NGÂN HÀNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2129/HD-NHCS | Hà Nội, ngày 27 tháng 4 năm 2020 |
NGHIỆP VỤ CHO VAY NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG ĐỂ TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC ĐỐI VỚI NGƯỜI LAO ĐỘNG
Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Tổng Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội (NHCSXH) hướng dẫn nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động như sau:
1.1. Người sử dụng lao động theo quy định tại khoản 2 mục II Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ, có tên trong danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch Ủy ban nhân dân (UBND) cấp tỉnh phê duyệt (sau đây gọi chung là khách hàng).
1.3. Các tổ chức và cá nhân khác có liên quan.
2.1. Việc cho vay phải đảm bảo đúng đối tượng, công khai, minh bạch, không để lợi dụng, trục lợi chính sách.
3. Điều kiện xét duyệt cho vay
3.1. Có tên trong Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
3.3. Có nhu cầu vay vốn để trả lương ngừng việc cho người lao động, có kế hoạch và cam kết trả nợ đầy đủ, đúng hạn.
4.1. Mức cho vay không quá 50% mức lương tối thiểu vùng/người/tháng, tối đa trong 03 tháng (từ tháng 4 đến hết tháng 6 năm 2020).
4.2. Mức tiền lương tối thiểu vùng căn cứ theo quy định tại Nghị định số 90/2019/NĐ-CP ngày 15 tháng 11 năm 2019 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động.
5.1. Lãi suất cho vay: 0%/năm (không phần trăm).
9.2. Số tiền khách hàng vay được NHCSXH nơi cho vay chi trả hằng tháng đến người lao động bị ngừng việc trên cơ sở Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt và theo đề nghị của khách hàng.
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
- Đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã, hộ kinh doanh) hoặc Mẫu số 01B/TLNV (đối với cá nhân) kèm theo văn bản này.
ong các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã/hộ kinh doanh; Quyết định thành lập/Quyết định cho phép thành lập của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao chứng thực văn bản bổ nhiệm hoặc cử người đứng đầu pháp nhân theo quy định của Điều lệ tổ chức hoặc quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
a) Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc, Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt. Danh sách này NHCSXH tiếp nhận từ UBND cấp tỉnh.
- Đề nghị vay vốn theo Mẫu số 01A/TLNV hoặc Mẫu số 01B/TLNV.
10.3. Khách hàng nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia đến NHCSXH nơi khách hàng đóng trụ sở (đối với doanh nghiệp, tổ chức, hợp tác xã) hoặc nơi cư trú (đối với hộ kinh doanh, cá nhân).
11.1. Tiếp nhận, xử lý hồ sơ:
ợp NHCSXH nơi cho vay nhận hồ sơ trực tiếp hoặc nhận qua đường bưu điện, Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ tiếp nhận và xử lý hồ sơ.
ơ, trình Giám đốc NHCSXH nơi cho vay phân công cán bộ xử lý.
Sau khi tiếp nhận đầy đủ hồ sơ, NHCSXH nơi cho vay lập Thông báo tiếp nhận hồ sơ vay vốn (Mẫu số 02/TLNV) gửi khách hàng (trường hợp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện) hoặc cập nhật trạng thái trên hệ thống (trường hợp nhận hồ sơ trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia).
a) Kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ vay vốn.
ụng Quốc gia (CIC) để xác định tình trạng nợ xấu của khách hàng.
- Trường hợp hồ sơ vay vốn đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ, khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, cán bộ được giao nhiệm vụ trình Trưởng phòng Kế hoạch - Nghiệp vụ tín dụng (Tổ trưởng Tổ Kế hoạch - Nghiệp vụ) kiểm soát hồ sơ và trình Giám đốc xem xét, phê duyệt trên Đề nghị vay vốn (Mẫu số 01A hoặc 01B/TLNV) và Thông báo kết quả phê duyệt cho vay (Mẫu số 04/TLNV).
