếp nhận khoản nợ vay lại ký xác nhận nợ với cơ quan cho vay lại và thực hiện trả nợ theo thỏa thuận cho vay lại đã ký.
1. Bộ Tài chính áp dụng điều kiện cho vay lại đối với từng khoản cho vay lại căn cứ quy định của Nghị định này.
3. Các điều kiện cho vay lại xác định cho từng chương trình, dự án không thay đổi trong suốt thời gian cho vay lại, trừ các trường hợp nêu tại khoản 2 điều 23 Nghị định này.
QUY TRÌNH, THỦ TỤC CHO VAY LẠI
1. Bộ Tài chính trực tiếp thực hiện việc cho vay lại đối với:
b) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
c) Một số dự án đặc biệt được Thủ tướng Chính phủ cho phép miễn thẩm định các điều kiện cho vay lại và bảo đảm tiền vay.
a) Cho doanh nghiệp vay lại để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư cụ thể. Trong trường hợp này, các tổ chức tài chính, tín dụng không chịu rủi ro tín dụng.
3. Lựa chọn cơ quan cho vay lại
a) Có kinh nghiệm thực hiện cho vay các chương trình, dự án đầu tư trong lĩnh vực được vay lại.
c) Chấp nhận các quy định về quản lý, thu hồi vốn cho vay lại, phí cho vay lại và chế độ báo cáo theo quy định của pháp luật.
đ) Đối với cho vay lại vốn vay ODA, ưu tiên lựa chọn các ngân hàng chính sách của Chính phủ. Đối với cho vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi, lựa chọn các ngân hàng thương mại, tổ chức tài chính tín dụng khác trong đó ưu tiên các ngân hàng, tổ chức tài chính, tín dụng tham gia đồng tài trợ cho dự án vay lại.
Điều 19. Thẩm định chương trình, dự án cho vay lại
a) Cơ quan cho vay lại thẩm định phương án tài chính của chương trình, dự án cho vay lại, năng lực tài chính của người vay lại theo quy định về thẩm định của cơ quan cho vay lại.
2. Cho vay lại vốn vay ODA theo Chương trình, dự án đầu tư và Cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng.
- Văn bản của Thủ tướng Chính phủ cho phép sử dụng vốn vay ODA;
- Quyết định đầu tư của cấp có thẩm quyền (nếu có).
3. Trường hợp cho các tổ chức tài chính, tín dụng vay lại theo chương trình, hạn mức tín dụng
- Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất;
b) Trường hợp cho vay lại vốn vay ODA, trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của các tổ chức tài chính tín dụng, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định và có thông báo về kết quả thẩm định và điều kiện cho vay lại cho tổ chức tài chính, tín dụng nhận vay lại.
4. Cho các doanh nghiệp vay lại vốn vay thương mại, vay ưu đãi.
- Dự án đầu tư (Báo cáo nghiên cứu khả thi) của Dự án hoặc chương trình đã được phê duyệt;
- Báo cáo tài chính 3 năm gần nhất (đối với các doanh nghiệp/tổ chức kinh tế đang hoạt động); đối với những trường hợp doanh nghiệp mới thành lập hoặc chưa đủ 3 năm hoạt động thì phải có văn bản cam kết của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc công ty mẹ về đảm bảo khả năng trả nợ; nội dung cam kết của đại diện chủ sở hữu, chủ sở hữu hoặc của công ty mẹ nhằm đảm bảo sự sẵn sàng trả nợ thay trong trường hợp người vay lại gặp khó khăn trong việc trả nợ;
b) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận đủ các tài liệu hợp lệ nói trên, cơ quan cho vay lại thực hiện thẩm định và gửi báo cáo kết quả thẩm định chương trình, dự án cho Bộ Tài chính để xem xét, xác định các điều kiện cho vay lại theo các quy định của Nghị định này. Trong thời gian 15 ngày kể từ ngày nhận được báo cáo thẩm định của cơ quan cho vay lại, Bộ Tài chính có thông báo về điều kiện cho vay lại cho cơ quan cho vay lại và người vay lại.
5. Trường hợp cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh vay lại
- Kế hoạch ngân sách địa phương trong năm ký Thỏa thuận vay nước ngoài;
b) Trong thời gian 30 ngày kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Bộ Tài chính thực hiện thẩm định và có thông báo về kết quả thẩm định về khả năng trả nợ cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nhận vay lại.
1. Ký hợp đồng ủy quyền cho vay lại
2. Ký thỏa thuận cho vay lại
Trường hợp Bộ Tài chính là cơ quan cho vay lại, trong vòng 15 ngày kể từ ngày thông báo điều kiện cho vay lại cho người vay lại, Bộ Tài chính ký thỏa thuận cho vay lại với người vay lại theo các điều kiện đã thông báo cho người vay lại.
Căn cứ vào thông báo từng lần rút vốn của bên cho vay nước ngoài hoặc thông báo của ngân hàng phục vụ về việc chi từ tài khoản đặc biệt, Bộ Tài chính hạch toán ghi thu ngân sách nhà nước và ghi chi cho cơ quan cho vay lại để nhận vốn và thông báo cho người vay lại nhận nợ. Trường hợp Bộ Tài chính cho vay lại trực tiếp, người vay lại nhận nợ trực tiếp với Bộ Tài chính.
