NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 06/CT-NHNN | Hà Nội, ngày 20 tháng 7 năm 2017 |
Ngày 19 tháng 7 năm 2017, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 1058/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 (sau đây gọi là Đề án 1058). Việc tiếp tục cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu trong giai đoạn 2016-2020 là cần thiết, khắc phục những hạn chế của hệ thống các tổ chức tín dụng trong các giai đoạn trước, đồng thời là quá trình tiếp nối và kế thừa các kết quả đạt được trong quá trình triển khai Quyết định số 254/QĐ-TTg nhằm tạo nền tảng cho sự phát triển an toàn, bền vững của hệ thống các tổ chức tín dụng đến năm 2020.
Triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị quyết 42/2017/QH14 để xử lý nhanh, dứt điểm nợ xấu và tài sản bảo đảm của các khoản nợ xấu thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị quyết, đồng thời triển khai các biện pháp phòng ngừa, hạn chế tối đa nợ xấu phát sinh và nâng cao chất lượng tín dụng của các tổ chức tín dụng; phát huy vai trò Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam (VAMC) trong việc xử lý nợ xấu. Phấn đấu đến năm 2020 đưa tỷ lệ nợ xấu nội bảng của hệ thống các tổ chức tín dụng, nợ xấu đã bán cho VAMC và nợ xấu đã thực hiện các biện pháp phân loại nợ xuống dưới 3% (không bao gồm nợ xấu của các ngân hàng thương mại yếu kém được Chính phủ phê duyệt xử lý theo phương án riêng).
1. Đối với các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, căn cứ chức năng nhiệm vụ có trách nhiệm tập trung thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
Đầu mối, phối hợp với Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Vụ Pháp chế và các đơn vị có liên quan tổ chức Hội nghị tập huấn, phổ biến nội dung Nghị quyết 42/2017/QH14 của Quốc hội và Quyết định 1058/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016-2020 trong toàn ngành ngân hàng chậm nhất trước ngày 25 tháng 7 năm 2017.
Đầu mối thực hiện công tác truyền thông về việc triển khai thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 và Đề án 1058.
- Xây dựng và trình Thống đốc ban hành Kế hoạch hành động của ngành Ngân hàng triển khai Đề án cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020.
- Đầu mối, phối hợp với các đơn vị có liên quan hoàn thiện trình Thống đốc ban hành các văn bản quy phạm pháp luật sau:
Điều 6 Nghị quyết 42/2017/QH14. Thông tư này ban hành trước ngày 15 tháng 8 năm 2017.
- Xây dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định 26/2014/NĐ-CP ngày 07/4/2014 về tổ chức và hoạt động của thanh tra giám sát ngân hàng và trình Thủ tướng Chính phủ dự thảo Quyết định thay thế Quyết định số 35/2014/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 12/6/2014 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng trực thuộc Ngân hàng Nhà nước trong quý III năm 2017.
- Trình Thống đốc ban hành sổ tay giám sát ngân hàng trước ngày 30 tháng 9 năm 2017.
- Đầu mối tổng hợp báo cáo của các Bộ, ngành có liên quan về kết quả thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14.
- Đầu mối xây dựng báo cáo tổng kết việc thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 trình Chính phủ (trước ngày 30 tháng 11 năm 2021), Ủy ban Thường vụ Quốc hội, Quốc hội (trước ngày 31 tháng 12 năm 2021) theo yêu cầu tại Nghị quyết và tổng kết việc triển khai Đề án 1058 trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước báo cáo Chính phủ.
- Đầu mối xử lý hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai Đề án 1058.
- Đầu mối đề xuất xử lý các khó khăn, vướng mắc trong quá trình triển khai thi hành Nghị quyết 42/2017/QH14 để kịp thời xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý.
d) Các đơn vị Vụ, Cục khác thuộc Ngân hàng Nhà nước
đ) Ngân hàng Nhà nước chi nhánh các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương
- Thanh tra, giám sát việc thực hiện Nghị quyết 42/2017/QH14 trên địa bàn.
2. Đối với Công ty Quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt Nam
- Tổ chức áp dụng toàn diện các biện pháp quy định tại Nghị quyết 42/2017/QH14 để đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu được do VAMC đã mua, chưa xử lý.
- Hằng năm, đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết 42/2017/QH14 trên cơ sở tổng kết việc thực hiện tại VAMC và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Pháp chế).
3. Đối với các tổ chức tín dụng
- Xây dựng phương án cơ cấu lại gắn với xử lý nợ xấu cho giai đoạn 2017-2020 trong đó bám sát việc triển khai các chính sách tại Nghị quyết 42/2017/QH14 và giải pháp tại Đề án 1058 trình Ngân hàng Nhà nước phê duyệt; Tổ chức triển khai thực hiện phương án sau khi được phê duyệt, trong đó lưu ý tổ chức áp dụng toàn diện các biện pháp quy định tại Nghị quyết 42/2017/QH14 để đẩy nhanh tiến độ xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm của khoản nợ xấu, bảo đảm thực hiện mục tiêu xử lý nợ xấu theo phương án đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt.