- Thông báo kết quả phê duyệt cho vay hoặc Thông báo từ chối cho vay phải gửi cho khách hàng. Trường hợp việc tiếp nhận hồ sơ được thực hiện trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia, NHCSXH nơi cho vay cập nhật kết quả giải quyết trên Cổng Dịch vụ công Quốc gia.
a) Hợp đồng tín dụng được lập một lần với khách hàng vay vốn lần đầu và ký Phụ lục Hợp đồng tín dụng cho các lần vay vốn tiếp theo (nếu có) với hạn trả nợ xác định theo Hợp đồng tín dụng đã ký.
b) Trường hợp khách hàng mở tài khoản tại NHCSXH để phục vụ cho việc giải ngân, thu nợ, NHCSXH nơi cho vay hướng dẫn khách hàng mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng theo hướng dẫn tại văn bản số 1155/NHCS-KTTC ngày 07/4/2017 của Tổng Giám đốc. Đồng thời, thỏa thuận với khách hàng trên Hợp đồng tín dụng về: (i) chỉ sử dụng tài khoản để thực hiện việc giải ngân, thu nợ, thu lãi quá hạn; (ii) NHCSXH không trả lãi đối với số dư trên tài khoản; (iii) khách hàng không phải trả phí duy trì tài khoản, không phải duy trì số dư; (iv) NHCSXH được chủ động trích tài khoản của khách hàng để chi trả cho người lao động ngừng việc sau khi giải ngân cho khách hàng và thu nợ đến hạn, nợ quá hạn, lãi quá hạn.
12.1. Giải ngân cho khách hàng
- Trường hợp khách hàng mở tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng tại NHCSXH và có thỏa thuận về việc cho phép chủ động trích tài khoản của khách hàng theo tiết b điểm 11.4 khoản 11 văn bản này, NHCSXH nơi cho vay giải ngân vào tài khoản và trích từ tài khoản của khách hàng để chi trả cho người lao động.
Căn cứ Danh sách Mẫu số 03/TLNV do khách hàng lập, NHCSXH nơi cho vay thực hiện:
ộng. Khi thực hiện chuyển tiền, NHCSXH nơi cho vay ghi rõ nội dung chuyển tiền: “Covid-19 cho vay trả lương ngừng việc theo QĐ 15”.
Cuối ngày, số tiền giải ngân chưa được chi trả cho người lao động (do người lao động chưa đến nhận tiền hoặc giao dịch chuyển tiền đến tài khoản người lao động không thành công), NHCSXH nơi cho vay hạch toán vào tài khoản “Tiền giữ hộ và đợi thanh toán” hoặc theo dõi trên tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng của khách hàng (nếu giải ngân qua tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng). Số tiền trên được tiếp tục chi trả cho người lao động khi người lao động đến nhận tiền hoặc giao dịch chuyển tiền được thực hiện thành công.
12.3. NHCSXH không thu phí chuyển tiền khi giải ngân cho khách hàng và chi trả đến người lao động.
13.1. Khách hàng trả nợ một lần khi đến hạn và có thể trả nợ trước hạn.
13.3. NHCSXH nơi cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Đến ngày trả nợ trước hạn theo Thông báo thu hồi nợ trước hạn (Mẫu số 10/TLNV) mà khách hàng không trả, NHCSXH nơi cho vay chuyển số dư nợ khách hàng không trả nợ trước hạn theo yêu cầu sang nợ quá hạn.
14.2. Chuyển nợ quá hạn
b) Khi chuyển nợ quá hạn, NHCSXH nơi cho vay gửi Thông báo chuyển nợ quá hạn (Mẫu số 09/TLNV) cho khách hàng; đồng thời, báo cáo UBND cùng cấp để chỉ đạo các cơ quan liên quan và UBND cấp dưới phối hợp đôn đốc thu hồi nợ.
Việc hạch toán kế toán, lưu trữ hồ sơ được thực hiện theo quy định hiện hành của NHCSXH.