Điều 22. Thu hồi nợ cho vay lại
Cơ quan cho vay lại thực hiện trả nợ đầy đủ, đúng hạn theo nghĩa vụ trả nợ ghi trong hợp đồng ủy quyền cho vay lại vào Quỹ tích lũy trả nợ nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trường hợp Bộ Tài chính ủy quyền cho cơ quan cho vay lại trả nợ trực tiếp cho nước ngoài, cơ quan cho vay lại chỉ chuyển cho Bộ Tài chính phần còn lại sau khi đã thực hiện trả cho nước ngoài.
1. Đối với phương thức cho vay lại nhưng cơ quan cho vay lại không chịu rủi ro tín dụng, trong trường hợp người vay lại gặp khó khăn không trả được một phần hoặc toàn bộ nợ và sau khi cơ quan cho vay lại đã áp dụng mọi biện pháp, chế tài cần thiết theo quy định của pháp luật mà vẫn không thu hồi được nợ, cơ quan cho vay lại có trách nhiệm kiểm tra, xác định rõ các nguyên nhân để báo cáo Bộ Tài chính và cơ quan thẩm định chương trình, dự án cùng với các kiến nghị để Bộ Tài chính xem xét, xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền quyết định.
a) Trường hợp người vay lại gặp khó khăn tạm thời, Bộ Tài chính được phép xử lý theo hướng sắp xếp lại lịch trả nợ (khoanh nợ, giãn thời hạn trả nợ) cho phù hợp với khả năng trả nợ của người vay lại nếu tổng nghĩa vụ trả nợ không thay đổi hoặc thời hạn trả nợ không vượt quá thời hạn vay nước ngoài.
c) Trường hợp người vay lại hoàn toàn mất khả năng trả nợ, Bộ Tài chính báo cáo Thủ tướng Chính phủ quyết định xử lý đối với tài sản bảo đảm khoản vay lại để thu hồi nợ. Trường hợp sau khi xử lý tài sản bảo đảm khoản vay lại mà vẫn không thu hồi đủ số nợ thì giải quyết theo quy định của pháp luật.
2. Hàng quý, người vay lại có báo cáo gửi cơ quan cho vay lại, Bộ Tài chính về đánh giá thực hiện các chương trình, dự án sử dụng vốn vay lại và kế hoạch trả nợ vốn vay lại trong quý sắp tới.
1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 8 năm 2010. Các chương trình, dự án vay lại thực hiện theo thỏa thuận vay nước ngoài có hiệu lực sau ngày có hiệu lực của Nghị định này thực hiện theo các quy định của Nghị định này. Các thỏa thuận cho vay lại, hợp đồng ủy quyền cho vay lại ký trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực tiếp tục thực hiện theo các thỏa thuận đã ký.
Nơi nhận: | TM. CHÍNH PHỦ |
PHÍ CHO VAY LẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ)
Loại hình cho vay lại | Mức phí cho vay lại (%/năm trên dư nợ) | Người trả phí | Cơ quan thu phí | Cơ quan hưởng phí | |
Bộ Tài chính | Tổ chức tài chính - tín dụng | ||||
|
|
|
|
| |
0,20 | Người vay lại | Bộ Tài chính | 0,20 | - | |
|
|
|
|
| |
0,20 | Tổ chức tài chính - tín dụng | Bộ Tài chính | 0,20 | - | |
0,20 | Người vay lại | Tổ chức tài chính - tín dụng | 0,05 | 0,15 | |
|
|
|
|
| |
0,25 | Người vay lại | Bộ Tài chính | 0,25 | - | |
|
|
|
|
| |
0,25 | Tổ chức tài chính - tín dụng | Bộ Tài chính | 0,25 | - | |
0,25 | Người vay lại | Tổ chức tài chính - tín dụng | 0,05 | 0,20 |
MẪU HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 78/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 7 năm 2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
HỢP ĐỒNG ỦY QUYỀN CHO VAY LẠI VỐN
(Tên nguồn vốn) Cho dự án/Chương trình (Tên dự án/Chương trình)
Số: / /UQ/BTC-QLN
Căn cứ Quyết định phê duyệt Dự án/Chương trình;
Căn cứ Nghị định số… /2010/NĐ-CP ngày… của Chính phủ hướng dẫn về cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ (Nghị định);
Trụ sở: 28 Trần Hưng Đạo - Hà Nội
Số Fax: 2208020 hoặc 2208021
Tên cơ quan cho vay lại (sau đây gọi là Bên được ủy quyền)
Điện thoại:
Thỏa thuận như sau:
1.1. Đồng tiền cho vay lại là…
1.3. Thời hạn vay là… (thời gian hoàn trả nợ gốc xác định theo Nghị định), thời gian ân hạn là… (thời gian ân hạn xác định theo Nghị định) kể từ ngày…
1.5. Lãi và lãi chậm trả được tính trên số ngày thực tế và trên cơ sở một năm có 360 ngày.
1.7. Người vay lại phải trả nợ gốc và nợ lãi 6 tháng một lần cho Bên được ủy quyền vào ngày… và … hàng năm. Thanh toán nợ gốc được bắt đầu từ ngày…
1.9. Trong trường hợp Người vay lại thanh toán trả nợ bằng các đồng tiền khác đồng tiền cho vay lại, việc quy đổi tỷ giá được áp dụng quy định tại Nghị định.