- Thực hiện các biện pháp nâng cao năng lực quản trị nội bộ đặc biệt là quản trị rủi ro, nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, nâng cao năng lực cán bộ thực hiện công tác thẩm định cấp tín dụng, xử lý nợ.
- Định kỳ rà soát, thực hiện việc báo cáo về khách hàng, lãi dự thu thuộc đối tượng tại Điều 16 Nghị quyết 42/2017/QH14 theo văn bản hướng dẫn của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng.
- Hằng năm, đánh giá tính hiệu quả, khả thi của các chính sách thí điểm tại Nghị quyết 42/2017/QH14 trên cơ sở tổng kết việc thực hiện tại tổ chức tín dụng và đề xuất hoàn thiện các quy định của pháp luật về xử lý nợ xấu, tài sản bảo đảm và các quy định của pháp luật có liên quan gửi Ngân hàng Nhà nước (qua Vụ Pháp chế).
2. Chánh Văn phòng, Chánh Thanh tra, giám sát ngân hàng và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng giám đốc VAMC chịu trách nhiệm thi hành Chỉ thị này./.
- Như điểm 2 mục III;
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- Văn phòng Chính phủ ;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam;
- Lưu: VP, Vụ PC (2), CQTTGSNH.
THỐNG ĐỐC
Lê Minh Hưng
BÁO CÁO PHÂN LOẠI NỢ THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
(Tháng……năm……)
Đơn vị tính: Triệu VND
STT | Tên chỉ tiêu | Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Nợ xấu (Tổng nhóm 3 đến nhóm 5) | Tổng dư nợ | ||||||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tổng số | Trong đó: | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||||||||||||||
Theo phương pháp định lượng | Theo phương pháp định tính | Theo phương pháp định lượng | Theo phương pháp định tính | Theo phương pháp định lượng | Theo phương pháp định tính | |||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) | ||||||||||||||||
I |
1 |
1.1 |
1.2 |
1.3 |
1.4 |
1.5 |
1 6 |
1.7 |
1.8 |
1.9 |
2 |
2.1 |
2.2 |
3 |
3.1 |
3.2 |
4 |
4.1 |
4.2 |
II |
1 |
2 |
3 |
4 |
III |
1 |
2 |
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo. 5. Hướng dẫn lập báo cáo: - Tổng dư nợ được xác định theo các hoạt động được quy định tại Điều 2 phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội và hình thành trước ngày 15 tháng 8 năm 2017; - Việc xác định nợ xấu theo phương pháp định tính và phương pháp định lượng được quy định tại Điều 3, Điều 4 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội; + Nhóm chỉ tiêu 2: Thống kê dư nợ theo kỳ hạn ban đầu của khoản nợ theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13) + Chỉ tiêu 2.2: Thống kê tổng dư nợ trung, dài hạn theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13). + Chỉ tiêu 3.2: Thống kê tổng dư nợ bằng ngoại tệ, vàng quy đổi ra VND theo các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13). + Chỉ tiêu 4.2: Thống kê số dư nợ gốc có tài sản bảo đảm. + Chỉ tiêu 1: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm là bất động sản tương ứng với các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13). + Chỉ tiêu 3: Thống kê giá trị tài sản bảo đảm là giấy tờ có giá tương ứng với các tiêu chí từ cột (3) đến cột (13), - Mục III Thống kê số tiền trích lập dự phòng còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro đến điểm báo cáo + Chỉ tiêu 2: Thống kê số tiền dự phòng cụ thể còn lại sau khi trích lập dự phòng, xử lý rủi ro đến thời điểm báo cáo (số tiền dự phòng cụ thể còn lại của kỳ báo cáo).
|
|
BÁO CÁO NỢ XẤU CHI TIẾT ĐẾN KHÁCH HÀNG THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
(Tháng……năm……)
Đơn vị tính: Triệu VND
STT | Thông tin về khách hàng vay | Thông tin nợ xấu |
| |||||||||
Tên khách hàng vay | Mã số thuế | CMND/ Hộ chiếu | Nợ xấu | Tài sản bảo đảm | Số dư dự phòng rủi ro cụ thể đã trích | |||||||
Nhóm 3 | Nhóm 4 | Nhóm 5 | Tổng giá trị tài sản bảo đảm | Trong đó | ||||||||
Bất động sản | Máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa | Giấy tờ có giá | Tài sản khác | |||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | (11) | (12) | (13) |
1 |
2 |
|
n |
A | Tổng cộng |
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo. 5. Hướng dẫn lập báo cáo: - Cột (2): Thống kê tên các khách hàng với nợ xấu, tình hình xử lý nợ xấu: - Cột (3): Mã số thuế đối với tổ chức. - Cột (5), (6), 7): Thống kê dư nợ nhóm 3, 4, 5 của khách hàng của tổ chức tín dụng đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo. - Cột (13): Số tiền dự phòng cụ thể tổ chức tín dụng đã trích lập cho khoản nợ đến thời điểm báo cáo.