16.1. Báo cáo thống kê trong hệ thống NHCSXH được thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 20 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay cho Nhà nước, NHCSXH nơi cho vay báo cáo cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Giám đốc NHCSXH cấp tỉnh, cấp huyện có trách nhiệm báo cáo UBND, Trưởng Ban đại diện Hội đồng quản trị NHCSXH cùng cấp để thực hiện văn bản hướng dẫn này; đồng thời, tổ chức tập huấn nghiệp vụ, quán triệt đến toàn thể cán bộ trong đơn vị thực hiện tốt công tác kiểm tra, giám sát đảm bảo cho vay đúng đối tượng, đúng chính sách; chủ động phối hợp với các cơ quan có liên quan tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách cho vay theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ và Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ đến các cấp, các ngành và người dân biết để thực hiện và giám sát.
Văn bản này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Những nội dung không hướng dẫn tại văn bản này được thực hiện theo Nghị quyết số 42/NQ-CP của Chính phủ, Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ và các quy định của pháp luật hiện hành.
à các đơn vị có liên quan trong hệ thống NHCSXH tổ chức triển khai thực hiện./.
- Văn phòng Chính phủ; (để b/c)
- Bộ Tài chính; (để b/c)
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam; (để b/c)
- Bộ Lao động - TB&XH; (để b/c)
- Ủy ban TW MTTQ Việt Nam; (để b/c)
- Chủ tịch HĐQT NHCSXH; (để b/c)
- Thành viên HĐQT; (để b/c)
- Tổng Giám đốc, TBKS; (để b/c)
- Cơ quan TW của các tổ chức CT-XH;
- Trưởng BĐD HĐQT NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Các Phó TGĐ, KTT;
- Các Ban CMNV tại Hội sở chính;
- TTĐT, TTCNTT, SGD;
- Chi nhánh NHCSXH các tỉnh, thành phố;
- Phòng giao dịch NHCSXH cấp huyện;
- Lưu: VT, TDNN.
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC
Nguyễn Đức Hải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Dành cho khách hàng doanh nghiệp/tổ chức/hợp tác xã/hộ kinh doanh)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………….
A. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
2. Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
4. Mã số thuế: ...................................................................................................................
Do …………………………………. Cấp ngày ....................................................................
[1]: ............................................................................................
[2] số: .........................................................
8. Họ và tên người đại diện: …………………………………………… Chức vụ: ................
- Ngày cấp ………………………………………………. Nơi cấp .........................................
- Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ Về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
ời dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19.
1. Tình hình sử dụng lao động và trả lương cho người lao động tại đơn vị:
- Số lao động ngừng việc tháng ………/2020: ……..lao động, chiếm ………%/tổng số lao động.
+ Tiền lương đã trả: ……………………………………..đồng.
(Danh sách người lao động bị ngừng việc ban hành kèm theo theo Quyết định số ……../QĐ-UBND ngày …/…/… của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Số tiền vay: ………………………………đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho …………. lao động trong tháng …… năm 2020.
- Lãi suất vay vốn: 0 %/năm, lãi suất quá hạn: 12%/năm.
1. Nguồn tiền trả nợ: ..........................................................................................................
III. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho NHCSXH.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với NHCSXH, sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn./.
……, ngày … tháng ... năm ...
KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
B. PHÊ DUYỆT CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
……………..… về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện được vay vốn để trả lương ngừng việc và Danh sách người lao động ngừng việc tháng ……./2020.
Sau khi kiểm tra, hồ sơ vay vốn của khách hàng đã đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định, NHCSXH …………………….. phê duyệt cho vay đối với khách hàng: ………………………………
1. Tổng số tiền cho vay: ………………………………………………………………….đồng
.
……… lao động trong tháng ……. năm 2020.
4. Lãi suất cho vay: 0%/năm. Lãi suất quá hạn: 12%/năm
Ngày…..tháng……năm……
CÁN BỘ | TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD | GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TRẢ LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
(Dành cho khách hàng cá nhân)
Kính gửi: Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………………..
A. THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
2. Ngày tháng năm sinh: …………… Giới tính: …………. Dân tộc: ...................................
Ngày cấp …………………………………………. Nơi cấp ...................................................
5. Nơi ở hiện tại: ...............................................................................................................
7. Địa điểm nơi kinh doanh: ...............................................................................................
9. Mã số thuế: ...................................................................................................................
- Căn cứ Nghị quyết số 42/NQ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về các biện pháp hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
- Căn cứ Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc được phê duyệt theo Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày …./…./….. của Chủ tịch UBND tỉnh ………………
lao động và trả lương cho người lao động:
- Số lao động ngừng việc tháng …../2020: ……lao động, chiếm ……..%/tổng số lao động.
+ Tiền lương đã trả: …………………….………..đồng.
(Danh sách người lao động bị ngừng việc ban hành kèm theo theo Quyết định số …./QĐ-UBND ngày ..../…./…. của Chủ tịch UBND tỉnh)
- Số tiền vay: ………………………………… đồng
- Mục đích sử dụng vốn vay: để trả lương ngừng việc cho ……… lao động trong tháng ….. năm 2020.
- Lãi suất vay vốn: 0%/năm, lãi suất quá hạn: 12%/năm.
1. Nguồn tiền trả nợ: ..........................................................................................................
III. CAM KẾT CỦA KHÁCH HÀNG
2. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho NHCSXH.
4. Thực hiện đầy đủ các cam kết với NHCSXH, sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ đầy đủ, đúng hạn./.
…….., ngày … tháng ... năm ...
KHÁCH HÀNG VAY VỐN
(Ký, ghi rõ họ tên)
B. PHÊ DUYỆT CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG
- Căn cứ kết quả tra cứu thông tin tín dụng của khách hàng trên hệ thống Trung tâm Thông tin tín dụng Quốc gia đến ngày 31/12/2019, khách hàng không có nợ xấu tại tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
Cụ thể như sau:
(Bằng chữ ……………………………………………………………………………………….).
lao động trong tháng ……. năm 2020.
4. Lãi suất cho vay: 0%/năm. Lãi suất quá hạn: 12%/năm
Ngày….tháng..…năm…..
CÁN BỘ | TRƯỞNG PHÒNG KH-NVTD | GIÁM ĐỐC |
Lập 02 liên: 01 liên lưu ngân hàng nơi cho vay, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP…….….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….….., ngày … tháng … năm 20… |
………………….……. đã nhận được hồ sơ vay vốnTên khách hàng: ..............................................................................................................
Số điện thoại: ………………………………………… Email: .............................................
Số điện thoại: ………………………………………… Email: .............................................
STT
Tên giấy tờ
Đã nhận
1
□
2
□
3
□
4
□
5 □
CÁN BỘ TIẾP NHẬN |
TÊN KHÁCH HÀNG VAY VỐN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI NGÂN VÀ CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG
Tháng .../2020
………………… về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc và Danh sách người lao động bị ngừng việc;
……. người lao động với tổng số tiền: ………………… đồng theo Danh sách người lao động bị ngừng việc tháng ……/2020 như sau:
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND/ CCCD/HC | Ngày cấp | Nơi cấp | Số sổ bảo hiểm xã hội | Số tiền đề nghị chi trả (nghìn đồng) | Thông tin tài khoản của người lao động | Ghi chú |
| ||
Nam | Nữ |
| ||||||||||
Số tài khoản | Tên Ngân hàng mở TK - Chi nhánh NH |
| ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 |
|
| I. Chi bằng Tiền mặt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
| II. Chi bằng Chuyển khoản |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| TỔNG |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG (I+II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số tiền đề nghị chi trả tại cột 9 tối đa chỉ được phép bằng bằng số tiền tại cột 7 mẫu số 14 ban hành kèm Quyết định được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt.