1.11. Người vay lại chịu trách nhiệm trả các khoản phí và chi phí liên quan cho bên cho vay nước ngoài theo thỏa thuận vay nước ngoài bao gồm phí quản lý, phí cam kết, phí rút vốn, phí bảo hiểm, các khoản phí và chi phí khác. Người vay lại thanh toán các khoản phí và chi phí này cho cơ quan cho vay lại để trả cho Bộ Tài chính, hoặc trực tiếp thanh toán cho bên cho vay nước ngoài nếu được Bộ Tài chính ủy quyền.
1.13. Người vay lại có trách nhiệm bảo đảm khoản vay bằng tài sản thế chấp hoặc bằng các biện pháp bảo đảm khác. Tài sản thế chấp là tài sản hình thành từ nguồn vốn vay và/hoặc tài sản khác theo quy định (tùy trường hợp cụ thể).
Ngoài lãi suất cho vay lại nêu tại điều 1.4, Bên ủy quyền thông qua Bên được ủy quyền thu của Người vay lại phí cho vay lại theo mức phí là… %/năm trên số dư nợ thực tế. Phí cho vay lại do Người vay lại thanh toán cho Bên được ủy quyền vào cùng kỳ thanh toán nợ gốc và/hoặc lãi. Bên được ủy quyền tự động trích và giữ lại phần phí dịch vụ cho vay lại được hưởng theo mức phí là … %/năm trên số dư nợ thực tế trước khi hoàn trả vốn thu hồi cho vay lại (gốc, lãi, phí cho lại, lãi quá hạn) cho Bên ủy quyền.
3.1. Căn cứ thông báo rút vốn của Nhà tài trợ, Bên ủy quyền có trách nhiệm ghi thu ghi chi hoặc thông báo cho Bên được ủy quyền để Bên được ủy quyền và người vay lại làm thủ tục nhận nợ vốn vay lại.
3.3. Bên ủy quyền có trách nhiệm theo dõi và hạch toán việc nộp ngân sách các khoản thu hồi vốn cho vay lại của Bên được ủy quyền theo quy định tại Quyết định số…/2010/QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ ban hành về Quy chế lập, sử dụng và quản lý Quỹ tích lũy trả nợ.
4.1. Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ký Hợp đồng này, Bên được ủy quyền có trách nhiệm ký Thỏa thuận cho vay lại với Người vay lại theo các điều kiện nêu ở điều 1. Trong vòng 07 ngày sau khi ký Thỏa thuận cho vay lại với Người vay lại, Bên được ủy quyền có trách nhiệm gửi cho Bên ủy quyền 01 bản sao Thỏa thuận cho vay lại để phối hợp theo dõi.
4.3. Bên được ủy quyền chịu trách nhiệm quản lý khoản vay kiểm tra tình hình sử dụng vốn vay và có trách nhiệm thu hồi nợ hoàn trả lại ngân sách các khoản gốc, lãi và các khoản phải thu nêu tại điều 1.11 (nếu có) sau khi đã trừ phần phí được giữ lại nêu tại điều 2 vào các kỳ hạn trả nợ nêu tại điều 1.7. Việc nộp ngân sách các khoản thu hồi vốn cho vay lại được thực hiện theo Quyết định số…./2010/QĐ-TTg ngày… của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế về lập, sử dụng và quản lý Quỹ tích lũy trả nợ.
4.5. Bên được ủy quyền có trách nhiệm kiểm tra tính pháp lý của tài sản thế chấp do Người vay lại dùng làm bảo đảm nêu tại điều 1.13, thực hiện quản lý và xử lý tài sản thế chấp theo quy định của pháp luật và của Bên được ủy quyền. Bên được ủy quyền có trách nhiệm thông báo cho Bên ủy quyền về các biến động của tài sản thế chấp có khả năng ảnh hưởng tới tính an toàn của khoản cho vay lại.
Điều 5. điều khoản thi hành
5.2. Bên ủy quyền và Bên được ủy quyền có trách nhiệm thực hiện đúng các thỏa thuận trên đây. Trong quá trình thực hiện, căn cứ vào tình hình thực tế, nếu thấy cần thiết hai bên sẽ cùng xem xét để bổ sung, sửa đổi./.
Đại diện Bên được ủy quyền
Hà Nội, ngày … tháng … năm 2010
Đại diện Bên ủy quyền
File gốc của Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ đang được cập nhật.
Nghị định 78/2010/NĐ-CP cho vay lại nguồn vốn vay nước ngoài của Chính phủ
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Chính phủ |
Số hiệu | 78/2010/NĐ-CP |
Loại văn bản | Nghị định |
Người ký | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành | 2010-07-14 |
Ngày hiệu lực | 2010-08-30 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Hết hiệu lực |