| ||||||
|
BÁO CÁO TÌNH HÌNH NỢ XẤU THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
(Tháng……năm……)
Đơn vị tính: Triệu VND
| Thông tin về khách hàng vay | Xử lý nợ xấu | Số dư nợ xấu giảm do chuyển nhóm nợ |
| |||||||||||||||||||
STT | Tên khách hàng vay | Mã số thuế | CMND/ Hộ chiếu | Tổng nợ xấu |
| Trong đó |
|
| |||||||||||||||
Tổng số | Khách hàng trả nợ | TCTD nhận TSBĐ thay cho nghĩa vụ trả nợ | Bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ | Sử dụng dự phòng rủi ro | Chuyển nợ xấu thành vốn góp | Bên thứ 3 trả nợ | Bán nợ |
| Hình thức xử lý nợ xấu khác |
| |||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Bán cho DATC | Bán cho VAMC | Bán cho tổ chức, cá nhân khác | Tổng số nợ xấu đã bán |
| |||||||||||||||||
Tên khách hàng mua nợ | Mã khách hàng mua nợ | Mã số thuế/ CMND hoặc Hộ chiếu | Nợ xấu đã bán |
| |||||||||||||||||||
Do TCTD bán | Do đơn vị thi hành án xử |
| |||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (14) | (15) | (16) | (17) | (18) | (19) | (20) | (21) | (22) | (23) | (24) | (25) | (26) | (27) | (28) | (29) | (30) | (31) | (32) |
|
1 | Tên khách hàng 1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Tên khách hàng 2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
n | Tên khách hàng n |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
A | Tổng cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN thông qua Cục Công nghệ tin học.
4. Đơn vị nhận và duyệt báo cáo: Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng; NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Nợ xấu và các khoản liên quan được xác định theo quy định tại Điều 4 của Nghị Quyết số 42/2017/QH14 và Điều 2 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017 của Quốc Hội;
Chi tiết từng khách hàng theo các tiêu chí từ cột (2) đến cột (13) của Biểu số 02-TTGS và từ cột (2) đến cột (34) của Biểu số 03-TTGS. Biểu số 02-TTGS có kết nối dữ liệu với Biểu số 03-TTGS (các cột (2), (3), (4)).
- Cột (4): Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (15): Thống kê tổng nợ xấu đã xử lý lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo.
- Cột (16): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do khách hàng trả nợ.
- Cột (18): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.
- Cột (20): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do tổ chức tín dụng bán, phát mại tài sản bảo đảm để thu hồi nợ.
- Cột (22): Thống kê doanh số giảm dư nợ gốc của nợ xấu, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do chuyển đổi nợ xấu thành vốn góp.
- Cột (24): Thống kê số tiền thu được, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo cáo do bán nợ cho Công ty mua bán nợ và tài sản tồn đọng của doanh nghiệp (DATC).
- Cột (26): Tên khách hàng mua nợ.
- Cột (28): Mã số thuế đối với tổ chức, Chứng minh nhân dân/Hộ chiếu đối với cá nhân.
- Cột (30) = Cột (24) + Cột (25) + Cột (29).
- Cột (32): Thống kê số dư nợ xấu giảm do chuyển nhóm nợ, lũy kế từ đầu năm đến ngày làm việc cuối cùng của kỳ báo.
BÁO CÁO DƯ NỢ XẤU THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14
PHÂN THEO NGÀNH KINH TẾ
(Tháng……năm……)
Đơn vị tính: Triệu VND
ST T | Mã ngành kinh tế | Dư nợ | Nợ xấu | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Theo kỳ hạn | Theo loại tiền | Theo kỳ hạn | Theo loại tiền | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Ngắn hạn | Trung, dài hạn | VND | Ngoại tệ quy VND | Ngắn hạn | Trung, dài hạn | VND | Ngoại tệ quy VND | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9) | (10) | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
…. |
…. |
1. Đối tượng áp dụng: Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài; 3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất vào ngày 25 tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo. 5. Hướng dẫn lập báo cáo: - Nợ xấu và các khoản liên quan được xác định theo quy định tại Điều 4 của Nghị Quyết số 42/2017/QH14 và Điều 2 Phụ lục về Xác định nợ xấu ban hành kèm theo Nghị quyết số 42/2017/QH14 ngày 21/6/2017của Quốc Hội; - Các chỉ tiêu này được thực hiện theo quy định hiện hành của NHNN về các tỷ lệ đảm bảo an toàn trong hoạt động của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - Cột (3) + cột (4) = Cột (5) + cột (6).
BÁO CÁO DƯ NỢ XẤU THEO NGHỊ QUYẾT 42/2017/QH14 PHÂN THEO LOẠI HÌNH TỔ CHỨC, CÁ NHÂN Đơn vị tính: Triệu VND
|