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
………., Ngày ... tháng ... năm ...
Khách hàng vay vốn
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có))
Lập 02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP……….. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày … tháng … năm 2020. |
Kính gửi: | Là người đại diện cho……………………………………………. |
- Số tiền phê duyệt cho vay: …………………………………………………………… đồng
- Lãi suất cho vay: 0%/năm.
- Mục đích cho vay: chi trả lương ngừng việc tháng ……/2020.
……………………………………………...………………….. đến trụ sở Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ……………………………………………………….
Vào lúc …….giờ, ngày … tháng …. năm ….. để ký Hợp đồng tín dụng/Phụ lục Hợp đồng tín dụng và làm các thủ tục liên quan theo quy định.
1. Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động theo mẫu số 03/TLNV đính kèm (gồm bản giấy và file điện tử).
Để biết thêm thông tin chi tiết, xin liên hệ với Chi nhánh/Phòng giao dịch NHCSXH ………………………………….. theo SĐT: ……………………………………….
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP…………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ……….., ngày … tháng … năm 2020 |
Kính gửi: Ông (bà) ……………………….…………………..………..
Ngày ….. tháng ….. năm 2020, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………. nhận được hồ sơ đề nghị vay vốn của quý khách hàng gửi đến.
1. .....................................................................................................................................
3. .....................................................................................................................................
| GIÁM ĐỐC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Số: ……./20.../HĐTD
Căn cứ Nghị định số 78/2002/NĐ-CP ngày 04/10/2002 của Chính phủ về tín dụng đối với người nghèo và các đối tượng chính sách khác;
Căn cứ Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 4 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định về việc thực hiện các chính sách hỗ trợ người dân gặp khó khăn do đại dịch Covid-19;
Căn cứ Quyết định số ……/QĐ-UBND ngày ..../.../… của Chủ tịch UBND tỉnh …………. về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc tháng ……/2020, Danh sách người lao động bị ngừng việc tháng ……/2020;
…………………………………………. ký ngày …../....../....,
, tại trụ sở NHCSXH ……………..……., chúng tôi gồm:
- Ngân hàng Chính sách xã hội: Chi nhánh/Phòng giao dịch ...........................................
- Điện thoại: ......................................................................................................................
II. Bên vay1. Đối với người sử dụng lao động là doanh nghiệp, tổ chức,...
- Địa chỉ trụ sở chính: .........................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán: ……………………………………. tại ........................................
Số ………………….. do …………………………. Cấp ngày ...............................................
- Họ và tên người đại diện: ................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ...............................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: .....................................................................................
- Họ và tên: .......................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ................................................
- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công tác: ........................................................................
- Địa chỉ thường trú: ..........................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán: …………………… tại ...............................................................
tín dụng với các nội dung thỏa thuận sau đây:
……………................ phê duyệt.
Điều 2. Nội dung cho vay
Bằng số: ……………………………………………………………………………… đồng.
……………………………………………………………………………………..)
3. Thời hạn cho vay: ….. tháng. Hạn trả nợ ngày …/…/….
- Lãi suất cho vay: 0%/ năm
Điều 3. Giải ngân tiền vay và chi trả cho người lao động
2. Hằng tháng, Bên vay cung cấp cho Bên cho vay Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động theo mẫu Bên cho vay cung cấp làm cơ sở để Bên cho vay chi trả cho người lao động. Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động được lập đồng thời bằng văn bản giấy và file điện tử, phải đảm bảo khớp đúng với thông tin trong Danh sách người lao động bị ngừng việc được Chủ tịch UBND cấp tỉnh phê duyệt.
4. Thời hạn chi trả cho người lao động:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động của Bên vay, Bên cho vay có trách nhiệm chuyển khoản cho người lao động.
Bên cho vay chi trả tiền mặt cho người lao động bị ngừng việc vào giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ hai đến thứ sáu hằng tuần tại trụ sở Bên cho vay. Khi nhận tiền mặt, người lao động mang theo những giấy tờ sau: Chứng minh thư nhân dân/Thẻ căn cước công dân. Trường hợp người đi nhận thay, ngoài giấy tờ chứng minh nhân thân phải kèm Giấy ủy quyền của người lao động được lập theo quy định của pháp luật.
6. Bên cho vay miễn phí đối với hoạt động chuyển khoản, chi trả tiền mặt để chi trả cho người lao động theo đề nghị của Bên vay.
Điều 4. Xử lý nợ
2. Bên cho vay thực hiện thu hồi nợ trước hạn theo kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền và thông báo bằng văn bản cho Bên vay.
3.1. Đến ngày trả nợ theo Hợp đồng tín dụng, Bên vay không trả được nợ, Bên cho vay chuyển toàn bộ dư nợ chưa trả được sang nợ quá hạn.
4. Lãi suất nợ quá hạn được tính kể từ ngày Bên cho vay chuyển nợ quá hạn.
1. Bên vay trả nợ, trả lãi quá hạn vào tài khoản tiền gửi vốn chuyên dùng mở tại Bên cho vay hoặc chuyển tiền vào tài khoản của Bên cho vay hoặc trả trực tiếp bằng tiền mặt tại trụ sở Bên cho vay. Trường hợp chuyển khoản vào tài khoản của Bên cho vay, đề nghị chuyển về:
- Số tài khoản: ..................................................................................................................
- Nội dung: trả nợ, trả lãi quá hạn theo Hợp đồng tín dụng số ……… ngày … tháng ..... năm 2020.
Điều 6. Quyền và Nghĩa vụ của Bên cho vay
ỏa thuận và được quyền yêu cầu Bên vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
3. Kiểm tra, giám sát quá trình vay vốn của Bên vay.
ên vay về các trường hợp người lao động không đến nhận tiền.
6. Trường hợp Bên vay vi phạm theo quy định tại Điều 20 Quyết định số 15/2020/QĐ-TTg ngày 24/4/2020 của Thủ tướng Chính phủ và/hoặc cố tình không hoàn trả vốn vay, Bên cho vay báo cáo cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
1. Thực hiện đúng những nội dung đã thỏa thuận và được quyền yêu cầu Bên cho vay thực hiện đúng các điều khoản đã cam kết.
3. Cung cấp đầy đủ, kịp thời, trung thực các thông tin, tài liệu liên quan đến quá trình vay vốn. Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Bên cho vay.
5. Thông báo kịp thời cho Bên cho vay những thay đổi liên quan đến thông tin của Bên vay được nêu trong Hợp đồng này.
Mọi tranh chấp xảy ra giữa hai Bên được ưu tiên giải quyết bằng thương lượng. Trong trường hợp không giải quyết được bằng thương lượng, tranh chấp sẽ được đưa ra Tòa án có thẩm quyền để xem xét giải quyết.
1. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của Hợp đồng tín dụng này. Mọi sửa đổi, bổ sung nội dung của các điều, khoản phải được sự thỏa thuận, thống nhất của hai bên bằng văn bản.
hợp đồng này được thực hiện theo quy định của NHCSXH, quy định của pháp luật.
Hợp đồng tín dụng có hiệu lực kể từ ngày ký cho tới khi Bên vay hoàn thành nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả tiền gốc, lãi quá hạn phát sinh (nếu có) cho Bên cho vay.
…… trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
PHẦN THEO DÕI CHO VAY - THU NỢ - DƯ NỢ
(kèm theo Hợp đồng tín dụng số: …./20..../HĐ-TD ngày …./…./….)
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền | Lãi suất %/ năm | Ngày đến hạn trả nợ | Dư nợ trong hạn | Chữ ký | |
Bên vay | Kế toán | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn vị: đồng
Ngày tháng năm | Diễn giải | Số tiền chuyển nợ quá hạn | Lãi suất %/năm | Dư nợ quá hạn | Chữ ký | |
Bên vay | Kế toán | |||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
Căn cứ Đề nghị vay vốn của ………………… ký ngày …/…/…;
I. Bên cho vay
- Địa chỉ: ...........................................................................................................................
- Người đại diện: …………………………………………….. Chức vụ: ...............................
1. Đối với người sử dụng lao động là tổ chức (doanh nghiệp ……………………):
- Địa chỉ trụ sở chính: .......................................................................................................
- Mã số thuế: .....................................................................................................................
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Quyết định thành lập ………………………….số …………………….. do …………………….. Cấp ngày ................................................
- Họ và tên người đại diện: .............................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ............................................
- Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................................
- Họ và tên: ......................................................................................................................
- Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu/Căn cước công dân số: ............................................
- Ngành nghề kinh doanh/đơn vị công tác: .....................................................................
- Địa chỉ thường trú: .......................................................................................................
- Số tài khoản thanh toán: ……………………….. tại .....................................................
Điều 1. Nội dung cho vay
Bằng số: ………………………………………………………………………………… đồng.
2. Tổng số tiền vay đến ngày …/…/2020 là:
Bằng chữ: .........................................................................................................................
Điều 2. Những nội dung không quy định tại Phụ lục hợp đồng này, các bên thực hiện theo các nội dung đã thỏa thuận tại Hợp đồng tín dụng số …../2020/HĐTD.
Phụ lục gồm …… trang, được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN VAY
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có))
ĐẠI DIỆN BÊN CHO VAY
(Ký tên, đóng dấu)
Lập 02 liên: 01 liên lưu hồ sơ cho vay, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …….….., ngày …. tháng … năm 2020 |
KẾT QUẢ GIẢI NGÂN VÀ CHI TRẢ CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG NGỪNG VIỆC
Kính gửi: | Là người đại diện cho …………………………………………… |
Căn cứ Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương cho người lao động bị ngừng việc tháng ……/2020 do khách hàng lập;
1. Tổng số tiền đã giải ngân là: ……………………………… đồng.
- Tháng ……năm 2020, số tiền: …………………. đồng cho ……………………. lao động
- Tháng ……năm 2020, số tiền: …………………. đồng cho ……………………. lao động
(Số tiền bằng chữ: ……………………………………………………………………………..)
trong đó:
uyển khoản: số tiền …………………………..cho………………. lao động,
2.2. Tháng …. năm 2020, chi trả …………………… đồng cho……….. lao động, trong đó:
uyển khoản: số tiền ………………………..cho…………………. lao động,
2.3. Tháng …. năm 2020, chi trả …………………… đồng cho……….. lao động, trong đó:
- Chi trả bằng tiền mặt: số tiền …………………………..cho…………………. lao động.
Tổng số tiền không chi trả được cho lao động là ………………………….đồng, cụ thể:
STT | Họ và tên | Ngày, tháng, năm sinh | Số CMND /CCCD/HC | Ngày cấp | Nơi cấp | Số tiền chưa nhận | |
Nam | Nữ | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 |
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
4. Dư nợ
Chi nhánh/ Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………. đã thu nợ số tiền ……………………….. đồng. Đến cuối ngày 31/7/2020, sau khi thu nợ, tổng dư nợ của khách hàng là: ……………………………đồng.
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………. xin thông báo đến quý khách hàng./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….., ngày …. tháng … năm 2020 |
Kính gửi: | Là người đại diện cho …………………………………………… |
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ……………………………. thông báo:
(Bằng chữ: .................................................................................................................... )
Yêu cầu khách hàng trả nợ đầy đủ, đúng hạn số nợ gốc trên. Trường hợp chuyển khoản, đề nghị khách hàng chuyển về:
- Số tài khoản: ..................................................................................................................
- Nội dung: trả nợ đến hạn theo Hợp đồng tín dụng số ...................................................
Đến ngày … tháng … năm …., nếu khách hàng không trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………………sẽ chuyển toàn bộ số dư nợ đến hạn khách hàng không trả sang nợ quá hạn. Lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm, áp dụng kể từ ngày chuyển nợ quá hạn.
| GIÁM ĐỐC |
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP …….…. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ….….., ngày …. tháng … năm 2020 |
Kính gửi: | Là người đại diện cho …………………………………………… |
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………….. thông báo:
(Bằng chữ: ………………………………………………………………………………………)
- Lãi suất nợ quá hạn: 12%/năm.
.........................................................................................................................................
Yêu cầu khách hàng trả số tiền nợ quá hạn nói trên cho Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………………………………………………………………………
- Ngân hàng Chính sách xã hội .......................................................................................
- Mở tại: ............................................................................................................................
Để biết thêm chi tiết, đề nghị khách hàng liên hệ Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội …………………….. để được hướng dẫn./.
GIÁM ĐỐC
(Ký tên, đóng dấu)
Lập 02 liên: 01 liên lưu Ngân hàng, 01 liên giao khách hàng
CHI NHÁNH TỈNH/TP ………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …..….., ngày …. tháng … năm 2020 |
Kính gửi: | Là người đại diện cho …………………………………………… |
Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ..............................................
- Số tiền thu hồi nợ trước hạn: ………………………………………………………… đồng.
- Ngày trả nợ trước hạn: chậm nhất ngày …/…./…..
.........................................................................................................................................
Đến ngày …./…/20…., nếu khách hàng không trả nợ, Chi nhánh/Phòng giao dịch Ngân hàng Chính sách xã hội ………………………… sẽ chuyển toàn bộ dư nợ yêu cầu thu hồi trước hạn sang nợ quá hạn, lãi suất nợ quá hạn là 12%/năm.
| GIÁM ĐỐC |
CHI NHÁNH TỈNH/THÀNH PHỐ ………….. |
|
DANH SÁCH CHI TRẢ TIỀN LƯƠNG NGỪNG VIỆC CHO NGƯỜI LAO ĐỘNG BẰNG TIỀN MẶT
Tháng .../2020
……….. ngày … tháng …. năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ……………………… về việc phê duyệt Danh sách người sử dụng lao động đủ điều kiện vay vốn để trả lương ngừng việc tháng ……/2020, Danh sách người lao động bị ngừng việc tháng …./2020;
Căn cứ Danh sách đề nghị giải ngân và chi trả tiền lương ngừng việc cho người lao động tháng ……/2020 do khách hàng vay vốn lập ngày …./…../20….;
STT
Họ và tên
Ngày, tháng, năm sinh
Số CMND/ CCCD/HC
Ngày cấp
Nơi cấp
Số sổ bảo hiểm xã hội
Số tiền chi trả (nghìn đồng)
Ký nhận và ghi rõ họ tên
Nam
Nữ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
2
3
….
TỔNG
…., ngày … tháng … năm 2020
Người lập biểu | Kiểm soát | Giám đốc |
[1] Đối với tổ chức được thành lập theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
[2] Đối với doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài
ường bưu điện.
Số: ……/20.../HĐTD/PL01 hoặc Số: ...../20.../HĐTD/PL02
File gốc của Hướng dẫn 2129/HD-NHCS năm 2020 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành đang được cập nhật.
Hướng dẫn 2129/HD-NHCS năm 2020 về nghiệp vụ cho vay người sử dụng lao động để trả lương ngừng việc đối với người lao động do Ngân hàng Chính sách xã hội ban hành
Tóm tắt
Cơ quan ban hành | Ngân hàng Chính sách Xã hội |
Số hiệu | 2129/HD-NHCS |
Loại văn bản | Hướng dẫn |
Người ký | Nguyễn Đức Hải |
Ngày ban hành | 2020-04-27 |
Ngày hiệu lực | 2020-04-27 |
Lĩnh vực | Tài chính - Ngân hàng |
Tình trạng | Còn hiệu lực |